Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2025/QĐ-UBND

Hưng Yên, ngày 16 tháng 01 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ VÀ MỨC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN HOẶC VẬT NUÔI KHÁC KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT KHÔNG THỂ DI CHUYỂN ĐƯỢC; MỨC HỖ TRỢ DI DỜI VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 211/TTr-SNN ngày 31 tháng 12 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này Quy định đơn giá và mức bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác khi Nhà nước thu hồi đất không thể di chuyển được; mức hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh.

2. Người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai số 31/2024/QH15 khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.

3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Cây hằng năm là loại cây được gieo, trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá 01 năm.

2. Cây lâu năm là loại cây được gieo, trồng một lần, sinh trưởng trong nhiều năm và cho thu hoạch một hoặc nhiều lần.

3. Cây lâm nghiệp là những loài cây gỗ và lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất và trồng phân tán.

4. Cây trồng lâm nghiệp phân tán là các cây lâm nghiệp trồng trên diện tích không đảm bảo thành rừng theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14.

5. Vật nuôi khác: Bao gồm gia súc, gia cầm, động vật khác trong chăn nuôi:

a) Gia súc là các loài động vật có vú, có 04 chân được con người thuần hóa và chăn nuôi.

b) Gia cầm là các loài động vật có 02 chân, có lông vũ, thuộc nhóm động vật có cánh được con người thuần hóa và chăn nuôi.

c) Động vật khác trong chăn nuôi là động vật ngoài gia súc, gia cầm và ngoài Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, danh mục động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật rừng thông thường, động vật thủy sản, danh mục động vật rừng hoang dã được phép chăn nuôi theo quy định.

6. Mật độ cây trồng quy định tại Quyết định này là mật độ tối đa được áp dụng khi kiểm kê, lập, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường giải phóng mặt bằng. Mật độ cây được xây dựng trên cơ sở đúc kết từ các quy trình kỹ thuật đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các nghiên cứu khoa học của các nhà khoa học thuộc các cục, vụ, học viện nông nghiệp Việt Nam và thực tế sản xuất tại các địa phương để mang lại hiệu quả kinh tế cao đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2699/QĐ-UBND ngày 05/12/2024 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy trình sản xuất một số cây trồng, thủy sản trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.

Điều 4. Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản và vật nuôi khác

1. Đơn giá bồi thường thiệt hại cây hàng năm khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên: Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Đơn giá bồi thường thiệt hại cây lâu năm cho thu hoạch nhiều lần đang trong thời kỳ thu hoạch khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên: Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.

3. Đơn giá bồi thường vật nuôi là thủy sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên: Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này.

4. Đơn giá bồi thường đối với vật nuôi khác khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên: Chi tiết tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 5. Mức bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản

1. Mức bồi thường thiệt hại đối với cây trồng

a) Đối với cây lâu năm là loại cho thu hoạch nhiều lần mà đang trong thời kỳ thu hoạch: Tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định sản lượng vườn cây còn chưa thu hoạch, số năm còn lại trong chu kỳ thu hoạch và đơn giá thực tế tại thời điểm bồi thường để lập phương án bồi thường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Việc bồi thường trên nguyên tắc thống kê thực tế số lượng cây, khóm cây, diện tích cây trồng, diện tích có nuôi trồng thủy sản và hướng dẫn trong quy trình sản xuất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

c) Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, trồng lại (nếu có) nhưng không được vượt quá đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng tại khoản 1, 2 Điều 4 Quyết định này.

d) Bồi thường đối với các trường hợp khác

Đối với hoa, cây cảnh, cây lâu năm được trồng chuyên canh cao hơn mật độ theo hướng dẫn trong quy trình sản xuất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành thì chủ sở hữu vườn cây được hỗ trợ vượt tối đa 30% mật độ; đơn giá bồi thường đối với số cây vượt quá mật độ bằng 50% đơn giá bồi thường cây trồng theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 4 Quyết định này.

Nhiều loại cây hàng năm trồng xen với nhau trên cùng một diện tích (không tách biệt được riêng diện tích từng loại cây) thì xác định đối tượng bồi thường chính (đối tượng bồi thường chính là cây cho giá trị cao nhất trên diện tích trồng xen): Đơn giá bồi thường đối với đối tượng bồi thường chính bằng 100% đơn giá bồi thường cây trồng quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định này; đơn giá bồi thường cây còn lại trên diện tích trồng xen (chỉ tính một loại cây trồng xen) bằng 30% đơn giá bồi thường cây trồng quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định này trên toàn bộ diện tích trồng xen canh.

đ) Cây hàng năm trồng xen, tận dụng quỹ đất trong vườn cây lâu năm, không làm ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây lâu năm thì đơn giá bồi thường cây trồng xen (chỉ tính một loại cây trồng xen) được bồi thường 100% đơn bồi thường cây trồng quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định này trên toàn bộ diện tích trồng xen canh.

