ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2025/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 14 tháng 01 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 5 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH. Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn lãnh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 267/TTr-STNMT ngày 27 tháng 12 năm 2024; Báo cáo số 05/BC-STNMT ngày 08 tháng 01 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Định mức kinh tế-kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỐNG
KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK
NÔNG
(Kèm
theo Quyết định số 03/2025/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2025 của UBND tỉnh Đắk
Nông)
Quy định này quy định định mức lao động, vật tư, thiết bị sử dụng trong thực hiện thống kê đất đai định kỳ hàng năm; kiểm kê đất đai định kỳ 5 năm và kiểm kê đất đai chuyên đề (kể cả kiểm kê chuyên đề thực hiện gắn với việc kiểm kê đất đai định kỳ) và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do UBND các cấp thuộc tỉnh Đắk Nông thực hiện.
Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường các cấp; công chức địa chính ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là công chức địa chính cấp xã) và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
a) Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
c) Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính; Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Tài nguyên và môi trường;
d) Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định xây dựng định mức kinh tế-kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và môi trường;
đ) Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
e) Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp.
Để tính đơn giá sản phẩm thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của tỉnh; huyện, thành phố Gia Nghĩa (gọi chung là huyện); xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã).
Các công việc xây dựng dự án, hội nghị triển khai tập huấn, công tác chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, nghiệm thu, thông tin tuyên truyền về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các cấp thực hiện theo đúng các quy định hiện hành.
5.1. Định mức lao động: là hao phí thời gian lao động cần thiết của người lao động trực tiếp sản xuất ra một sản phẩm (hoặc thực hiện một bước công việc hoặc một công việc cụ thể) và thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành. Định mức lao động trực tiếp bao gồm: lao động kỹ thuật; lao động phục vụ (lao động phổ thông).
Lao động kỹ thuật là lao động được đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ theo chuyên ngành về tài nguyên và môi trường và các ngành nghề khác có liên quan theo quy định của pháp luật. Định mức lao động kỹ thuật là hao phí thời gian lao động kỹ thuật trực tiếp cần thiết để hoàn thành một sản phẩm (hoặc để thực hiện một bước công việc hoặc thực hiện một công việc cụ thể), bao gồm: lao động ngoại nghiệp và lao động nội nghiệp, thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành.
Lao động phục vụ (lao động phổ thông) là lao động giản đơn để vận chuyển thiết bị, vật tư, mẫu vật, dẫn đường và các hoạt động khác trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm.
Thành phần định mức lao động gồm:
a) Nội dung công việc: Quy định các thao tác cơ bản, chủ yếu để thực hiện bước công việc; xác định điều kiện, phân loại khó khăn liên quan đến thực hiện công việc.
b) Định biên: Mô tả vị trí việc làm của từng lao động trong từng công đoạn, chu trình của công việc đến khi tạo ra sản phẩm, xác định cấp bậc lao động kỹ thuật để thực hiện từng nội dung công việc theo quy định tại Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNY ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính được quy định chung về các ngạch tương đương là kỹ sư (KS) và kỹ thuật viên (KTV). Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Tài nguyên và môi trường;
c) Định mức: Quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một đơn vị sản phẩm (thực hiện bước công việc); đơn vị tính là ngày công cá nhân hoặc ngày công nhóm/đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 08 giờ làm việc.
Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó:
- Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân);
- Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công cá nhân.
Lao động phổ thông là cán bộ các thôn, bản, tổ dân phố, những người am hiểu tình hình đất đai ở địa bàn được thuê mướn để thực hiện các công việc giản đơn trong công tác thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Mức lao động kỹ thuật ngừng nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp được tính thêm 0,25 mức ngoại nghiệp quy định tại các bảng mức.
5.2. Định mức vật tư và thiết bị
a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu, định mức sử dụng dụng cụ và định mức sử dụng thiết bị (máy móc).
Định mức sử dụng vật liệu là số lượng các vật liệu cần thiết sử dụng để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc).
Định mức sử dụng dụng cụ là số ca mà người lao động trực tiếp sử dụng các dụng cụ cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc).
b) Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị thực hiện theo quy định tại Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021, Thông tư số 23/2023/TT- BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 và các quy định của pháp luật có liên quan.
c) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị, 08 giờ làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị.
Mức điện năng trong các bảng định mức đã được tính theo công thức sau:
Mức điện = (Công suất thiết bị/giờ x 08 giờ x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.
6. Đơn vị tính trong định mức này được tính như sau:
- “Bộ/xã” tính cho sản phẩm là báo cáo hoặc bản đồ hoặc bộ tài liệu cần hoàn thành theo quy định cho 01 xã;
- “Khoanh/xã” tính cho xã có số lượng khoanh biến động trung bình về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất trong năm thống kê hoặc trong kỳ kiểm kê.
- “Bộ/huyện” tính cho sản phẩm là báo cáo hoặc bản đồ hoặc bộ tài liệu cần hoàn thành theo quy định cho 01 huyện.
- “Thửa/huyện” tính cho huyện có số lượng thửa biến động trung bình về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất trong năm thống kê hoặc trong kỳ kiểm kê.
- “Bộ/tỉnh” tính cho sản phẩm là báo cáo hoặc bản đồ hoặc bộ tài liệu hoặc đối tượng kiểm kê chuyên đề cần hoàn thành theo quy định cho 01 tỉnh.
- “Thửa/tỉnh” tính cho tỉnh có số lượng thửa biến động trung bình về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất trong năm thống kê hoặc trong kỳ kiểm kê.
- “Khoanh/tỉnh” tính cho tỉnh có số lượng khoanh kiểm kê chuyên đề.
- “Phiếu/tỉnh” tính cho tỉnh có số lượng phiếu điều tra chuyên đề.
Nội dung viết tắt |
Viết tắt |
Cơ sở dữ liệu |
CSDL |
Định mức kinh tế - kỹ thuật |
Định mức KTKT |
Đơn vị tính sản phẩm |
ĐVT |
Bản đồ địa chính |
BĐĐC |
Hiện trạng sử dụng đất |
HTSDĐ |
Biến động đất đai |
BĐĐĐ |
Thống kê đất đai |
TKĐĐ |
Kiểm kê đất đai |
KKĐĐ |
Kỹ sư |
KS |
Kỹ thuật viên |
KTV |
Ủy ban nhân dân |
UBND |
Văn phòng đăng ký đất đai |
VPĐKĐĐ |
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị:
a) Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong năm thống kê trên địa bàn cấp xã, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp xã; số liệu KKĐĐ của kỳ trước hoặc số liệu TKĐĐ được thực hiện trong năm trước của cấp xã; tiếp nhận Danh sách các trường hợp biến động trong năm TKĐĐ và kỳ KKĐĐ tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư này do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, VPĐKĐĐ chuyển đến;
b) Xác định phạm vi TKĐĐ ở cấp xã theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT;
c) Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập.
1.2. Rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong năm thống kê:
a) Các trường hợp thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại danh sách các trường hợp biến động trong năm TKĐĐ do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, VPĐKĐĐ chuyển đến; cập nhật thông tin trước và sau biến động của khoanh đất vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm TKĐĐ và kỳ KKĐĐ tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT;
b) Khoanh vẽ nội nghiệp vào bản đồ KKĐĐ và biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT;
c) Tính toán diện tích trong năm TKĐĐ theo từng khoanh đất, cập nhật các khoanh đất có thay đổi lên bản đồ KKĐĐ.
1.3. Xử lý, tổng hợp số liệu TKĐĐ của cấp xã và lập các biểu theo quy định tại các điểm a, b, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT và lập Danh sách các khoanh đất thống kê, KKĐĐ tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này.
1.4. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong năm TKĐĐ so với số liệu TKĐĐ của năm liền trước và KKĐĐ của kỳ liền trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp xã.
1.5. Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ cấp xã với nội dung chính:
a) Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện, nguồn số liệu, tài liệu sử dụng để tổng hợp TKĐĐ tại cấp xã và đánh giá độ tin cậy của tài liệu, số liệu thu thập;
b) Đánh giá hiện trạng sử dụng đất; phân tích biến động đất đai trong năm TKĐĐ;
c) Đánh giá cụ thể đối với trường hợp thay đổi về địa giới đơn vị hành chính, việc chưa thống nhất về địa giới đơn vị hành chính (nếu có);
d) Đề xuất, kiến nghị.
1.6. Hoàn thiện, phê duyệt kết quả TKĐĐ cấp xã và In sao và giao nộp kết quả TKĐĐ theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 4 Điều 22 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.
2. Định mức
Bảng 1
STT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Định mức (Công/ ĐVT) |
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
1.1 |
Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu |
Bộ/xã |
1KTV4 |
1,00 |
1.2 |
Xác định phạm vi TKĐĐ ở cấp xã (nếu có) |
Bộ/xã |
1KTV4 |
1,00 |
1.3 |
Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập |
Bộ/xã |
1KTV4 |
1,00 |
2 |
Rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai |
|
|
|
2.1 |
Rà soát các trường hợp thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại danh sách các trường hợp biến động trong năm TKĐĐ do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, VPĐKĐĐ chuyển đến; cập nhật thông tin trước và sau biến động của khoanh đất vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm TKĐĐ và kỳ kiểm kê đất |
|
|
|
2.1.1 |
Đối với xã có CSDL được khai thác sử dụng tại cấp xã thì rà soát CSDL đất đai để xác định và tổng hợp các trường hợp biến động |
Bộ/xã |
1KTV4 |
1,00 |
2.1.2 |
Đối với xã không có CSDL và xã có CSDL nhưng chưa được khai thác sử dụng tại cấp xã thì tiếp nhận bản tổng hợp các trường hợp biến động trong kỳ thống kê do VPĐKĐĐ chuyển đến; đối chiếu với các thông báo chỉnh lý hồ sơ địa chính đã tiếp nhận trong năm để cập nhật bổ sung (nếu có) |
Bộ/xã |
1KTV4 |
0,50 |
2.2 |
Rà soát ngoại nghiệp các trường hợp thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại danh sách các trường hợp biến động trong năm TKĐĐ do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, VPĐKĐĐ chuyển đến; cập nhật thông tin trước và sau biến động của khoanh đất vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm TKĐĐ và kỳ KKĐĐ |
Khoanh/xã |
1KTV4 |
4,00 |
2.3 |
Khoanh vẽ nội nghiệp vào bản đồ KKĐĐ và biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất. Tính toán diện tích trong năm TKĐĐ theo từng khoanh đất, cập nhật các khoanh đất có thay đổi lên bản đồ KKĐĐ. |
Khoanh/xã |
1KTV4 |
2,40 |
3 |
Xử lý, tổng hợp số liệu TKĐĐ của cấp xã và lập các biểu theo quy định |
Bộ/xã |
1KTV4 |
3,00 |
4 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong năm TKĐĐ so với số liệu TKĐĐ của năm liền trước và KKĐĐ của kỳ liền trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp xã |
Bộ/xã |
|
|
4.1 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất |
Bộ/xã |
1KTV4 |
2,00 |
4.2 |
Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai |
Bộ/xã |
1KTV4 |
1,00 |
4.3 |
Đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp xã |
Bộ/xã |
1KTV4 |
1,00 |
5 |
Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ cấp xã |
Bộ/xã |
1KTV4 |
4,00 |
6 |
Hoàn thiện, phê duyệt kết quả TKĐĐ cấp xã. In sao và giao nộp kết quả TKĐĐ theo quy định |
Bộ/xã |
1KTV4 |
1,00 |
Ghi chú:
(1) Khi tính định mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào diện tích tự nhiên và mức độ khó khăn thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:
Mx = Mtbx x Kdtx x Kkv
Trong đó:
- Mx là mức lao động của xã cần tính;
- Mtbx là mức lao động của xã trung bình;
- Kdtx hệ số quy mô diện tích cấp xã (được xác định theo điểm a Phụ lục số I của định mức);
- Kkv là hệ số điều chỉnh khu vực (được xác định theo điểm b Phụ lục số I của định mức);
(2) Định mức tại điểm 2.2 Bảng 1 tính cho công ngoại nghiệp, các định mức công việc còn lại là công nội nghiệp.
(3) Định mức tại điểm 2.2 và 2.3 Bảng 1 tính cho xã có 16 khoanh biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần thống kê (khi tính cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 2.2 và 2.3 chia cho 16 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 16 khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
II. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP HUYỆN
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị:
a) Thu thập các hồ sơ, tài liệu, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong năm thống kê trên địa bàn cấp huyện, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp huyện, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp huyện; số liệu KKĐĐ của kỳ trước hoặc số liệu TKĐĐ được thực hiện trong năm trước của cấp huyện và tài liệu khác có liên quan;
b) Xác định phạm vi TKĐĐ ở cấp huyện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT;
c) Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, số liệu thu thập.
1.2. Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong năm thống kê đối với các trường hợp có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong năm TKĐĐ đối với cá nhân và cộng đồng dân cư vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm TKĐĐ và kỳ KKĐĐ tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT để gửi UBND cấp xã, trừ các đơn vị cấp xã đã có cơ sở dữ liệu đất đai đang được quản lý, vận hành đồng bộ ở các cấp.
1.3. Tiếp nhận kết quả TKĐĐ của cấp xã:
a) Rà soát, kiểm tra kết quả TKĐĐ của cấp xã về tính đầy đủ và nội dung TKĐĐ theo quy định;
b) Chỉ đạo cấp xã chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ (nếu có).
1.4. Xử lý, tổng hợp số liệu TKĐĐ của cấp huyện và lập các biểu theo quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT- BTNMT.
1.5. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong năm TKĐĐ so với số liệu TKĐĐ của năm liền trước và KKĐĐ của kỳ liền trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp huyện.
1.6. Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ cấp huyện với nội dung chính:
a) Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện, nguồn số liệu, tài liệu sử dụng để tổng hợp TKĐĐ tại cấp huyện và đánh giá độ tin cậy của tài liệu, số liệu thu thập;
b) Đánh giá hiện trạng sử dụng đất; đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện; phân tích biến động đất đai trong năm TKĐĐ;
c) Đánh giá cụ thể đối với trường hợp thay đổi về địa giới đơn vị hành chính, việc chưa thống nhất về địa giới đơn vị hành chính (nếu có);
d) Đề xuất, kiến nghị.
1.7. Hoàn thiện, phê duyệt kết quả TKĐĐ cấp huyện và in sao và giao nộp kết quả TKĐĐ cấp huyện theo quy định tại khoản 2 và điểm a khoản 4 Điều 22 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.
2. Định mức
Bảng 2
STT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Định mức Công/ĐVT |
1 |
Công tác chuẩn bị: Thu thập các hồ sơ, tài liệu, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong năm thống kê trên địa bàn cấp huyện. Xác định phạm vi TKĐĐ ở cấp huyện (nếu có). Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, số liệu thu thập |
Bộ/huyện |
1KTV6 |
1,00 |
2 |
Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong năm thống kê đối với các trường hợp có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong năm TKĐĐ đối với cá nhân và cộng đồng dân cư vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm TKĐĐ và kỳ KKĐĐ tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT để gửi UBND cấp xã, trừ các đơn vị cấp xã đã có cơ sở dữ liệu đất đai đang được quản lý, vận hành đồng bộ ở các cấp |
|
|
|
2.1 |
Trường hợp đã có CSDL đất đai nhưng chưa khai thác sử dụng ở cấp xã |
Bộ/xã |
1KTV6 |
1,00 |
2.2 |
Trường hợp chưa có CSDL đất đai |
Thửa/huyện |
1KTV6 |
11,25 |
3 |
Kiểm tra, tiếp nhận kết quả TKĐĐ của cấp xã giao nộp |
|
|
|
3.1 |
Rà soát, kiểm tra kết quả TKĐĐ của cấp xã về tính đầy đủ và nội dung thống kê đất tai theo quy định |
Bộ/huyện |
1KS3 |
5,00 |
3.2 |
Chỉ đạo cấp xã chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ |
Bộ/huyện |
1KS3 |
2,00 |
3.3 |
Tiếp nhận hồ sơ TKĐĐ đã hoàn thiện của cấp xã giao nộp |
Bộ/huyện |
1KTV6 |
2,00 |
4 |
Xử lý, tổng hợp số liệu TKĐĐ của cấp huyện |
|
|
|
4.1 |
Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng hở địa giới hành chính |
Bộ/huyện |
2KS3 |
3,00 |
4.2 |
Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp huyện |
Bộ/huyện |
1KS3 |
2,00 |
4.3 |
Rà soát, đối chiếu thông tin, dữ liệu giữa các biểu dạng giấy và dạng số |
Bộ/huyện |
1KS3 |
1,00 |
5 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong năm TKĐĐ so với số liệu TKĐĐ của năm liền trước và KKĐĐ của kỳ liền trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp huyện |
|
|
|
5.1 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng và cơ cấu sử dụng đất |
Bộ/huyện |
1KS3 |
3,00 |
5.2 |
Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai |
Bộ/huyện |
1KS3 |
3,00 |
5.3 |
Phân tích, đối chiếu với việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm của huyện |
Bộ/huyện |
1KS3 |
3,00 |
5.4 |
Đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp huyện |
Bộ/huyện |
1KS3 |
1,00 |
6 |
Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ cấp huyện |
Bộ/huyện |
2KS3 |
5,00 |
7 |
Hoàn thiện, phê duyệt kết quả TKĐĐ cấp huyện. In sao và giao nộp kết quả TKĐĐ cấp huyện theo quy định |
Bộ/huyện |
1KTV6 |
1,00 |
Ghi chú:
(1) Khi tính định mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào số lượng đơn vị cấp xã thực tế của huyện để tính theo công thức sau:
MH = Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslx - 15)]
Trong đó:
- MH là mức lao động của huyện cần tính;
- Mtbh là mức lao động của huyện trung bình;
- Kslx là số lượng đơn vị cấp xã thuộc huyện.
(2) Định mức tại điểm 1.2.2 Bảng 2 tính cho huyện có số lượng thửa biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần thống kê trung bình hàng năm 450 thửa (15 xã x 30 thửa/xã) (khi tính mức cho một thửa đất thì mức công tại điểm 1.2.2 chia cho 450 thửa). Trường hợp huyện có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 450 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực tế.
III. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị
a) Thu thập các hồ sơ, tài liệu, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong năm thống kê trên địa bàn cấp tỉnh, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh; số liệu KKĐĐ của kỳ trước hoặc số liệu TKĐĐ được thực hiện trong năm trước của cấp tỉnh và các tài liệu khác có liên quan;
b) Xác định phạm vi TKĐĐ ở cấp tỉnh theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT;
c) Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, số liệu thu thập.
1.2. Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong năm thống kê đối với các trường hợp có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong năm TKĐĐ đối với tổ chức trong nước; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm TKĐĐ và kỳ KKĐĐ tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT để gửi UBND cấp xã, cấp huyện, trừ các đơn vị cấp xã đã có cơ sở dữ liệu đất đai đang được quản lý, vận hành đồng bộ ở các cấp.
1.3. Tiếp nhận kết quả TKĐĐ của cấp huyện và kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến:
a) Rà soát, kiểm tra kết quả TKĐĐ của cấp huyện về tính đầy đủ và nội dung TKĐĐ theo quy định;
b) Chỉ đạo cấp huyện chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ (nếu có),
c) Rà soát, đối chiếu số liệu đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến với số liệu địa phương tổng hợp; trường hợp số liệu có sự sai lệch thì đề nghị Bộ Quốc phòng và Bộ Công an xem xét để thống nhất.
1.4. Xử lý, tổng hợp số liệu TKĐĐ của cấp tỉnh và lập các biểu theo quy định tại các điểm điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT- BTNMT.
1.5. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong năm TKĐĐ so với số liệu TKĐĐ của năm liền trước và KKĐĐ của kỳ liền trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp tỉnh.
1.6. Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ cấp tỉnh với nội dung chính:
a) Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện, nguồn số liệu, tài liệu sử dụng để tổng hợp TKĐĐ tại cấp tỉnh và đánh giá độ tin cậy của tài liệu, số liệu thu thập;
b) Đánh giá hiện trạng sử dụng đất; đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong năm TKĐĐ; phân tích biến động đất đai trong năm TKĐĐ;
c) Đánh giá đối với trường hợp thay đổi về địa giới đơn vị hành chính, việc chưa thống nhất về địa giới đơn vị hành chính (nếu có);
d) Đề xuất, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất.
1.7. Chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ cấp tỉnh trong trường hợp Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.
1.8. Hoàn thiện, phê duyệt và công bố kết quả TKĐĐ cấp tỉnh theo quy định tại khoản 3 Điều 59 Luật Đất đai năm 2024. In sao và giao nộp kết quả TKĐĐ theo quy định tại khoản 3 và điểm b khoản 4 Điều 22 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.
2. Định mức
Bảng 3
STT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Định mức Công/ĐVT |
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
1.1 |
Thu thập các hồ sơ, tài liệu, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong năm thống kê trên địa bàn cấp tỉnh. Xác định phạm vi TKĐĐ ở cấp tỉnh (nếu có). Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, số liệu thu thập |
Bộ/tỉnh |
1KS3 |
0,90 |
2 |
Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong năm thống kê đối với các trường hợp có biến động |
Thửa/tỉnh |
1KS3 |
10,80 |
3 |
Tiếp nhận kết quả TKĐĐ của cấp huyện và kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến |
|
|
|
3.1 |
Rà soát, kiểm tra kết quả TKĐĐ của cấp huyện về tính đầy đủ và nội dung TKĐĐ theo quy định |
Tỉnh |
1KS3 |
9,00 |
3.2 |
Chỉ đạo cấp huyện chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ |
Tỉnh |
1KS3 |
2,70 |
3.3 |
Tiếp nhận hồ sơ TKĐĐ của cấp huyện. Rà soát, đối chiếu số liệu đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến với số liệu địa phương tổng hợp; trường hợp số liệu có sự sai lệch thì đề nghị Bộ Quốc phòng và Bộ Công an xem xét để thống nhất |
Tỉnh |
1KS3 |
1,80 |
4 |
Xử lý, tổng hợp số liệu TKĐĐ của cấp tỉnh và Lập các biểu theo quy định |
|
|
|
4.1 |
Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng hở địa giới hành chính |
Tỉnh |
2KS3 |
1,80 |
4.2 |
Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh |
Tỉnh |
1KS3 |
1,80 |
4.3 |
Rà soát, đối chiếu thông tin dữ liệu giữa các biểu dạng giấy, dạng số |
Tỉnh |
2KS3 |
2,70 |
5 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong năm TKĐĐ so với số liệu TKĐĐ của năm liền trước và KKĐĐ của kỳ liền trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp tỉnh |
|
|
|
5.1 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất |
Tỉnh |
1KS3 |
3,60 |
5.2 |
Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất |
Tỉnh |
1KS3 |
2,70 |
5.3 |
Phân tích, đối chiếu với việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm |
Tỉnh |
1KS3 |
3,60 |
5.4 |
Đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp tỉnh |
Tỉnh |
1KS3 |
1,00 |
6 |
Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ cấp tỉnh |
Tỉnh |
2KS3 |
6,30 |
7 |
Chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ cấp tỉnh trong trường hợp Bộ Tài nguyên và Môi trường (nếu có) |
Tỉnh |
1KS3 |
1,00 |
8 |
Hoàn thiện, phê duyệt và công bố kết quả TKĐĐ cấp tỉnh, in sao và giao nộp kết quả TKĐĐ theo quy định |
Tỉnh |
2KTV6 |
0,90 |
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 3 nêu trên (không bao gồm công việc tại điểm 2) tính cho tỉnh Đắk Nông với 8 đơn vị cấp huyện).