2. Mức bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản

Mức bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản được tính như sau: Mức bồi thường thiệt hại = Đơn giá bồi thường quy định tại khoản 3, Điều 4 Quyết định này (x) diện tích thực nuôi bị thu hồi (m²).

Đối với vật nuôi thủy sản không có tên trong Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này thì căn cứ vào tính chất, đặc điểm, loại hình nuôi, giá trị tương tự với các vật nuôi thủy sản có tên trong Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng áp dụng phương pháp tính tương đương để xác định mức bồi thường, trình cấp có thẩm quyền quyết định. Trường hợp không có loại vật nuôi thủy sản tương đương, Hội đồng bồi thường khảo sát thực tế chi phí đầu tư, năng suất, sản lượng và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất để xác định mức giá bồi thường phù hợp và đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, cho ý kiến trước khi thực hiện.

Điều 6. Mức hỗ trợ di dời và mức bồi thường đối với vật nuôi khác không thể di dời

1. Mức hỗ trợ di dời đối với vật nuôi khác

a) Đối tượng vật nuôi hỗ trợ di dời

Là gia súc, gia cầm, động vật khác được phép chăn nuôi theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 18/2023/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 ngày 11 tháng 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi.

b) Nguyên tắc hỗ trợ di dời vật nuôi

Chỉ hỗ trợ di dời vật nuôi của chủ sở hữu tài sản, được tạo lập trước thời điểm có thông báo thu hồi đất và văn bản kiểm đếm thống kê số lượng vật nuôi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thực hiện kê khai chăn nuôi theo quy định của Luật Chăn nuôi.

Việc hỗ trợ di dời trên nguyên tắc kiểm đếm thống kê thực tế số lượng, khối lượng vật nuôi trên diện tích đất bị thu hồi tại thời điểm kiểm đếm thống kê và phải di dời thực tế.

Khoảng cách di dời vật nuôi là khoảng cách thực tế từ nơi đi đến nơi đến được xác định trong phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

c) Biện pháp di dời vật nuôi: Việc di dời vật nuôi phải đảm bảo an toàn dịch bệnh và đối xử nhân đạo với vật nuôi theo quy định tại Luật Thú y số 79/2015/QH13, Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14. Trường hợp di dời vật nuôi ra khỏi địa bàn cấp tỉnh phải tuân thủ quy định về kiểm dịch vận chuyển động vật theo quy định tại Luật Thú y.

d) Phương pháp tính mức hỗ trợ di dời vật nuôi

Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ di dời vật nuôi bằng phương pháp kiểm đếm trực tiếp từng cá thể và quy đổi ra đơn vị vật nuôi theo quy định tại Phụ lục V - Hệ số đơn vị vật nuôi và công thức chuyển đổi của Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.

Công thức tính hệ số đơn vị vật nuôi (HSVN) = Khối lượng hơi trung bình của vật nuôi/500kg.

Công thức tính đơn vị vật nuôi (ĐVN) cụ thể như sau: ĐVN = HSVN x Số con.

Trong đó: ĐVN là đơn vị vật nuôi; HSVN là hệ số đơn vị vật nuôi.

đ) Mức hỗ trợ di dời vật nuôi:

Trường hợp di dời nội tỉnh: tối đa không quá 400.000 đồng/01 đơn vị vật nuôi.

Trường hợp di dời ngoại tỉnh: căn cứ tình hình thực tế, đơn vị tổ chức thu hồi, giải phóng mặt bằng thỏa thuận với cơ sở chăn nuôi cho từng trường hợp cụ thể, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

2. Mức bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi khác không thể di dời

a) Nguyên tắc bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi

Chỉ bồi thường vật nuôi của chủ sở hữu tài sản, được tạo lập trước thời điểm có thông báo thu hồi đất và văn bản kiểm đếm thống kê số lượng vật nuôi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thực hiện kê khai chăn nuôi theo quy định của Luật Chăn nuôi.

Vật nuôi tại thời điểm thu hồi đất đã đến kỳ thu hoạch, xuất bán thì không được bồi thường (lợn thịt > 6 tháng tuổi, bò đực nuôi thịt > 24 tháng tuổi, gà Đông Tảo > 38 tuần tuổi, gà thịt khác > 100 ngày tuổi, vịt thịt > 50 ngày tuổi, vật nuôi có tuổi sinh sản cao hơn quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này). Tuổi của vật nuôi được xác định thông qua sổ sách ghi chép; bản kê khai hoạt động chăn nuôi; hợp đồng, hóa đơn, lý lịch giống vật nuôi (nếu có).

Vật nuôi tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch, xuất bán mà không thể di chuyển đến nơi khác để tiếp tục nuôi cho đến thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại do phải thu hoạch, xuất bán sớm.

b) Mức bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi được tính như sau:

Mức bồi thường = Giá trị sản xuất - giá trị bán thực tế (nếu có)

Mức bồi thường, Giá trị sản xuất của vật nuôi được tính theo Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.