(2) Định mức tại điểm 2 Bảng 3 tính cho tỉnh Đắk Nông có số lượng thửa biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất có liên quan đến tổ chức sử dụng đất cần thống kê trung bình hàng năm 240 thửa (08 huyện x 30 thửa/huyện) (khi tính mức cho một thửa đất thì mức công tại điểm 2 chia cho 240 thửa). Trường hợp tỉnh có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 240 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực tế.
KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐỊNH KỲ
I. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị
a) Xây dựng kế hoạch thực hiện KKĐĐ trên địa bàn cấp xã;
b) Phổ biến, quán triệt nhiệm vụ đến các cán bộ và tuyên truyền cho người dân về kế hoạch thực hiện KKĐĐ;
c) Đánh giá thực trạng nguồn lực, thiết bị kỹ thuật; phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các lực lượng liên quan của cấp xã để thực hiện đảm bảo về nội dung và thời gian theo quy định;
d) Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ KKĐĐ trên địa bàn cấp xã, hồ sơ kết quả KKĐĐ kỳ trước và kết quả TKĐĐ hằng năm trong kỳ KKĐĐ của cấp xã; rà soát cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); tiếp nhận Danh sách các trường hợp biến động trong năm TKĐĐ và kỳ KKĐĐ tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Chi nhánh VPĐKĐĐ chuyển đến;
đ) Xác định phạm vi KKĐĐ ở cấp xã theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.
1.2. Rà soát, đối chiếu, lựa chọn các tài liệu, số liệu, bản đồ thu thập để sử dụng cho lập bản đồ KKĐĐ:
a) Đối với cấp xã đã có cơ sở dữ liệu đất đai được xây dựng sau thời điểm lập bản đồ KKĐĐ kỳ trước mà đang được vận hành thì sử dụng cơ sở dữ liệu đất đai để thực hiện lập bản đồ KKĐĐ.
b) Đối với cấp xã chưa có cơ sở dữ liệu đất đai nhưng đã có bản đồ địa chính thành lập sau thời điểm lập bản đồ KKĐĐ kỳ trước thì sử dụng bản đồ địa chính để thực hiện lập bản đồ KKĐĐ.
Đối với cấp xã có bản đồ KKĐĐ kỳ trước được lập từ bản đồ địa chính nhưng tại thời điểm KKĐĐ chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai thì sử dụng bản đồ KKĐĐ kỳ trước.
c) Đối với cấp xã có bản đồ KKĐĐ kỳ trước chưa được lập từ bản đồ địa chính và không có các nguồn tài liệu tại điểm a và điểm b khoản này thì sử dụng các nguồn tài liệu sau (nếu có): bình đồ ảnh mới thành lập trước thời điểm kiểm kê không quá 02 năm đã được nắn chỉnh về cơ sở toán học của bản đồ KKĐĐ cần lập theo quy định; dữ liệu không gian đất đai nền; cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia; hệ thống bản đồ địa hình quốc gia mới thành lập sau kỳ KKĐĐ gần nhất có tỷ lệ lớn hơn hoặc bằng tỷ lệ bản đồ KKĐĐ đã lập kỳ trước để lập bản đồ KKĐĐ.
1.3. In tài liệu phục vụ cho KKĐĐ.
1.4. Điều tra, rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê:
a) Rà soát các trường hợp thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại danh sách các trường hợp biến động trong kỳ KKĐĐ do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, VPDKĐĐ chuyển đến; cập nhật thông tin trước và sau biến động của khoanh đất vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm TKĐĐ và kỳ KKĐĐ tại Phụ lục IV kèm theo Thông từ số 08/2024/TT-BTNMT.
b) Rà soát khoanh vẽ nội nghiệp phục vụ lập bản đồ KKĐĐ; tài liệu sử dụng cho điều tra kiểm kê đối với các trường hợp có biến động đã thực hiện thủ tục hành chính về đất đai và biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT; in bản đồ KKĐĐ phục vụ điều tra khoanh vẽ ngoại nghiệp; Điều tra đối soát ngoài thực địa, xác định ranh giới các khoanh đất theo loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất.
c) Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên, đóng vùng các khoanh đất và cập nhật thông tin loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất lên bản đồ KKĐĐ dạng số từ kết quả điều tra thực địa theo chỉ tiêu kiểm kê chi tiết; thực hiện theo quy định tại điểm b và điểm c khoản này để biên tập, lập bản đồ KKĐĐ theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.
d) Lập danh sách các khoanh đất thống kê, KKĐĐ theo quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.
1.5. Xử lý, tổng hợp số liệu KKĐĐ của cấp xã, lập các biểu quy định tại các điểm a, b, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.
1.6. Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất với nội dung chính:
a) Khái quát về tình hình quản lý đất đai của địa phương.
b) Hiện trạng sử dụng đất theo từng loại đất trong các nhóm đất (nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng).
c) Hiện trạng sử dụng đất theo đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất.
d) So sánh, phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất của kỳ KKĐĐ với kỳ KKĐĐ liền trước.
e) Xây dựng báo cáo thuyết minh, đánh giá hiện trạng sử dụng đất
1.7. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại các Điều 16, 17, 18 và 19 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.
1.8. Xây dựng báo cáo kết quả KKĐĐ cấp xã với nội dung chính:
a) Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện, phương pháp điều tra, thu thập số liệu KKĐĐ, nguồn gốc số liệu thu thập tại cấp xã và đánh giá độ tin cậy của số liệu thu thập.
b) Đánh giá hiện trạng sử dụng đất theo các chỉ tiêu KKĐĐ; phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất của năm KKĐĐ với số liệu của 02 kỳ KKĐĐ gần nhất.
c) Đánh giá tình hình chưa thống nhất về đường địa giới đơn vị hành chính thực hiện trong kỳ KKĐĐ (nếu có).
d) Đề xuất, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất.
1.9. Kiểm tra, nghiệm thu kết quả KKĐĐ của cấp xã. Hoàn thiện, phê duyệt kết quả KKĐĐ của cấp xã. In sao và giao nộp kết quả KKĐĐ theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 5 Điều 23 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.
2. Định mức
2.1. Công tác chuẩn bị và thực hiện KKĐĐ cấp xã
Bảng 4
STT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Định mức Công/ĐVT |
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
1.1 |
Xây dựng kế hoạch thực hiện KKĐĐ trên địa bàn cấp xã. Phổ biến, quán triệt nhiệm vụ đến các cán bộ và tuyên truyền cho người dân về kế hoạch thực hiện KKĐĐ |
Bộ/xã |
1KTV4 |
2,00 |
1.2 |
Đánh giá thực trạng nguồn lực, thiết bị kỹ thuật; phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các lực lượng liên quan của cấp xã để thực hiện đảm bảo về nội dung và thời gian |
Bộ/xã |
1KTV4 |
2,00 |
1.3 |
Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ KKĐĐ trên địa bàn cấp xã, hồ sơ kết quả KKĐĐ kỳ trước và kết quả TKĐĐ hàng năm trong kỳ KKĐĐ của cấp xã; rà soát cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); tiếp nhận Danh sách các trường hợp biến động trong năm TKĐĐ và kỳ KKĐĐ do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, VPĐKĐĐ chuyển đến |
Bộ/xã |
1KTV4 |
2,00 |
1.4 |
Xác định phạm vi KKĐĐ ở cấp xã |
Bộ/xã |
Nhóm 2 (1KTV4+ 1KS2) |
1,00 |
2 |
Rà soát, đối chiếu, lựa chọn các tài liệu, số liệu, bản đồ thu thập để sử dụng cho lập bản đồ KKĐĐ |
Bộ/xã |
Nhóm 2 (1KTV4+1KS2) |
1,00 |
3 |
In tài liệu phục vụ cho KKĐĐ |
Bộ/xã |
1KTV6 |
1,00 |
4 |
Điều tra, rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê |
|
|
|
4.1 |
Rà soát khoanh vẽ, chỉnh lý nội nghiệp vào bản đồ, dữ liệu sử dụng cho điều tra kiểm kê |
|
|
|
4.1.1 |
Rà soát các trường hợp thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại danh sách các trường hợp biến động trong kỳ KKĐĐ |
Khoanh/xã |
Nhóm 2 (1KTV6+1KS3) |
3,00 |
4.1.2 |
Rà soát khoanh vẽ nội nghiệp phục vụ lập bản đồ KKĐĐ; tài liệu sử dụng cho điều tra kiểm kê đối với các trường hợp có biến động đã thực hiện thủ tục hành chính về đất đai và biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất |
Bộ/xã |
1KTV6 |
7,00 |
4.1.3 |
In ấn bản đồ phục vụ điều tra khoanh vẽ ngoại nghiệp |
Bộ/xã |
1KTV4 |
0,50 |
4.2 |
Điều tra, khoanh vẽ thực địa |
|
|
|
4.2.1 |
Lập kế hoạch điều tra, khoanh vẽ thực địa |
Bộ/xã |
Nhóm 2 (1KTV6+1KS3) |
1,00 |
4.2.2 |
Điều tra đối soát ngoài thực địa, xác định ranh giới các khoanh đất theo loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất |
khoanh/xã |
Nhóm 2 (1KTV6+1KS3) |
|
4.2.3 |
Khoanh vẽ, chỉnh lý về ranh giới khoanh đất (trừ trường hợp biến động đã chỉnh lý nội nghiệp |
khoanh/xã |
Nhóm 2 (1KTV4+1KS3) |
15,00 |
4.3 |
Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên, đóng vùng các khoanh đất và cập nhật thông tin loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất lên bản đồ KKĐĐ dạng số từ kết quả điều tra thực địa |
|
|
|
4.3.1 |
Chuyển vẽ ranh giới các khoanh đất từ kết quả khoanh vẽ thực địa lên bản đồ KKĐĐ dạng số |
khoanh/xã |
1KS3 |
7,50 |
4.3.2 |
Cập nhật thông tin loại đất, loại đối tượng sử dụng đất theo các chỉ tiêu cần kiểm kê từ kết quả điều tra thực địa lên bản đồ KKĐĐ dạng số |
Bộ/xã |
1KTV6 |
5,00 |
4.3.3 |
Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên, đóng vùng các khoanh đất sau khi đã thực hiện |
Bộ/xã |
1KS3 |
8,00 |
4.4 |
Lập Danh sách các khoanh đất thống kê, KKĐĐ |
Bộ/xã |
Nhóm 2 (1KTV6+1KS3) |
2,00 |
5 |
Xử lý, tổng hợp số liệu KKĐĐ của cấp xã, lập các biểu quy định |
Bộ/xã |
Nhóm 2 (1KTV4+ 1KTV6) |
6,00 |
6 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất |
|
|
|
6.1 |
Khái quát về tình hình quản lý đất đai của địa phương |
Bộ/xã |
1 KTV6 |
1,00 |
6.2 |
Hiện trạng sử dụng đất theo từng loại đất trong các nhóm đất (nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng) |
Bộ/xã |
1 KTV6 |
1,00 |
6.3 |
Hiện trạng sử dụng đất theo đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất |
Bộ/xã |
1 KTV6 |
1,00 |
6.4 |
So sánh, phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất của kỳ KKĐĐ với kỳ KKĐĐ liền trước |
Bộ/xã |
1 KTV6 |
3,00 |
6.5 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh, đánh giá hiện trạng sử dụng đất |
Bộ/xã |
1KTV6 |
4,00 |
7 |
Xây dựng báo cáo kết quả KKĐĐ cấp xã |
Bộ/xã |
Nhóm 2 (1KTV4+ 1KS3) |
6,00 |
8 |
Kiểm tra, nghiệm thu kết quả KKĐĐ của cấp xã. Hoàn thiện, phê duyệt kết quả KKĐĐ của cấp xã. In sao và giao nộp kết quả KKĐĐ theo quy định |
Bộ/xã |
1KTV4 |
3.00 |
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 4 nêu trên (không bao gồm định mức công việc tại các điểm 4.1.1; 4.2.2; 4.2.3; và 4.3.1) tính cho xã trung bình có diện tích bằng 1.000 ha. Khi tính định mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào diện tích tự nhiên và mức độ khó khăn thực tế của xã đó để tính theo công thức sau;
MX = Mtbx x Kdtx x Kkv
Trong đó
- MX là mức lao động của xã cần tính;
- Mtbx là mức lao động của xã trung bình;
- Kdtx là hệ số quy mô diện tích cấp xã (được xác định theo Bảng a Phụ lục số I của định mức);
- Kkv là hệ số điều chỉnh khu vực (được xác định theo Bảng b Phụ lục số I của định mức).
(2) Định mức tại điểm 4.1.1 Bảng 4 tính cho xã có mức độ biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần kiểm kê trung bình 20 khoanh/xã (khi tính mức cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 4.1.1 chia cho 20 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 20 khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
(3) Định mức tại điểm 4.2.2 Bảng 4 tính cho công ngoại nghiệp, các định mức công việc còn lại là công nội nghiệp.
(4) Định mức tại điểm 4.2.2 Bảng 4 tính cho xã có mức độ biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần kiểm kê trung bình 150 khoanh/xã (khi tính mức cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 4.2.2 chia cho 150 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 150 khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
(5) Định mức tại điểm 4.2.3 Bảng 4 tính cho xã có mức độ biến động về ranh giới khoanh đất trung bình 75 khoanh/xã (trừ trường hợp biến động đã chỉnh lý nội nghiệp tại điểm 4.1 Bảng này và đã được thực hiện trên thực tế) (khi tính mức cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 4.2.3 chia cho 75 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 75 khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
(6) Định mức tại điểm 4.3.1 Bảng 4 tính cho xã có mức độ biến động cần chuyển vẽ trung bình 75 khoanh/xã (khi tính mức cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 4.3.1 chia cho 75 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 75 khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
2.2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã
Bảng 5
STT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) Công nhóm/ĐVT |
|||
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Tổng hợp, khái quát hóa từ bản đồ KKĐĐ |
Bộ/xã |
1KS3 |
6,00 |
7,00 |
8,00 |
10,00 |
2 |
Biên tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, chuẩn bị định dạng để phục vụ in bản đồ |
Bộ/xã |
1KS3 |
4,00 |
5,00 |
6,00 |
7,00 |
3 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
Bộ/xã |
1KS3 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
4 |
Hoàn thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
Bộ/xã |
1KS2 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
Ghi chú: Định mức tại Bảng 5 nêu trên tính cho xã trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/1000, 1/2000, 1/5000, 1/10000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100 ha; bằng 300 ha, 1.000 ha, 5.000 ha). Khi tính định mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất và diện tích tự nhiên thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:
MX = Mtbx x Ktlx
Trong đó:
- MX là mức lao động của xã cần tính;
- Mtbx là mức lao động của xã trung bình;
- Ktlx là hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (được xác định theo Bảng c Phụ lục số I của định mức).
II. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị
a) Đánh giá thực trạng nguồn lực, thiết bị kỹ thuật; phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các đơn vị liên quan của cấp huyện để thực hiện đảm bảo về nội dung và thời gian theo quy định;
b) Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ KKĐĐ trên địa bàn cấp huyện, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp huyện; hồ sơ kết quả KKĐĐ kỳ trước, kết quả TKĐĐ hằng năm trong kỳ KKĐĐ của cấp huyện và các tài liệu khác có liên quan; Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập.
c) Xác định phạm vi KKĐĐ ở cấp huyện theo quy định tại Điều 3 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT;
1.2. Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đối với các trường hợp có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong kỳ KKĐĐ đối với cá nhân và cộng đồng dân cư vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm TKĐĐ và kỳ KKĐĐ tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT để gửi UBND cấp xã, trừ các đơn vị cấp xã đã xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai sử dụng đồng bộ ở các cấp.
1.3. In tài liệu phục vụ cho KKĐĐ.
1.4. Tiếp nhận kết quả KKĐĐ của cấp xã:
a) Rà soát, kiểm tra kết quả KKĐĐ của cấp xã về tính đầy đủ và nội dung KKĐĐ theo quy định;
b) Chỉ đạo cấp xã chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả KKĐĐ (nếu có).
1.5. Xử lý, tổng hợp số liệu KKĐĐ của cấp huyện, lập các biểu quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT và xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.
1.6. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện theo quy định tại các điều 16, 17, 18 và 19 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.
1.7. Xây dựng báo cáo kết quả KKĐĐ cấp huyện với nội dung chính:
a) Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện, nguồn số liệu, tài liệu sử dụng để tổng hợp KKĐĐ tại cấp huyện và đánh giá độ tin cậy của tài liệu, số liệu thu thập;
b) Đánh giá hiện trạng sử dụng đất; đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất 05 năm của cấp huyện; phân tích nguyên nhân biến động của năm KKĐĐ với số liệu của 02 kỳ KKĐĐ gần nhất;
c) Đánh giá tình hình chưa thống nhất về đường địa giới đơn vị hành chính thực hiện trong kỳ KKĐĐ (nếu có);
d) Đề xuất, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất.
1.7. Kiểm tra, nghiệm thu kết quả KKĐĐ của cấp huyện. Hoàn thiện, phê duyệt kết quả KKĐĐ của cấp huyện. In sao và giao nộp kết quả KKĐĐ theo quy định tại khoản 2 và điểm a khoản 5 Điều 23 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.
2. Định mức
2.1. Công tác chuẩn bị và thực hiện KKĐĐ cấp huyện
Bảng 6
STT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Định mức Công nhóm/ĐVT |
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
1.1 |
Đánh giá thực trạng nguồn lực, thiết bị kỹ thuật; phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các đơn vị liên quan |
Bộ/huyện |
1KS2 |
2.00 |
1.2 |
Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ KKĐĐ trên địa bàn cấp huyện |
Bộ/huyện |
2KS2 |
2.00 |
1.3 |
Xác định phạm vi KKĐĐ ở cấp huyện (nếu có) |
Bộ/huyện |
2KS3 |
5.00 |
1.4 |
Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập |
Bộ/huyện |
2KS3 |
3.00 |
2 |
Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đối với các trường hợp có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong kỳ KKĐĐ đối với cá nhân và cộng đồng dân cư vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm TKĐĐ và kỳ KKĐĐ tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 để gửi UBND cấp xã |
|
|
|
2.1 |
Đối với xã đã có CSDL đất đai nhưng chưa khai thác sử dụng ở cấp xã |
Bộ/xã |
1KS3 |
5.00 |
2.2 |
Đối với xã chưa có CSDL đất đai |
|
|
|
2.2.1 |
Các thửa đất của cá nhân và cộng đồng dân cư có biến động không thuộc phạm vi thực hiện các dự án |
Thửa/huyện |
1KS3 |
11.50 |
2.2.2 |
Các thửa đất của cá nhân và cộng đồng dân cư có biến động thuộc phạm vi thực hiện các |
Thửa/huyện |
1KS3 |
2.00 |
3 |
In tài liệu phục vụ cho KKĐĐ |
Bộ/huyện |
1KTV6 |
1.00 |
4 |
Tiếp nhận kết quả KKĐĐ của cấp xã |
|
|
|
4.1 |
Rà soát, kiểm tra kết quả KKĐĐ của cấp xã về tính đầy đủ và nội dung KKĐĐ theo quy định |
Bộ/huyện |
2KS3 |
10.50 |
4.2 |
Chỉ đạo cấp xã chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả KKĐĐ |
Bộ/huyện |
2KS3 |
5.00 |
5 |
Xử lý, tổng hợp số liệu KKĐĐ của cấp huyện, lập các biểu quy định |
|
|
|
5.1 |
Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp của các xã đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính |
Bộ/huyện |
2KS3 |
5.00 |
5.2 |
Tổng hợp số liệu vào các biểu KKĐĐ cấp huyện |
Bộ/huyện |
1KS3 |
5.00 |
5.3 |
Đối chiếu thông tin, dữ liệu dạng giấy và dạng số |
Bộ/huyện |
2KS2 |
2.00 |
5.4 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai và tình hình quản lý, sử dụng đất của địa phương |
|
|
|
5.4.1 |
Khái quát về tình hình quản lý đất đai của địa phương |
Bộ/huyện |
2KS3 |
4.00 |
5.4.2 |
Hiện trạng sử dụng đất theo từng loại đất trong các nhóm đất (nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng) |
Bộ/huyện |
2KS3 |
3,00 |
5.4.3 |
Hiện trạng sử dụng đất theo đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất |
Bộ/huyện |
2KS3 |
3,00 |
5.4.4 |
So sánh, phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất của kỳ KKĐĐ với kỳ KKĐĐ liền trước |
Bộ/huyện |
2KS3 |
15.00 |
5.4.5 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất |
Bộ/huyện |
2KS3 |
5.00 |
6 |
Xây dựng báo cáo kết quả KKĐĐ cấp huyện |
Bộ/huyện |
2KS3 |
15.00 |
7 |
Kiểm tra, nghiệm thu kết quả KKĐĐ của cấp huyện, Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả KKĐĐ |
Bộ/huyện |
2KTV6 |
2.00 |
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 6 nêu trên (không bao gồm cóng việc tại điểm 2.1 và 2.2) tính cho huyện trung bình (huyện có 15 đơn vị hành chính cấp xã); khi tính định mức cho từng huyện thì căn cứ vào số lượng xã thực tế của huyện để tính theo công thức sau:
MH = Mtbh x [1 + 0,04 x (Ksix -15)]
Trong đó:
- MH là mức lao động của huyện cần tính;
- Mtbh là mức lao động của huyện trung bình;
- Ksix là số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện.
(2) Định mức tại điểm 2.2 Bảng 6 tính cho huyện có số lượng thửa của hộ gia đình, cá nhân có biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất đã thực hiện xong thủ tục hành chính của huyện trung bình trong năm kiểm kê 450 thửa (15 xã x 30 thửa/xã) (khi tính mức cho một thửa đất thì mức công tại điểm 2.2 chia cho 450 thửa). Trường hợp huyện có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 450 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực tế.
(3) Riêng kỳ kiểm kê năm 2024 thì tính theo số lượng thửa đất biến động của cả 05 năm từ 2020 đến 2024 và định mức được tính mức công tại điểm 2.2 chia cho 450 thửa đất x số thửa biến động thực tế của 05 năm.
2.2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện
Bảng 7
STT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Định mức |
||
1/5000 |
1/10000 |
1/25000 |
||||
1 |
Lập kế hoạch biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
Bộ/huyện |
1KS4 |
3,00 |
4,00 |
5,00 |
2 |
Tích hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã |
|
|
|
|
|
2.1 |
Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã |
Bộ/huyện |
1KS4 |
7,00 |
9,00 |
11,00 |
2.2 |
Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
Bộ/huyện |
2KS4 |
35,00 |
42,00 |
50,00 |
2.3 |
Biên tập và trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
Bộ/huyện |
1KS4 |
10,00 |
12,00 |
14,00 |
3 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
Bộ/huyện |
1KS4 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
4 |
Hoàn chỉnh và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
Bộ/huyện |
1KS3 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
Ghi chú: Định mức tại Bảng 7 nêu trên tính cho huyện trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/5000, 1/10000, 1/25000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 2.000 ha; bằng 7.000 ha, 20.000 ha) và có từ 15 đơn vị cấp xã trực thuộc trở xuống). Khi tính định mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất, diện tích tự nhiên và số đơn vị cấp xã trực thuộc của huyện để tính theo công thức sau:
MH = Mtbh x Ktlh x Ksx
Trong đó:
- MH là mức lao động của huyện cần tính;
- Mtbh là mức lao động của huyện trung bình;
- Ktlh là hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (được xác định theo Bảng a Phụ lục số II của định mức);
- Ksx là hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện (được xác định theo Bảng b Phụ lục số II của định mức).