Điều 7. Quy định liên quan

1. Cách đo đường kính thân, đường kính tán, chiều cao của cây

Đối với cây lâu năm giá trị từng loại cây được xác định chủ yếu bằng đường kính thân, đường kính tán và chiều cao đối với cây sinh trưởng bình thường theo nguyên tắc:

a) Đường kính thân cây (ĐK thân) được đo tại vị trí thân ổn định trên mặt đất ít nhất 20cm. Đối với cây một gốc có nhiều nhánh thì lấy nhánh có đường kính thân lớn nhất để tính cho cây đó;

b) Chiều cao cây được tính từ gốc trên mặt đất theo thân chính đến chạc đôi, chạc ba cao nhất. Đối với cây có chạc lá là bẹ như dừa, cau thì độ cao cây tính từ mặt đất đến bẹ gần nhất;

c) Đường kính tán cây (ĐK tán) được xác định theo hình chiếu thẳng và vuông góc với mặt đất của vòng tròn tán lá cây.

2. Đối với các loại cây có quy định mật độ:

a) Số cây không vượt mật độ quy định: Chủ sở hữu được bồi thường 100% số lượng cây theo thực tế kiểm đếm và đơn giá quy định tại Quyết định này.

b) Số cây vượt mật độ quy định (nếu có): Chủ sở được hỗ trợ tối đa không quá 30% của số cây trong mật độ quy định theo mức giá bằng 50% đơn giá của cây cùng chủng loại; số cây vượt mật độ còn lại (nếu có) không được bồi thường, hỗ trợ và phải tự di chuyển.

c) Trường hợp chủ sở hữu tài sản trồng xen kẽ nhiều loại cây: căn cứ vào tình hình thực tế, hội đồng thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ thống nhất phương án bồi thường, hỗ trợ đảm bảo thuận lợi cho công tác giải phóng mặt bằng; xác định mật độ là cây trồng chính, cây trồng xen chỉ được hỗ trợ khi số cây trồng chính không vượt mật độ quy định và được hỗ trợ tối đa không quá 80% đơn giá quy định theo diện tích trồng thực tế kiểm đếm).

3. Đối với các loại cây trồng không phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:

Các địa phương căn cứ vào tình hình sản xuất thực tế tại địa phương, hiệu quả sản xuất của việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng để hỗ trợ các tổ chức, cá nhân có cây trồng không đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất công lao động di chuyển, vận chuyển, chặt bỏ, một phần chi phí đầu tư giống, vật tư ban đầu với mức hỗ trợ không quá 50% đơn giá các loại cây trồng được quy định tại Quyết định này.

4. Khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp trồng lúa hoặc các loại cây rau màu mà trước thời điểm thông báo thu hồi đất, người sử dụng đất đã đầu tư chi phí vào đất, như: làm đất, bón phân lót, chuẩn bị giống hoặc mới gieo trồng thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư căn cứ vào tình hình thực tế hỗ trợ chi phí thực tế người dân đã đầu tư đến thời điểm thu hồi đất tính thành tiền, mức tối đa không vượt quá 50% đơn giá bồi thường đã được quy định.

5. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện chịu trách nhiệm:

a) Xác định cây trồng chính để lập phương án bồi thường, hỗ trợ trong trường hợp chủ sở hữu tài sản trồng xen kẽ nhiều loại cây.

b) Xác định từ khâu kiểm kê các loại cây mới đầu tư; cây được di chuyển đến trồng mới; cây trồng xen bất thường, không vì mục đích thu hoạch quả, lấy gỗ không được bồi thường 100% đơn giá.

c) Khi kiểm kê phát sinh những loại cây trồng, vật nuôi chưa quy định, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố báo cáo, đề xuất đơn giá bồi thường, mức hỗ trợ cụ thể báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định. Các loại cây không có trong Phụ lục nhưng có cùng họ, loài và có giá trị tương đương với cây có trong Phụ lục thì Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố vận dụng để áp dụng cho phù hợp.

d) Giám sát, quản lý chặt chẽ cây trồng, vật nuôi đã thực hiện kiểm kê của dự án; tránh tình trạng di chuyển cây trồng, vật nuôi đã được kiểm kê và bồi thường, hỗ trợ từ dự án này sang dự án khác.

6. Trong quá trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng nếu có phát sinh các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác mà không thể di chuyển và không có trong Quyết định này thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư rà soát theo quy trình sản xuất cây trồng, vật nuôi đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Trường hợp chưa có trong quy trình sản xuất, đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư gửi văn bản đề xuất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, xây dựng quy trình sản xuất cây trồng, vật nuôi trình cấp có thẩm quyền ban hành; đề xuất đơn giá để phối hợp với các đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì xây dựng quy trình sản xuất đối với các loại cây trồng chưa có quy trình xuất theo đề nghị của các tổ chức cá nhân; phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh đơn giá bồi thường cho phù hợp với tình hình thực tế.

2. Sở Tài chính phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh đơn giá bồi thường cho phù hợp với tình hình thực tế.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức hỗ trợ, bồi thường giải phóng mặt bằng theo đúng quy định.

4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ đơn giá bồi thường được ban hành tại Quyết định này và quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 103 Luật Đất đai để thực hiện việc bồi thường cho người sử dụng đất bị thu hồi trên địa bàn toàn tỉnh theo đúng quy định.

5. Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư:

a) Chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của số liệu trong việc kiểm kê, phân loại; có thể mời cơ quan chuyên môn tham gia kiểm kê, phân loại (nếu cần thiết). Trường hợp gặp khó khăn, vướng mắc trong việc xác định, phân loại cây trồng, vật nuôi mà không thể di chuyển được, đề nghị liên hệ với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để được hướng dẫn;

b) Căn cứ vào tình hình thực tế, đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập dự toán bồi thường về chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, trồng lại (nếu có) cho từng dự án cụ thể, báo cáo Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố xem xét, quyết định theo quy định;

c) Xác định số lượng cây vượt mật độ, tỷ lệ cây trồng vượt mật độ được hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy định này, báo cáo Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố xem xét, quyết định;

d) Xác định loại vật nuôi mà không thể di chuyển được và mức bồi thường cụ thể tại thời điểm kiểm kê báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định.

6. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc; những nội dung chưa phù hợp, mới phát sinh thì tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến bằng văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 9. Điều khoản chuyển tiếp

1. Đối với những dự án, hạng mục đã chi trả xong việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không được áp dụng hoặc không điều chỉnh đơn giá theo Quyết định này.

2. Đối với những dự án, hạng mục chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì xác định giá bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá tại Quyết định này.

Điều 10. Trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2025.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hùng Nam

 

PHỤ LỤC I

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY HẰNG NĂM KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2025/QĐ-UBND ngày 16/01/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)

 

Tên loại cây trồng

Đơn vị tính

Đơn giá

I

Nhóm cây thực phẩm

 

 

1

Lúa

đ/m²

10.000

2

Ngô (bắp), cây công nghiệp ngắn ngày (lạc, đậu tương …)

đ/m²

10.000

3

Cây lấy củ (khoai lang, sắn, khoai môn, khoai sọ…)

đ/m²

10.000

4

Sắn dây

đ/m²

18.700

5

Dưa hấu

đ/m²

20.000

6

Dưa lê

đ/m²

24.000

7

Dưa vàng

đ/m²

28.200

8

Dưa lưới

đ/m²

35.000

9

Dưa bở, dưa gang, dưa chuột

đ/m²

23.000

10

Cà chua, cà tím, cà bát, cà pháo…

đ/m²

19.400

11

Bầu, bí, mướp… các loại

đ/m²

12.500

12

Ớt ngọt

đ/m²

42.600

13

Su hào, bắp cải, cà rốt

đ/m²

17.500

14

Tỏi lấy củ

đ/m²

37.100

15

Tỏi tây

đ/m²

27.700

16

Hành các loại

đ/m²

24.300

17

Rau cần tây

đ/m²

22.900

18

Rau các loại, đậu đỗ các loại

đ/m²

10.000

19

Các loại rau gia vị

đ/m²

11.200

20

Các loại cây dược liệu

đ/m²

18.500

II

Nhóm cây hoa

 

 

21

Hoa cúc

đ/m²

57.200

22

Hoa lay ơn

đ/m²

59.300

23

Hoa cẩm chướng

đ/m²

139.300

24

Hoa lily

đ/m²

362.000

25

Hoa loa kèn

đ/m²

98.500

26

Hoa đồng tiền

đ/m²

76.700

27

Hoa thạch thảo

đ/m²

94.100

28

Hoa cát tường

đ/m²

167.600

29

Hoa hướng dương

đ/m²

17.100

30

Hoa huệ

đ/m²

49.800

31

Hoa sen lấy hoa

đ/m²

10.800

32

Hoa súng

đ/m²

6.800

III

Cây khác

 

 

33

Cỏ voi

đ/m²

5.500

34

Nấm rơm

đ/m²

92.100

35

Nấm mỡ

đ/m²

106.700

 

PHỤ LỤC II

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY LÂU NĂM CHO THU HOẠCH NHIỀU LẦN ĐANG TRONG THỜI KỲ THU HOẠCH KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2025/QĐ-UBND ngày 16/01/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)

TT

Danh mục cây trồng

Đơn vị tính

Đơn giá

I

Nhóm cây ăn quả

 

 

1

Cây nhãn, cây vải (mật độ trồng trung bình 320-400 cây/ha)

đồng/cây

 

Cây giống

đ/m²

180.000

ĐK thân ≤ 5 cm

đồng/cây

370.000

5cm ≤ ĐK gốc <7cm

đ/cây

1.125.000

7cm ≤ ĐK gốc <12cm

đ/cây

2.700.000

12cm ≤ Đk gốc <20cm

đ/cây

3.750.000

20cm ≤ Đk gốc <30cm

đ/cây

3.850.000

ĐK gốc từ 30 cm trở lên

đ/cây

4.500.000

2

Cây bưởi, bòng (mật độ trồng 400 -500cây/ha)