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị:
a) Tổ chức tập huấn chuyên môn cho UBND cấp xã, UBND cấp huyện và các sở, ban, ngành của cấp tỉnh có liên quan;
b) Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ KKĐĐ trên địa bàn cấp tỉnh, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh; hồ sơ kết quả KKĐĐ kỳ trước, kết quả TKĐĐ hằng năm trong kỳ KKĐĐ của cấp tỉnh và các tài liệu khác có liên quan;
c) Xác định phạm vi KKĐĐ ở cấp tỉnh theo quy định tại Điều 3 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT;
d) Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập để sử dụng cho KKĐĐ.
1.2. Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đối với các trường hợp có thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong kỳ KKĐĐ đối với tổ chức trong nước; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm TKĐĐ và kỳ KKĐĐ tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT để gửi UBND cấp xã, cấp huyện, trừ các đơn vị hành chính đã xây dựng CSDL đất đai sử dụng đồng bộ ở các cấp.
1.3. In tài liệu phục vụ cho KKĐĐ.
1.4. Tiếp nhận kết quả KKĐĐ của cấp huyện và kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến:
a) Rà soát, kiểm tra kết quả KKĐĐ của cấp huyện về tính đầy đủ và nội dung KKĐĐ theo quy định; chỉ đạo cấp huyện chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả KKĐĐ (nếu có);
b) Rà soát, đối chiếu số liệu đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến với số liệu do địa phương tổng hợp; trường hợp số liệu có sự sai lệch thì đề nghị Bộ Quốc phòng và Bộ Công an xem xét để thống nhất.
1.5. Xử lý, tổng hợp số liệu KKĐĐ của cấp tỉnh, lập các biểu quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT và xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT.
1.6. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh theo quy định tại các Điều 16, 17, 18 và 19 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT.
1.7. Xây dựng báo cáo kết quả KKĐĐ cấp tỉnh với nội dung chính:
a) Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện, nguồn số liệu, tài liệu sử dụng để tổng hợp KKĐĐ tại cấp tỉnh; đánh giá độ tin cậy của tài liệu, số liệu thu thập;
b) Đánh giá hiện trạng sử dụng đất; tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp tỉnh; phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất của năm KKĐĐ với số liệu của 02 kỳ KKĐĐ gần nhất;
c) Đánh giá đối với trường hợp thay đổi về địa giới đơn vị hành chính, việc chưa thống nhất về địa giới đơn vị hành chính (nếu có);
d) Đề xuất, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất.
1.8. Kiểm tra, nghiệm thu, hoàn thiện, phê duyệt kết quả KKĐĐ của cấp tỉnh. In sao và giao nộp kết quả KKĐĐ theo quy định tại khoản 3 và điểm b khoản 5 Điều 23 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT.
2. Định mức
2.1. Công tác chuẩn bị và thực hiện KKĐĐ cấp tỉnh Bảng 8
STT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Định mức |
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
1.1 |
Tổ chức tập huấn chuyên môn cho UBND cấp xã, UBND cấp huyện và các Sở, Ban, ngành của cấp tỉnh có liên quan |
Bộ/tỉnh |
1KS3 |
4,60 |
1.2 |
Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ KKĐĐ trên địa bàn cấp tỉnh, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh; hồ sơ kết quả KKĐĐ kỳ trước, kết quả TKĐĐ hàng năm trong kỳ KKĐĐ của cấp tỉnh và các tài liệu khác có liên quan; |
Bộ/tỉnh |
2KS2 |
2,76 |
1.3 |
Xác định phạm vi KKĐĐ ở cấp tỉnh (nếu có) |
Bộ/tỉnh |
2KS3 |
4,60 |
1.4 |
Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập để sử dụng cho KKĐĐ |
Bộ/tỉnh |
2KS3 |
2,76 |
1.5 |
Chuẩn bị bản đồ, dữ liệu dạng số đối với trường hợp quy định tại các mục 2, 3 Phần I Phụ lục số VI kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 để phục vụ cho điều tra kiểm kê, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở cấp xã theo phương án được duyệt |
Bộ/tỉnh |
1KS3 |
6,44 |
2 |
Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đối với các trường hợp có thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong kỳ KKĐĐ đối với tổ chức trong nước; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm TKĐĐ và kỳ KKĐĐ |
Thửa/tỉnh |
1KS3 |
11,04 |
3 |
In tài liệu phục vụ cho KKĐĐ |
Bộ/tỉnh |
1KTV6 |
1,00 |
4 |
Tiếp nhận kết quả KKĐĐ của cấp huyện và kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến |
|
|
|
4.1 |
Rà soát, kiểm tra kết quả KKĐĐ của cấp huyện về tính đầy đủ và nội dung KKĐĐ theo quy định; chỉ đạo cấp huyện chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả KKĐĐ |
Bộ/tỉnh |
2KS3 |
27,60 |
4.2 |
Rà soát, đối chiếu số liệu đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến với số liệu do địa phương tổng hợp; trường hợp số liệu có sự sai lệch thì đề nghị Bộ Quốc phòng và Bộ Công an xem xét để thống nhất |
Bộ/tỉnh |
2KS3 |
11,04 |
5 |
Xử lý, tổng hợp số liệu KKĐĐ của cấp tỉnh, lập các biểu quy định |
|
|
|
5.1 |
Rà soát, xử lý số liệu của cấp huyện đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính (nếu có); |
Bộ/tỉnh |
2KS3 |
9,20 |
5.2 |
Tổng hợp số liệu KKĐĐ của cấp tỉnh, lập các biểu quy định |
Bộ/tỉnh |
1KS3 |
4,60 |
5.3 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất |
|
|
|
5.3.1 |
Khái quát về tình hình quản lý đất đai của địa phương. Hiện trạng sử dụng đất theo từng loại đất trong các nhóm đất (nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng). Hiện trạng sử dụng đất theo đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất |
Bộ/tỉnh |
2KS3 |
9,20 |
5.3.2 |
So sánh, phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất của kỳ KKĐĐ với kỳ KKĐĐ liền trước |
Bộ/tỉnh |
2KS3 |
13,80 |
5.3.3 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất |
Bộ/tỉnh |
2KS3 |
11,40 |
6 |
Xây dựng báo cáo kết quả KKĐĐ cấp tỉnh |
Bộ/tỉnh |
2KS3 |
9,20 |
7 |
Kiểm tra, nghiệm thu, hoàn thiện, phê duyệt kết quả KKĐĐ, chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả KKĐĐ cấp tỉnh trong trường hợp Bộ Tài nguyên và Môi trường. In sao và giao nộp kết quả KKĐĐ |
Bộ/tỉnh |
1KS3 |
1,84 |
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 8 nêu trên (không bao gồm định mức các công việc tại các điểm 2 tính cho tỉnh Đắk Nông có 8 đơn vị cấp huyện trực thuộc:
(2) Định mức tại điểm 2 Bảng 8 tỉnh cho tỉnh có số lượng thửa biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất có liên quan đến tổ chức sử dụng đất đã thực hiện xong thủ tục hành chính trung bình trong năm kiểm kê 240 thửa (08 huyện x 30 thửa/huyện) (khi tính mức cho một thửa đất thì mức công tại điểm 2 chia cho 240 thửa). Trường hợp tỉnh có mức độ biến động của năm kiểm kê lớn hơn hoặc nhỏ hơn 240 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực tế.
(3) Riêng kỳ kiểm kê năm 2024 thì tính theo số lượng thửa đất biến động của cả 05 năm từ 2020 đến 2024 và định mức được tính bằng mức công tại điểm 2 chia cho 240 thửa x số thửa biến động thực tế của 05 năm.
2.2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh.
Bảng 9
STT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Định mức (Công nhóm/ĐVT) |
1 |
Lập kế hoạch biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh |
Bộ/tỉnh |
1KS5 |
5,00 |
2 |
Tích hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện |
|
|
|
2.1 |
Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện |
Bộ/tỉnh |
1KS4 |
11,00 |
2.2 |
Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
Bộ/tỉnh |
2KS5 |
50,00 |
2.3 |
Biên tập và trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
Bộ/tỉnh |
1KS5 |
14,00 |
3 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
Bộ/tỉnh |
1KS4 |
5,00 |
4 |
Hoàn thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh |
Bộ/tỉnh |
1KS4 |
5,00 |
Ghi chú: Định mức tại Bảng 9 tỉnh cho tỉnh Đắk Nông lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/100.000, diện tích của tỉnh là 650.927 ha và có 08 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc.
I. KKĐĐ CÁC CÔNG TY NÔNG LÂM NGHIỆP
1. Nội dung
Việc KKĐĐ chuyên đề tình hình quản lý sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp ở các cấp được thực hiện đồng thời gắn với KKĐĐ theo quy định tại mục 2 Chương II Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, KKĐĐ và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Trong đó:
1.1. Cấp xã
a) Công tác chuẩn bị: thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến tình hình quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp.
b) Xác định phạm vi kiểm kê: về vị trí, ranh giới quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp trên bản đồ KKĐĐ và theo địa bàn cấp xã.
c) Rà soát, cập nhật xác định loại đất theo đúng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai năm 2024 và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai năm 2024 và diện tích đất đang sử dụng đúng mục đích; đất sử dụng không đúng mục đích; đang giao, giao khoán, khoán trắng; cho thuê, cho mượn; liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư; bị lấn, bị chiếm; đang có tranh chấp theo quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 181 Luật Đất đai năm 2024 và đất chưa sử dụng.
d) Đối soát ngoài thực địa về ranh giới các khoanh đất của từng công ty nông, lâm nghiệp theo loại đất; diện tích đất đang sử dụng đúng mục đích; đất sử dụng không đúng mục đích; đang giao, giao khoán, khoán trắng; cho thuê, cho mượn; liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư; bị lấn, bị chiếm; đang có tranh chấp; đất chưa sử dụng.
đ) Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên, đóng vùng các khoanh đất thực hiện theo quy định tại Điều 21 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, KKĐĐ và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
e) Tổng hợp diện tích các đơn vị đang quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp vào các Biểu 01a/KKNLT, 01b/KKNLT và 01c/KKNLT.
g) Xây dựng báo cáo KKĐĐ chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp.
1.2. Cấp huyện
a) Rà soát, tổng hợp diện tích các đơn vị đang quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp vào các Biểu 01a/KKNLT và 01b/KKNLT.
b) Xây dựng báo cáo KKĐĐ chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp trên địa bàn cấp huyện.
1.3. Cấp tỉnh
a) UBND tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo đối với các công ty nông, lâm nghiệp về cung cấp các hồ sơ, tài liệu, số liệu, bản đồ, các tài liệu khác có liên quan và có trách nhiệm phối hợp với UBND cấp xã trong việc thực xác định vị trí, ranh giới quản lý, sử dụng đất, loại đất và diện tích đất đang sử dụng đúng mục đích; đất sử dụng không đúng mục đích; đang giao, giao khoán, khoán trắng; cho thuê, cho mượn; liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư; bị lấn, bị chiếm; đang có tranh chấp; đất chưa sử dụng của các công ty nông, lâm nghiệp trên bản đồ KKĐĐ.
b) Rà soát, tổng hợp diện tích các đơn vị đang quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp vào các Biểu 01a/KKNLT, 01b/KKNLT và 02/KKNLT.
c) Xây dựng báo cáo KKĐĐ chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh.