 

 

Cây giống

đ/m²

110.000

ĐK gốc 2cm ≤ Φ <7cm

đ/cây

330.000

ĐK gốc 7cm ≤ Φ <12cm

đ/cây

1.380.000

ĐK gốc 12cm ≤ Φ <20cm

đ/cây

1.920.000

ĐK gốc từ 20 cm trở lên

đ/cây

2.200.000

3

Cây cam (mật độ trồng 600 - 620 cây/ha)

 

 

Cây giống

đ/m²

100.000

ĐK gốc 2cm ≤ Φ <7cm

đ/cây

300.000

ĐK gốc 7cm ≤ Φ <12cm

đ/cây

1.500.000

ĐK gốc 12cm ≤ Φ <20cm

đ/cây

2.000.000

ĐK gốc từ 20 cm trở lên

đ/cây

2.500.000

4

Cây chuối (mật độ trồng 2.000-2.500 cây/1ha)

 

 

ĐK gốc < 10cm

đ/cây

30.000

ĐK gốc ≥ 10cm

đ/cây

60.000

5

Cây ổi (mật độ trồng 1.000 cây/1ha)

 

 

Cây giống

đ/m²

70.000

ĐK gốc 2cm ≤ Φ <7cm

đ/cây

200.000

ĐK gốc 7cm ≤ Φ <12cm

đ/cây

500.000

ĐK gốc 12cm ≤ Φ <20cm

đ/cây

600.000

ĐK gốc 20cm ≤ Φ <30cm

đ/cây

800.000

ĐK gốc từ 30 cm trở lên

đ/cây

1.000.000

6

Cây mít (mật độ trồng: 400 cây/ha); cây chay (mật độ trồng: 200 cây/ha), cây hồng xiêm (mật độ trồng 400 cây/ha), cây vú sữa (mật độ trồng 150 cây/ha), cây khế (mật độ trồng 330 cây/ha)

 

 

Cây giống

đ/m²

100.000

2cm ≤ ĐK gốc <7cm

đ/cây

220.000

7cm ≤ Đk gốc <12cm

đ/cây

370.000

12cm ≤ ĐK gốc <20cm

đ/cây

520.000

20cm ≤ ĐK gốc <30cm

đ/cây

600.000

ĐK gốc từ 30 cm trở lên

đ/cây

750.000

7

Cây chanh (mật độ trồng 1.600 cây/ha), cây quýt (mật độ trồng 625 cây/ha), cây quất (mật độ trồng 2.600 cây/ha)

 

 

Cây giống

đ/m²

70.000

ĐK gốc 2cm ≤ Φ <7cm

đ/cây

200.000

ĐK gốc 7cm ≤ Φ <12cm

đ/cây

500.000

ĐK gốc 12cm ≤ Φ <20cm

đ/cây

700.000

ĐK gốc từ 20 cm trở lên

đ/cây

1.000.000

8

Cây xoài (mật độ trồng 350 cây/ha)

 

 

Cây giống

đ/m²

70.000

2cm ≤ ĐK gốc <7cm

đ/cây

180.000

7cm ≤ Đk gốc <12cm

đ/cây

300.000

12cm ≤ ĐK gốc <20cm

đ/cây

520.000

20cm ≤ ĐK gốc <30cm

đ/cây

700.000

ĐK gốc từ 30 cm trở lên

đ/cây

1.000.000

9

Cây Đu đủ (mật độ trồng 2.200 cây/ha)

 

 

Cây giống

đ/m²

50.000

0,2m ≤ cao <0,5m (chưa có quả)

đ/cây

15.000

Cao ≥ 0,5m, chưa có quả

đ/cây

30.000

Cao ≥ 0,5m, đang có quả

đ/cây

60.000

10

Cây thanh long (mật độ trồng 1.100 trụ/ha)

 

 

Cây chưa có quả

đ/khóm; trụ

20.000

Cây đang có quả

đ/khóm;trụ

50.000

11

Cây na (mật độ trồng 1.100 cây/ha), táo (mật độ trồng 400 cây/ha),

 

 

Cây giống

đ/m²

70.000

2cm ≤ ĐK gốc <7cm

đ/cây

130.000

7cm ≤ ĐK gốc <12cm

đ/cây

220.000

12cm ≤ ĐK gốc <20cm

đ/cây

330.000

20cm ≤ ĐK gốc <30cm

đ/cây

360.000

ĐK gốc từ 30 cm trở lên

đ/cây

500.000

12

Cây cau ăn quả (mật độ trồng 1.000 cây/ha)

 

 