2. Định mức
Bảng 10
STT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Định mức Công nhóm/ĐVT |
1 |
CÔNG VIỆC THỰC HIỆN TẠI CẤP XÃ |
|
|
|
1.1 |
Công tác chuẩn bị: Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến tình hình quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp |
Bộ/xã |
1KTV4 |
2,00 |
1.2 |
Xác định phạm vi kiểm kê: về vị trí, ranh giới quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp trên bản đồ KKĐĐ và theo địa bàn cấp xã. |
Bộ/xã |
Nhóm 2 (1KTV4+ 1KS2) |
1,00 |
1.3 |
Rà soát, cập nhật xác định loại đất theo đúng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai năm 2024 và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai năm 2024 và diện tích đất đang sử dụng đúng mục đích; đất sử dụng không đúng mục đích; đang giao, giao khoán, khoán trắng; cho thuê, cho mượn; liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư; bị lấn, bị chiếm; đang có tranh chấp theo quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 181 Luật Đất đai năm 2024 và đất chưa sử dụng. |
Bộ/xã |
1KS2 |
1,00 |
1.4 |
Đối soát ngoài thực địa về ranh giới các khoanh đất của từng công ty nông, lâm nghiệp theo loại đất; diện tích đất đang sử dụng đúng mục đích; đất sử dụng không đúng mục đích; đang giao, giao khoán, khoán trắng; cho thuê, cho mượn; liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư; bị lấn, bị chiếm; đang có tranh chấp; đất chưa sử dụng |
Khoanh/xã |
Nhóm 2 (1KTV6+ 1KS3) |
|
1.5 |
Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên, đóng vùng các khoanh đất thực hiện theo quy định tại Điều 21 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, KKĐĐ và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. |
Bộ/xã |
1KS3 |
7,5 |
1.6 |
Tổng hợp diện tích các đơn vị đang quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp vào các Biểu 01a/KKNLT, 01b/KKNLT và 01c/KKNLT |
Bộ/xã |
Nhóm 2 (1KTV4+ 1KTV6) |
6,00 |
1.7 |
Xây dựng báo cáo KKĐĐ chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đai của các công ty nông, lâm nghiệp |
Bộ/xã |
1KTV6 |
10,00 |
2 |
CÔNG VIỆC THỰC HIỆN TẠI CẤP HUYỆN |
|
|
|
2.1 |
Rà soát, tổng hợp diện tích các đơn vị đang quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp vào các Biểu 01a/KKNLT và 01b/KKNLT |
|
|
|
2.1.1 |
Rà soát, kiểm tra kết quả KKĐĐ của công ty nông lâm nghiệp theo phạm vi cấp xã về tính đầy đủ và nội dung KKĐĐ theo quy định |
Bộ/huyện |
2KS3 |
10,50 |
2.1.2 |
Tổng hợp diện tích các đơn vị đang quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp vào các Biểu 01a/KKNLT và 01b/KKNLT |
Bộ/huyện |
1KS3 |
5,00 |
2.2 |
Xây dựng báo cáo KKĐĐ chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp trên địa bàn cấp huyện |
Bộ/huyện |
2KS3 |
7,50 |
3 |
CÔNG VIỆC THỰC HIỆN TẠI CẤP TỈNH |
|
|
|
3.1 |
Rà soát, tổng hợp diện tích các đơn vị đang quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp vào các Biểu 01a/KKNLT, 01b/KKNLT và 02/KKNLT. |
|
|
|
3.1.1 |
Rà soát, kiểm tra kết quả KKĐĐ của công ty nông lâm nghiệp theo phạm vi cấp huyện về tính đầy đủ và nội dung KKĐĐ theo quy định |
Bộ/huyện |
2KS3 |
1,00 |
3.1.2 |
Tổng hợp diện tích các đơn vị đang quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp vào các Biểu 01a/KKNLT, 01b/KKNLT và 02/KKNLT |
Bộ/tỉnh |
2KS3 |
5,00 |
3.2 |
Xây dựng báo cáo KKĐĐ chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh. |
Bộ/tỉnh |
1KS3 |
10,00 |
Ghi chú:
(1) Định mức tại Mục 1 Bảng 10 nêu trên (không bao gồm định mức công việc tại các điểm 1.4) tính cho xã trung bình có diện tích bằng 1.000 ha. Khi tính định mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào diện tích của công ty nông lâm trường và mức độ khó khăn thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:
MX = Mtbx x Kdtx x Kkv.
Trong đó:
- MX là mức lao động của xã cần tính;
- Mtbx là mức lao động của xã trung bình;
- Kdtx là hệ số quy mô diện tích cấp xã (được xác định theo Bảng a Phụ lục số I của định mức).
- Kkv là hệ số điều chỉnh khu vực (được xác định theo Bảng b Phụ lục số I của định mức).
(2) Định mức tại 1.4. Bảng 10 tính cho 01 khoanh đất của công ty nông, lâm nghiệp theo loại đất; diện tích đất đang sử dụng đúng mục đích; đất sử dụng không đúng mục đích; đang giao, giao khoán, khoán trắng; cho thuê, cho mượn; liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư; bị lấn, bị chiếm; đang có tranh chấp; đất chưa sử dụng. Xã có số lượng khoanh đất bao nhiêu thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
(3) Định mức tại Mục 2 Bảng 10 nêu trên tính cho huyện trung bình (huyện có 15 đơn vị hành chính cấp xã có diện tích đất công ty nông lâm trường); khi tính định mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào số lượng xã thực tế của huyện để tính theo công thức sau:
MH = Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslx - 15)]
Trong đó:
- MH là mức lao động của huyện cần tính;
- Mtbh là mức lao động của huyện trung bình;
- Kslx là số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện có đất công ty nông lâm trường.
(4) Định mức tại Bảng 10 nêu trên tính cho tỉnh Đắk Nông có 08 đơn vị cấp huyện công ty nông lâm trường).
II. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI KHU VỰC ĐẤT BỊ SẠT LỞ, BỒI ĐẮP TRONG 5 NĂM (2020-2024)
1. Nội dung công việc
a) Công tác chuẩn bị: thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến tình hình sạt lở, bồi đắp trong 5 năm (2020-2024).
b) Xác định phạm vi kiểm kê: về vị trí, ranh giới, số lượng điểm sạt lở, bồi đắp trong 5 năm (2020-2024) trên bản đồ KKĐĐ và theo địa bàn cấp xã.
c) Rà soát, cập nhật xác định loại đất theo đúng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai năm 2024 và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai năm 2024 và diện tích đất bị sạt lở, bồi đắp theo địa bàn cấp xã.
d) Đối soát ngoài thực địa về ranh giới các khoanh đất khu vực sạt lở, bồi đắp.
đ) Chuyển vẽ ranh giới các khoanh đất lên bản đồ KKĐĐ dạng số.
e) Tổng hợp diện tích các khu vực sạt lở, bồi đắp vào các Biểu 01/KKSL, 02/KKSL
g) Xây dựng báo cáo KKĐĐ chuyên đề về diện tích đất bị sạt lở, bồi đắp trong vòng 5 năm (2020-2024).
2. Định mức
Bảng 11
STT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Định mức (Công nhóm/ĐVT) |
1 |
Công tác chuẩn bị: thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến tình hình sạt lở, bồi đắp trong 5 năm (2020-2024). |
Bộ/tỉnh |
2KS3 |
5,00 |
2 |
Xác định phạm vi kiểm kê: về vị trí, ranh giới, số lượng điểm sạt lở, bồi đắp trong 5 năm (2020-2024) trên bản đo KKĐĐ và theo địa bàn cấp xã. |
Bộ/xã |
1KS3 |
1,00 |
3 |
Rà soát, cập nhật xác định loại đất theo đúng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai năm 2024 và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai năm 2024 và diện tích đất bị sạt lở, bồi đắp theo địa bàn cấp xã |
Bộ/xã |
1KS2 |
1,00 |
4 |
Đối soát ngoài thực địa về ranh giới các khoanh đất khu vực sạt lở, bồi đắp. |
Khoanh/ tỉnh |
Nhóm 2 (1KTV6+ 1KS3) |
|
5 |
Chuyển vẽ ranh giới các khoanh đất lên bản đồ KKĐĐ dạng số |
Khoanh/ tỉnh |
1KS3 |
0,10 |
6 |
Tổng hợp diện tích các khu vực sạt lở, bồi đắp vào các Biểu 01/KKSL, 2/KKSL. |
Bộ/tỉnh |
Nhóm 2 (1KTV4+ 1KTV6) |
5,00 |
7 |
Xây dựng báo cáo KKĐĐ chuyên đề về diện tích đất bị sạt lở, bồi đắp trong vòng 5 năm (2020-2024). |
Bộ/tỉnh |
1KS3 |
10,00 |
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 11 nêu trên (không bao gồm định mức công việc tại các điểm 4 và 5) tính cho tỉnh Đắk Nông với 08 đơn vị hành chính cấp huyện khi thực hiện kiểm kê chuyên đề đất sạt lở bãi bồi.
(2) Định mức tại mục 4 và 5 Bảng 11 tính cho 01 khoanh đất sạt lở bãi bồi. Tỉnh căn cứ vào số lượng khoanh đất thực tế bao nhiêu thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
1. Dụng cụ
Bảng 12
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/xã) |
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
18,40 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
60 |
18,40 |
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
60 |
18,40 |
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
5,50 |
5 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
60 |
4,60 |
6 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
60 |
9,20 |
7 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
36 |
18,40 |
8 |
Máy tính bấm số |
Cái |
60 |
3,68 |
9 |
USB 4GB |
Cái |
12 |
2,00 |
10 |
Điện năng |
kW |
36 |
14,72 |
Ghi chú: Phân bổ dụng cụ cho từng nội dung công việc tính theo hệ số tại Bảng 12.
Bảng 13
STT |
Nội dung công việc |
Hệ số |
1 |
Rà soát thực địa các trường hợp đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai trong năm thống kê theo bản tổng hợp các trường hợp biến động trong kỳ thống kê do VPĐKĐĐ chuyển đến (hoặc do UBND xã thực hiện đối với trường hợp tại điểm 2.1.1) để xác định và chỉnh lý sơ bộ vào bản đồ kiểm kê, xác nhận thực tế biến động vào bản tổng hợp các trường hợp biến động đã hoàn thành thủ tục hành chính, nhưng chưa thực hiện trong thực tế |
0,183 |
2 |
Chỉnh lý vào bản đồ KKĐĐ dạng số đối với các trường hợp biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất trong năm thống kê từ kết quả rà soát tại điểm 2.2 |
0,110 |
3 |
Tổng các nội dung công việc còn lại |
0,707 |
Ghi chú: Mức phân bổ dụng cụ của mục 3 Bảng 13 trên đây tính cho xã trung bình có diện tích bằng 1.000 ha; khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê” của mục KKĐĐ và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) quy định tại Bảng a Phụ lục số I kèm theo định mức này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) quy định tại Bảng b Phụ lục số I kèm theo định mức này.
2. Thiết bị
Bảng 14
STT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất |
Định mức |
1 |
Máy in khổ A4 |
Cái |
0,5 |
0,92 |
2 |
Máy in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
0,61 |
3 |
Máy vi tính để bàn |
Cái |
0,4 |
18,40 |
4 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
9,20 |
5 |
Máy photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
0,74 |
6 |
Máy in Plotter |
Cái |
0,4 |
0,61 |
7 |
Điện năng |
kW |
|
237,73 |
3. Vật liệu
Bảng 15
STT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Định mức |
1 |
Mực in A4 Laser |
Hộp |
0,05 |
2 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
0,05 |
3 |
Mực photocopy |
Hộp |
0,15 |
4 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
2,00 |
5 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
3,00 |
6 |
Giấy A4 |
Ram |
1,00 |
7 |
Giấy A3 |
Ram |
0,20 |
8 |
Giấy A0 |
Tờ |
5,00 |
Ghi chú:
(1) Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho xã trung bình có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000 ha; khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của TKĐĐ cấp xã.
(2) Đối với xã có CSDL được khai thác sử dụng tại cấp xã thì rà soát cơ sở dữ liệu đất đai để xác định và tổng hợp các trường hợp biến động được tính bằng 0,8 lần định mức quy định tại Bảng 12,14.
II. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP HUYỆN
1. Dụng cụ
Bảng 16
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Định mức |
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
31,00 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
60 |
31,00 |
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
60 |
31,00 |
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
7,75 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
31,00 |
6 |
Máy hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
3,10 |
7 |
Máy hút bụi 1,5kw |
Cái |
60 |
3,10 |
8 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
60 |
7,75 |
9 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
60 |
31,00 |
10 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
3,10 |
11 |
Máy tính bấm số |
Cái |
60 |
7,75 |
12 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
105,40 |
13 |
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (1T) |
Cái |
36 |
31,00 |
14 |
Điện năng |
kW |
|
31,00 |
2. Thiết bị
Bảng 17
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Định mức |
1 |
Máy in khổ A4 |
Cái |
0,50 |
1,24 |
2 |
Máy in khổ A3 |
Cái |
0,50 |
1,03 |
3 |
Máy vi tính để bàn |
Cái |
0,40 |
31,00 |
4 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
15,50 |
5 |
Máy photocopy A3 |
Cái |
1,50 |
2,07 |
6 |
Điện năng |
KW |
|
405,89 |
3. Vật liệu
Bảng 18
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức |
1 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
0,20 |
2 |
Mực in A4 Laser |
Hộp |
0,30 |
3 |
Mực photocopy |
Hộp |
0,30 |
4 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
4,00 |
5 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
12,00 |
6 |
Giấy A4 |
Ram |
5,00 |
7 |
Giấy A3 |
Ram |
2,00 |
Ghi chú: (1) Phân bổ dụng cụ, thiết bị và vật liệu theo nội dung công việc chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/huyện”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Bộ/xã” và “Thửa/huyện
(2) Định mức dụng cụ, thiết bị và vật liệu trên tính cho huyện trung bình (huyện có ít hơn hoặc bằng 15 xã); khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của TKĐĐ cấp huyện.
III. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH
1. Dụng cụ
Bảng 19
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Định mức |
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
49,75 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
60 |
49,75 |
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
60 |
49,75 |
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
12,44 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
49,75 |
6 |
Máy hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
4,98 |
7 |
Máy hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
4,98 |
8 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
60 |
12,44 |
9 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
60 |
12,44 |
10 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
49,75 |
11 |
Máy tính bấm số |
Cái |
60 |
4,98 |
12 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
49,75 |
13 |
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (2T) |
Cái |
36 |
12,44 |
14 |
Điện năng |
kW |
|
169,47 |
2. Thiết bị
Bảng 20
STT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất |
Định mức |
1 |
Máy in khổ A4 |
Cái |
0,50 |
1,99 |
2 |
Máy in khổ A3 |
Cái |
0,50 |
1,99 |
3 |
Máy vi tính để bàn |
Cái |
0,40 |
49,75 |
4 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
24,88 |
5 |
Máy photocopy A3 |
Cái |
1,50 |
3,32 |
6 |
Điện năng |
kW |
|
652,72 |
3. Vật liệu
Bảng 21
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức |
1 |
Mực in A4 Laser |
Hộp |
0,50 |
2 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
0,50 |
3 |
Mực photocopy |
Hộp |
0,80 |
4 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
6,00 |
5 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
18,00 |
6 |
Giấy A4 |
Ram |
5,00 |
7 |
Giấy A3 |
Ram |
2,00 |
Ghi chú: (1) Phân bổ dụng cụ, thiết bị và vật liệu theo nội dung công việc chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/tỉnh”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Thửa/tỉnh”.
(2) Định mức dụng cụ, thiết bị và vật liệu trên tính cho tỉnh Đắk Nông với 8 huyện.
KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐỊNH KỲ
I. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
1. Công tác chuẩn bị và thực hiện KKĐĐ cấp xã
1.1. Dụng cụ
Bảng 22
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/xã) |
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
81,00 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
60 |
81,00 |
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
60 |
81,00 |
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
20,25 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
81,00 |
6 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
60 |
20,25 |
7 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
81,00 |
8 |
Máy tính bấm số |
Cái |
60 |
8,10 |
9 |
Thước nhựa 40cm |
Cái |
24 |
2,70 |
10 |
Thước nhựa 120cm |
Cái |
24 |
2,70 |
11 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
24 |
7,36 |
12 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
18 |
60,00 |
13 |
Giầy bảo hộ |
Đôi |
12 |
60,00 |
14 |
Tất |
Đôi |
6 |
60,00 |
15 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
60,00 |
16 |
Quần áo mưa |
Bộ |
6 |
60,00 |
17 |
Bình đựng nước uống |
Cái |
12 |
60,00 |
18 |
USB (4GB) |
Cái |
12 |
8,10 |
19 |
Điện năng |
kW |
|
48,60 |
Ghi chú: Phân bổ dụng cụ cho từng nội dung công việc tính theo hệ số tại Bảng 22.
Bảng 23
STT |
Nội dung công việc |
Hệ số |
1 |
Rà soát các trường hợp thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại danh sách các trường hợp biến động trong kỳ KKĐĐ |
0,033 |
2 |
Điều tra đối soát ngoài thực địa, xác định ranh giới các khoanh đất theo loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất |
0,163 |
3 |
Khoanh vẽ, chỉnh lý về ranh giới khoanh đất (trừ trường hợp biến động đã chỉnh lý nội nghiệp |
0,163 |
4 |
Chuyển vẽ ranh giới các khoanh đất từ kết quả khoanh vẽ thực địa lên bản đồ KKĐĐ dạng số |
0,041 |
5 |
Tổng các nội dung công việc còn lại |
0,6 |
Ghi chú: Mức phân bổ dụng cụ của mục 2 Bảng 23 trên đây tính cho xã trung bình có diện tích bằng 1.000 ha; khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê” của mục KKĐĐ và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) quy định tại Bảng a Phụ lục số I kèm theo định mức này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) quy định tại Bảng b Phụ lục số I kèm theo định mức này.
1.2. Thiết bị Bảng 24
STT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất |
Định mức |
1 |
Máy in khổ A3 |
Cái |
0,50 |
8,10 |
2 |
Máy in khổ A4 |
Cái |
0,50 |
8,10 |
3 |
Máy vi tính để bàn |
Cái |
0,40 |
81,00 |
4 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
20,25 |
5 |
Máy photocopy A3 |
Cái |
1,50 |
4,05 |
6 |
Điện năng |
kW |
|
729,00 |
Ghi chú:
(1) Mức phân bổ thiết bị của Bảng 24 trên đây tính cho xã trung bình có diện tích bằng 1.000 ha; khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê” của mục KKĐĐ và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) quy định tại Bảng a Phụ lục số I kèm theo định mức này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) quy định tại Bảng b Phụ lục số I kèm theo định mức này.
(2) Phân bổ thiết bị theo nội dung công việc tại Bảng 24 chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/xã”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Khoanh/xã” do phần lớn là công tác ngoại nghiệp.
1.3. Vật liệu Bảng 25
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức |
1 |
Băng dính to |
Cuộn |
2,00 |
2 |
Bút dạ màu |
Bộ |
1,00 |
3 |
Túi ni lông bọc tài liệu |
Cái |
4,00 |
4 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
0,19 |
5 |
Mực in A4 Laser |
Hộp |
0,50 |
6 |
Mực photocopy |
Hộp |
0,22 |
7 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
2,00 |
8 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
5,00 |
9 |
Giấy A4 |
Ram |
1,00 |
10 |
Giấy A3 |
Ram |
0,50 |
11 |
Mực in Plotter |
Hộp |
0,03 |
12 |
Giấy in A0 |
Tờ |
3,00 |
Ghi chú:
(1) Mức phân bổ vật liệu của Bảng 25 trên đây tính cho xã trung bình có diện tích bằng 1.000 ha; khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê” của mục KKĐĐ và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) quy định tại Bảng a Phụ lục số I kèm theo định mức này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) quy định tại Bảng b Phụ lục số I kèm theo định mức này.
(2) Phân bổ vật liệu theo nội dung công việc tại Bảng 25 chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/xã”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Thửa/xã” do phần lớn là công tác ngoại nghiệp.
2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã
2.1. Dụng cụ
Bảng 26
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/xã) |
|||
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
17,00 |
19,00 |
21,00 |
24,00 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
60 |
17,00 |
19,00 |
21,00 |
24,00 |
3 |
Giá để tài liệu |
Cái |
60 |
17,00 |
19,00 |
21,00 |
24,00 |
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
4,25 |
4,75 |
5,25 |
6,00 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
17,00 |
19,00 |
21,00 |
24,00 |
6 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
60 |
4,25 |
4,75 |
5,25 |
6,00 |
7 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
4,25 |
4,75 |
5,25 |
6,00 |
8 |
Máy tính bấm số |
Cái |
60 |
3,50 |
3,50 |
3,50 |
3,50 |
9 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
24 |
3,50 |
3,50 |
3,50 |
3,50 |
10 |
USB (4GB) |
Cái |
12 |
3,50 |
3,50 |
3,50 |
3,50 |
11 |
Điện năng |
kW |
|
6,12 |
6,84 |
7,56 |
8,64 |
2.2. Thiết bị
Bảng 27
STT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất (kW/h) |
Định mức (Ca/xã) |
|||
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Máy quét (scan) A0 |
Cái |
2,5 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2 |
Máy vi tính để bàn |
Cái |
0,4 |
17,00 |
19,00 |
21,00 |
24,00 |
3 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
4,25 |
4,75 |
5,25 |
6,00 |
4 |
Máy in Plotter |
Cái |
0,4 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
5 |
Điện năng |
kW |
|
170,80 |
186,00 |
201,20 |
224,00 |
2.3. Vật liệu
Bảng 28
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức (Tính cho 1 xã) |
|||
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|||
1 |
Mực in Plotter |
Hộp |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
2 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
3 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
Giấy in A0 |
Tờ |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho xã trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở tỷ lệ 1/1000 tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100 ha; tỷ lệ 1/2000 tương ứng với quy mô diện tích bằng 300 ha; tỷ lệ 1/5000 tương ứng với quy mô diện tích bằng 1.000 ha; tỷ lệ 1/10000 tương ứng với quy mô diện tích bằng 5.000 ha); khi tính mức cụ thể cho từng xã thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất” của mục KKĐĐ và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (Ktix) quy định tại Bảng c Phụ lục số I kèm theo định mức này.
II. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN
1. Công tác chuẩn bị và thực hiện KKĐĐ cấp huyện
1.1. Dụng cụ
Bảng 29
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Định mức |
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
170,00 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
60 |
170,00 |
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
60 |
170,00 |
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
42,50 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
170,00 |
6 |
Máy hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
8,50 |
7 |
Máy hút bụi 1,5kw |
Cái |
60 |
8,50 |
8 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
60 |
42,50 |
9 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
170,00 |
10 |
Máy tính bấm số |
Cái |
60 |
11,33 |
11 |
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (1T) |
Cái |
36 |
56,67 |
12 |
Điện năng |
kW |
|
340,00 |
1.2. Thiết bị
Bảng 30
STT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất |
Định mức |
1 |
Máy in khổ A3 |
Cái |
0,50 |
4,25 |
2 |
Máy in khổ A4 |
Cái |
0,50 |
4,25 |
3 |
Máy vi tính để bàn |
Cái |
0,40 |
170,00 |
4 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
42,50 |
5 |
Máy photocopy A3 |
Cái |
1,50 |
4,25 |
6 |
Điện năng |
kW |
|
1.360,00 |
1.3. Vật liệu
Bảng 31
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức |
1 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
0,20 |
2 |
Mực in A4 Laser |
Hộp |
0,20 |
3 |
Mực photocopy |
Hộp |
0,30 |
4 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
4,00 |
5 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
12,00 |
6 |
Giấy A4 |
Ram |
5,00 |
7 |
Giấy A3 |
Ram |
2,00 |
Ghi chú:
(1) Phân bổ dụng cụ, thiết bị, vật liệu theo nội dung công việc chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/huyện”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Bộ/xã” và “Thửa/huyện”.
(2) Định mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu trên tính cho huyện trung bình có 15 đơn vị hành chính cấp xã; khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Tiếp nhận, kiểm đếm hồ sơ kết quả KKĐĐ; tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất” của Mục KKĐĐ và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, thực hiện điều chỉnh theo công thức: MH = Mtbh x [1 + 0,04 X (Kslx - 15)].