Cây giống

đ/m²

60.000

ĐK gốc 6cm ≤ Φ <9cm

đ/cây

95.000

ĐK gốc 9cm ≤ Φ <12cm

đ/cây

140.000

ĐK gốc 12cm ≤ Φ <15cm

đ/cây

190.000

ĐK gốc 15cm ≤ Φ <20cm

đ/cây

240.000

ĐK gốc 20cm ≤ Φ <25cm

đ/cây

320.000

ĐK gốc 25cm ≤ Φ <30cm

đ/cây

330.000

ĐK gốc 30cm ≤ Φ <35cm

đ/cây

400.000

ĐK gốc từ 35 cm trở lên

đ/cây

430.000

II

Nhóm cây lâu năm khác

 

 

13

Cây cau vua

 

 

Cây giống

đ/m²

50.000

2cm ≤ ĐK gốc <7cm

đ/cây

75.000

7cm ≤ ĐK gốc <12cm

đ/cây

165.000

12cm ≤ ĐK gốc <17cm

đ/cây

195.000

17cm ≤ ĐK gốc <22cm

đ/cây

260.000

22cm ≤ ĐK gốc <27cm

đ/cây

320.000

27cm ≤ ĐK gốc <32cm

đ/cây

380.000

32cm ≤ ĐK gốc <35cm

đ/cây

450.000

ĐK gốc từ 35 cm trở lên

đ/cây

480.000

14

Các loại cây dừa; cau khác

 

 

Cây giống

đ/m²

45.000

2cm ≤ ĐK gốc <7cm

đ/cây

55.000

7cm ≤ ĐK gốc <12cm

đ/cây

120.000

12cm ≤ ĐK gốc <17cm

đ/cây

145.000

17cm ≤ ĐK gốc <22cm

đ/cây

190.000

22cm ≤ ĐK gốc <27cm

đ/cây

250.000

27cm ≤ ĐK gốc <32cm

đ/cây

320.000

32cm ≤ ĐK gốc <35cm

đ/cây

380.000

ĐK gốc từ 35 cm trở lên

đ/cây

400.000

15

Cây hoa sữa, bàng, phượng vĩ, gạo

 

 

Cây giống

đ/m²

36.000

ĐK gốc <5cm

đ/cây

36.000

5cm ≤ ĐK gốc <10cm

đ/cây

60.000

10cm ≤ ĐK gốc <13cm

đ/cây

85.000

13cm ≤ ĐK gốc <20cm

đ/cây

110.000

20cm ≤ ĐK gốc <40cm

đ/cây

150.000

Đường kính gốc từ 40cm trở lên

đ/cây

220.000

16

Cây trứng cá

 

 

Cây giống

đ/m²

45.000

ĐK gốc <5cm

đ/cây

45.000

5cm ≤ ĐK gốc <10cm

đ/cây

75.000

10cm ≤ ĐK gốc <13cm

đ/cây

105.000

13cm ≤ ĐK gốc <20cm

đ/cây

135.000

20cm ≤ ĐK gốc <40cm

đ/cây

200.000

Đường kính gốc từ 40cm trở lên

đ/cây

220.000

17

Cây bằng lăng, liễu, dâu da xoan, tường vi, lựu

 

 

Cây giống

đ/m²

33.000

ĐK gốc <5cm

đ/cây

33.000

5cm ≤ ĐK gốc <10cm

đ/cây

55.000

10cm ≤ ĐK gốc <13cm

đ/cây

80.000

13cm ≤ ĐK gốc <20cm

đ/cây

100.000

20cm ≤ ĐK gốc <40cm

đ/cây

200.000

Đường kính gốc từ 40cm trở lên

đ/cây

220.000

18

Cây lộc vừng, đào tiên

 

 

ĐK gốc <5cm

đ/cây

85.000

5cm ≤ ĐK gốc <7cm

đ/cây

110.000

7cm ≤ ĐK gốc <10cm

đ/cây

180.000

10cm ≤ ĐK gốc <15cm

đ/cây

320.000

ĐK gốc từ 15 cm trở lên

đ/cây

420.000

19

Cây đa, đa lan, ngọc lan, hoa ban, vàng anh, muồng hoàng yến (osaka, bò cạp vàng,...)

 

 

ĐK gốc <5cm

đ/cây

80.000

5cm ≤ ĐK gốc <7cm

đ/cây

100.000

7cm ≤ ĐK gốc <10cm

đ/cây

160.000

10cm ≤ ĐK gốc <15cm

đ/cây

280.000

15cm ≤ ĐK gốc <20cm

đ/cây

400.000

ĐK gốc từ 20 cm trở lên

đ/cây

520.000

20

Cây sanh, si, vạn tuế, tùng các loại

 

 

3cm ≤ ĐK gốc <5cm

đ/cây

70.000

5cm ≤ ĐK gốc <7cm

đ/cây

90.000

7cm ≤ ĐK gốc <10cm

đ/cây

120.000

10cm ≤ ĐK gốc <15cm

đ/cây

250.000

15cm ≤ ĐK gốc <20cm

đ/cây

300.000

ĐK gốc từ 20 cm trở lên

đ/cây

350.000

21

Cây ngâu, nguyệt quế

 

 

Cây giống

đ/m²

45.000

ĐK gốc <5cm

đ/cây

80.000

5cm ≤ ĐK gốc <10cm

đ/cây

240.000

10cm ≤ ĐK gốc <13cm

đ/cây

380.000

13cm ≤ ĐK gốc <20cm

đ/cây

450.000

ĐK gốc từ 20cm trở lên

đ/cây

650.000

22

Cây bồ đề, đại

 

 

Cây giống

đ/m²

50.000

3cm ≤ ĐK gốc <5cm

đ/cây

80.000

5cm ≤ ĐK gốc <7cm

đ/cây

100.000

7cm ≤ ĐK gốc <10cm

đ/cây

130.000

10cm ≤ ĐK gốc <15cm

đ/cây

280.000

ĐK gốc từ 15 cm trở lên

đ/cây

400.000

23

Cây đào, mai, mộc

 

 

Cây giống

đ/m²

30.000

2cm ≤ ĐK gốc <5cm

đ/cây

70.000

5cm ≤ ĐK gốc <7cm

đ/cây

150.000

7cm ≤ ĐK gốc <10cm

đ/cây

200.000

ĐK gốc từ 10cm trở lên

đ/cây

420.000

24

Cây đinh lăng

 

 

ĐK gốc <5cm

đ/cây

30.000

5cm ≤ ĐK gốc <10cm

đ/cây

60.000

ĐK gốc từ 10cm trở lên

đ/cây

80.000

III

NHÓM CÂY TÍNH THEO M2 GIÀN

 

 

2

Giàn gấc (Tên khoa học: Momordica cochinchinensis L.; mật độ trồng 500 cây/ha)

đồng/m2

8.000

3

Giàn nho (Tên khoa học: Vitis vinifera; mật độ trồng 2.000 cây/ha)

đồng/m2

10.000

IV

NHÓM CÂY KHÁC

 

 

1

Măng tây (Tên khoa học: Asparagus offi cinalis L; mật độ trồng 20.00 cây/ha)

đồng/m2

40.000

2

Cà gai leo (Tên khoa học: Solanum procumben. Lour mật độ trồng 40.000 cây/ha)

đồng/cây

18000

Ghi chú:

- Đối với cây cảnh lâu năm trồng trên đất có thể di chuyển đến địa điểm khác; trồng trên chậu; cây đóng bầu được hỗ trợ chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại. Giá trị hỗ trợ căn cứ vào thực tế Hội đồng Bồi thường giải phóng mặt bằng xác định nhưng mức tối đa không quá 50% giá trị bồi thường của cây cùng loại.

- Đối với những loại cây trồng có sản lượng cao hơn mức trong bảng giá bồi thường thì được vận dụng hệ số sản lượng để tính bồi thường nhưng mức tối đa không quá 1,5 lần so với mức giá trong bảng đơn giá bồi thường trên.

 

PHỤ LỤC III

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2025/QĐ-UBND ngày 16/01/2025 Của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)

STT

Danh mục

ĐVT

Đơn giá (đồng)

1.

Nuôi ghép các đối tượng cá nước ngọt

 

 

 

Nuôi ghép cá trắm cỏ là chính

38.390

 

Nuôi ghép cá chép lai V1 là chính

40.050

 

Nuôi ghép cá rô phi đơn tính là chính

34.205

2.

Nuôi thâm canh cá rô phi đơn tính

45.984

3.

Nuôi cá rô đồng

100.000

4.

Ương nuôi cá giống các đối tượng cá nước ngọt

23.400

 

PHỤ LỤC IV

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI VẬT NUÔI KHÁC KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT KHÔNG THỂ DI CHUYỂN ĐƯỢC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2025/QĐ-UBND ngày 16/01/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)

STT

Loại vật nuôi

Đơn vị tính (Đvt)

Đơn giá

I

Lợn Thịt

 

 

1

Lợn thịt từ 1 - 6 tháng

Con

1.500.000+ (khối lượng - 7kg) x 31.000đ + 20%(khối lượng - 7kg) x 31.000đ

II

Lợn nái, lợn đực giống

 

 

1.

Lợn nái (lợn ngoại, lợn lai)

 

 

1.1

Lợn cái hậu bị nuôi từ 2 tháng đến 6 tháng tuổi

con

1.500.000 +1.500.000+ (khối lượng - 7kg) x 31.000đ + 20%(khối lượng - 7kg) x 31.000đ

1.2

Lợn cái hậu bị nuôi từ 6 tháng tuổi đến đến lứa đẻ thứ 1

con

3.500.000 + khối lượng x 31.000đ + 20% (khối lượng X 31.000đ)

1.3

Lợn nái lứa đẻ thứ 1-6

con

3.500.000 + (khối lượng x 31.000đ + 20%x (khối lượng x 31.000đ- 500.000đ x số lứa đẻ)

1.4

Lợn nái lứa đẻ thứ 6-10

con

khối lượng x 31.000đ + 20% x khối lượng x 31.000đ

2.

Lợn đực giống

 

 

2.1

Lợn đực hậu bị nuôi từ 2 đến 6 tháng tuổi

con

1.500.000 +1.500.000+ (khối lượng - 7kg) x 31.000đ + 20% (khối lượng - 7kg) x 31.000đ )

2.2

Lợn đực làm việc nhảy trực tiếp (6 đến <8 tháng tuổi)

con

3.500.000 + khối lượng x 31.000đ + 20% (khối lượng x 31.000đ)

2.3

Lợn đực làm việc thụ tinh nhân tạo (6 đến <8 tháng tuổi)

con

20.000.000 + khối lượng x 31.000đ + 20% (khối lượng x 31.000đ)

2.4

Lợn đực làm việc nhảy trực tiếp (8 đến <36 tháng tuổi)

con

3.500.000 + khối lượng x 31.000đ + 20% (khối lượng x 31.000đ - 100.000đ x số tháng tuổi)

2.5

Lợn đực làm việc thụ tinh nhân tạo (8 đến <36 tháng tuổi)

con

20.000.000 + khối lượng x 31.000đ + 20% (khối lượng x 31.000đ-550.000đ x số tháng tuổi)

II

Bò cái sinh sản

 

 

1

Bê cái sau sinh đến phối giống có chửa lần đầu

con

3.500.000+ Khối lượng x 100.000đ

2

Giai đoạn bò lứa thứ 2

con

5.000.000+ Khối lượng x 100.000đ

3

Giai đoạn bò đẻ lứa thứ 3-7

con

5.000.000+ Khối lượng x 70.000đ

II

Bò sữa

 

 

1

Bê cái sau sinh đến phối giống có chửa lần đầu

con

3.500.000+ Khối lượng x 100.000đ

2

Giai đoạn bò lứa thứ 2

con

20.000.000+ Khối lượng x 100.000đ

3

Giai đoạn bò đẻ lứa thứ 3-7

con

20.000.000+ Khối lượng x 70.000đ - mỗi lứa x 2.000.000đ

III

Bò đực nuôi thịt

 

 

1

Từ 6 tháng đến 12 tháng

Con

15.000.000 + (khối lượng - 100kg) X90.000đ +20%(khối lượng - 100kg) x 90.000đ

2

Từ 12 tháng tuổi đến 24 tháng tuổi

Con

15.000.000 + (khối lượng - 100kg) X70.000đ +20%(khối lượng - 100kg) x 70.000đ

IV

Gà hướng trứng các loại

 

 

1

Gà 01 ngày đến 5 tuần tuổi

con

20.000 - 50.000

2

Từ 6-10 tuần tuổi

con

50.000- 90.000

3

Từ 11-15 tuần tuổi

con

90.000- 130.000

5

Từ 16-24 tuần tuổi

con

130.000- 150.000

6

Từ 25 tuần tuổi - 9 tháng tuổi

con

150. 000

7

Từ 10 - 12 tháng tuổi

con

120.000

8

Từ 13-15 tháng tuổi

con

100.000

9

Từ 16-18 tháng tuổi

con

90.000

V

Gà hướng thịt

 

 

1

Gà Đông Tảo

con

20.000 + khối lượng x 35.000đ

2

Gà Thịt khác

con

10.000 + khối lượng x 29000đ

VI

Vịt hướng trứng

 

 

1

Vịt 01 ngày đến 5 tuần tuổi

con

20.000-40.000

2

Từ 6-10 tuần tuổi

con

40.000-90.000

3

Từ 11-15 tuần tuổi

con

90.000-120.000

5

Từ 16-24 tuần tuổi

con

120.000-140.000

6

Từ 25 tuần tuổi - 9 tháng tuổi

con

110. 000

7

Từ 10 - 12 tháng tuổi

con

100.000

8

Từ 13 tháng tuổi trở lên

con

90.000

VII

Vịt hướng Thịt (vịt sinh sản)

 

 

1

Vịt 01 ngày đến 5 tuần tuổi

con

40.000

2

Từ 6-10 tuần tuổi

con

90.000

3

Từ 11-15 tuần tuổi

con

220.000

5

Từ 16-24 tuần tuổi

con

300.000

6

Từ 25 tuần tuổi - 9 tháng tuổi

con

350. 000

7

Từ 10 - 12 tháng tuổi

con

100.000

8

Từ 13 tháng tuổi trở lên

con

90.000

VIII

Vịt Thịt

 

10.000 + khối lượng x 30.000đ

Ghi chú: Đơn giá được tính toán dựa theo thực tế sản xuất chăn nuôi trên địa bàn tỉnh tại thời điểm.

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 03/2025/QĐ-UBND quy định đơn giá và mức bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác khi Nhà nước thu hồi đất không thể di chuyển được; mức hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

Số hiệu: 03/2025/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
Người ký: Nguyễn Hùng Nam
Ngày ban hành: 16/01/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [6]
Văn bản được căn cứ - [5]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 03/2025/QĐ-UBND quy định đơn giá và mức bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác khi Nhà nước thu hồi đất không thể di chuyển được; mức hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…