2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện
2.1. Dụng cụ
Bảng 32
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/huyện) |
||
1/5000 |
1/10000 |
1/25000 |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
99,00 |
118,00 |
139,00 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
60 |
99,00 |
118,00 |
139,00 |
3 |
Giá để tài liệu |
Cái |
60 |
99,00 |
118,00 |
139,00 |
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
99,00 |
118,00 |
139,00 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
99,00 |
118,00 |
139,00 |
6 |
Máy hút ẩm 2 kW |
Cái |
60 |
4,95 |
5,90 |
6,95 |
7 |
Máy hút bụi 1,5 kW |
Cái |
60 |
4,95 |
5,90 |
6,95 |
8 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
60 |
24,75 |
29,50 |
34,75 |
9 |
Đèn neon 0,04kW |
Bộ |
30 |
99,00 |
118,00 |
139,00 |
10 |
Máy tính bấm số |
Cai |
60 |
2,97 |
3,54 |
4,17 |
11 |
Hòm đựng tài liệu |
Cái |
60 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
12 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
24 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
13 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
12 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
14 |
Thước nhựa 120 cm |
Cái |
24 |
2,40 |
3,20 |
4,00 |
15 |
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (1T) |
Cái |
36 |
44,55 |
53,10 |
62,55 |
16 |
Điện năng |
kW |
|
95,9 |
115,08 |
138,09 |
2.2. Thiết bị
Bảng 33
STT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất |
Định mức (Ca/huyện) |
||
1/5000 |
1/10000 |
1/25000 |
||||
1 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
99,00 |
118,00 |
139,00 |
2 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
24,75 |
29,50 |
34,75 |
3 |
Máy chiếu |
Cái |
0,5 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
4 |
Máy tính xách tay |
Cái |
0,5 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
5 |
Máy in Plotter |
Cái |
0,4 |
0,80 |
0,80 |
0,80 |
6 |
Điện năng |
kW |
|
770,96 |
915,36 |
1.074,96 |
2.3. Vật liệu
Bảng 34
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức (Tính cho 1 huyện) |
||
1/5000 |
1/10000 |
1/25000 |
|||
1 |
Băng dính to |
Cuộn |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
2 |
Mực in Plotter |
Hộp |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
3 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
4 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
5 |
Giấy in A0 |
Tờ |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho huyện trung bình có 15 đơn vị hành chính cấp xã (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở tỷ lệ 1/5000 với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 2.000 ha; tỷ lệ 1/10000 với quy mô diện tích bằng 7.000 ha; tỷ lệ 1/25000 với quy mô diện tích bằng 20.000 ha); khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện” của Mục KKĐĐ và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, được điều chỉnh hệ số hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (Ktih) quy định tại Bảng a Phụ lục số II kèm theo định mức này và hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện (Ksx) quy định tại Bảng b Phụ lục số II kèm theo định mức này.
III. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH
1. Công tác chuẩn bị và thực hiện KKĐĐ cấp tỉnh
1.1. Dụng cụ
Bảng 35
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Định mức |
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
233,76 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
60 |
233,76 |
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
60 |
233,76 |
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
58,44 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
233,76 |
6 |
Máy hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
11,69 |
7 |
Máy hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
11,69 |
8 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
60 |
58,44 |
9 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
60 |
58,44 |
10 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
233,76 |
11 |
Máy tính bấm số |
Cái |
60 |
15,58 |
12 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
233,76 |
13 |
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (1T) |
Cái |
36 |
58,44 |
14 |
Điện năng |
kW |
|
449,14 |
1.2. Thiết bị
Bảng 36
STT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất |
Định mức |
1 |
Máy in khổ A3 |
Cái |
0,50 |
4,68 |
2 |
Máy in khổ A4 |
Cái |
0,50 |
4,68 |
3 |
Máy vi tính để bàn |
Cái |
0,40 |
233,76 |
4 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
58,44 |
5 |
Máy chiếu (Slide) |
Cái |
0,50 |
4,68 |
6 |
Máy photocopy A3 |
Cái |
1,50 |
4,68 |
7 |
Điện năng |
kW |
|
1.870,08 |
1.3. Vật liệu
Bảng 37
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức |
1 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
0,20 |
2 |
Mực in A4 Laser |
Hộp |
0,50 |
3 |
Mực photocopy |
Hộp |
0,15 |
4 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
2,00 |
5 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
5,00 |
6 |
Giấy A4 |
Ram |
1,00 |
7 |
Giấy A3 |
Ram |
0,20 |
Ghi chú:
(1) Phân bổ dụng cụ, thiết bị, vật liệu theo nội dung công việc chỉ tính cho công việc có các đơn vị tính là cho Bộ/tỉnh, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Bộ/xã” và “Thửa/tỉnh”.
(2) Định mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu trên tính cho tỉnh Đắk Nông với 8 đơn vị hành chính cấp huyện;
2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh
2.1. Dụng cụ
Bảng 38
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Định mức |
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
140,00 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
60 |
140,00 |
3 |
Giá để tài liệu |
Cái |
60 |
140,00 |
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
35,00 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
140,00 |
6 |
Máy hút ẩm 2 kW |
Cái |
60 |
7,00 |
7 |
Máy hút bụi 1,5 kW |
Cái |
60 |
7,00 |
8 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
60 |
35,00 |
9 |
Đèn neon 0,04kW |
Bộ |
30 |
140,00 |
10 |
Máy tính bấm số |
Cái |
60 |
5,70 |
11 |
Hòm đựng tài liệu |
Cái |
60 |
5,00 |
12 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
24 |
5,00 |
13 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
12 |
2,50 |
14 |
Thước nhựa 120 cm |
Cái |
24 |
4,00 |
15 |
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (2T) |
Cái |
36 |
63,00 |
16 |
Điện năng |
kW |
|
280,00 |
2.2. Thiết bị
Bảng 39
STT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất |
Định mức |
1 |
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
140,00 |
2 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
35,00 |
3 |
Máy chiếu |
Cái |
0,50 |
2,50 |
4 |
Máy tính xách tay |
Cái |
0,50 |
2,50 |
5 |
Máy in Plotter |
Cái |
0,40 |
1,00 |
6 |
Điện năng |
kW |
|
1.087,20 |
2.3. Vật liệu
Bảng 40
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức |
1 |
Băng dính to |
Cuộn |
0,30 |
2 |
Mực in Plotter |
Hộp |
0,05 |
3 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,50 |
4 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
0,50 |
5 |
Giấy in A0 |
Tờ |
5,00 |
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu trên tính cho tỉnh Đắk Nông với 08 đơn vị hành chính cấp huyện tỷ lệ 1/100.000 với diện tích bằng 650.927 ha;
1. KKĐĐ chuyên đề tại địa phương
1.1. Dụng cụ
Bảng 41
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức |
||
(Ca/xã) |
(Ca/huyện) |
(Ca/tỉnh) |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
47,50 |
41,00 |
29,00 |
47,50 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
47,50 |
41,00 |
29,00 |
47,50 |
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
11,88 |
10,25 |
7,25 |
11,88 |
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
47,50 |
41,00 |
29,00 |
47,50 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
47,50 |
41,00 |
29,00 |
47,50 |
6 |
Máy hút ẩm 2kW |
Cái |
11,88 |
10,25 |
7,25 |
11,88 |
7 |
Máy hút bụi 1,5 kW |
Cái |
11,88 |
10,25 |
7,25 |
11,88 |
8 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
23,75 |
20,50 |
14,50 |
23,75 |
9 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
47,50 |
41,od |
29,00 |
47,50 |
10 |
Máy tính bấm số |
Cái |
2,38 |
2,05 |
1,45 |
2,38 |
11 |
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (2T) |
Cái |
9,50 |
8,20 |
5,80 |
9,50 |
12 |
Điện năng |
kW |
370,5 |
319,8 |
226,2 |
370,5 |
Ghi chú: Phân bổ dụng cụ cho từng nội dung công việc tại cấp xã tính theo hệ số tại Bảng 11.
Bảng 42
STT |
Nội dung công việc |
Hệ số |
1 |
Đối soát ngoài thực địa về ranh giới các khoanh đất của từng công ty nông, lâm nghiệp theo loại đất; diện tích đất đang sử dụng đúng mục đích; đất sử dụng không đúng mục đích; đang giao, giao khoán, khoán trắng; cho thuê, cho mượn; liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư; bị lấn, bị chiếm; đang có tranh chấp; đất chưa sử dụng |
0,3 |
2 |
Tổng các nội dung công việc còn lại |
0,7 |
Ghi chú: Mức phân bổ dụng cụ của mục 2 Bảng 42 trên đây tính cho xã có công ty nông lâm nghiệp trung bình có diện tích bằng 1.000 ha); khi tính mức cho từng xã có diện tích công ty nông lâm nghiệp khác thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Điều tra, khoanh vẽ thực địa” của mục KKĐĐ các Công ty Nông lâm nghiệp tại cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) quy định tại Bảng a Phụ lục số I kèm theo định mức này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) quy định tại Bảng b Phụ lục số I kèm theo định mức này.
1.2. Thiết bị
Bảng 43
STT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất (kw/h) |
Định mức |
||
(Ca/xã) |
(Ca/huyện) |
(Ca/tỉnh) |
||||
1 |
Máy in khổ A3 |
Cái |
0.5 |
1,58 |
1,37 |
0,97 |
2 |
Máy in khổ A4 |
Cái |
0.5 |
1,58 |
1,37 |
0,97 |
3 |
Máy vi tính để bàn |
Cái |
0.4 |
47,50 |
41,00 |
29,00 |
4 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2.2 |
23,75 |
20,5 |
14,50 |
5 |
Máy chiếu (Slide) |
Cái |
05 |
4,75 |
4,10 |
2,90 |
6 |
Máy photocopy A3 |
Cái |
1.5 |
3,17 |
2,73 |
1,93 |
7 |
Điện năng |
kW |
|
639,67 |
552,13 |
390,53 |
Ghi chú:
(1) Mức phân bổ thiết bị của Bảng 43 trên đây tính cho xã có diện tích bằng 1.000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể có Công ty Nông lâm nghiệp thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Điều tra, khoanh vẽ thực địa” của mục KKĐĐ các Công ty Nông lâm nghiệp tại cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) quy định tại Bảng a Phụ lục số I kèm theo định mức này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) quy định tại Bảng b Phụ lục số I kèm theo định mức này.
(2) Phân bổ thiết bị theo nội dung công việc tại Bảng 43 chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/xã; Bộ/huyện; Bộ/tỉnh”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Khoanh/xã” do phần lớn là công tác ngoại nghiệp.
1.3. Vật liệu
Bảng 44
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức |
||
(Tính cho 1 xã) |
(Tính cho 1 huyện) |
(Tính cho tỉnh) |
|||
1 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
0.28 |
0.13 |
0.10 |
2 |
Mực in A4 Laser |
Hộp |
0.55 |
0.25 |
0.20 |
3 |
Mực photocopy |
Hộp |
0.28 |
0.13 |
0.10 |
4 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
5.00 |
3.00 |
2.00 |
5 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
25.00 |
12.00 |
10.00 |
6 |
Giấy A4 |
Ram |
8.25 |
3.75 |
3.00 |
7 |
Giấy A3 |
Ram |
2.75 |
1.25 |
1.00 |
Ghi chú:
(1) Mức phân bổ vật liệu của Bảng 44 trên đây tính cho xã có diện tích bằng 1.000 ha; khi tính mức cho từng xã cụ thể có Công ty Nông lâm nghiệp thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Điều tra, khoanh vẽ thực địa” của mục KKĐĐ các Công ty Nông lâm nghiệp tại cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) quy định tại Bảng a Phụ lục số I kèm theo định mức này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) quy định tại Bảng b Phụ lục số I kèm theo định mức này.
(2) Phân bổ vật liệu theo nội dung công việc tại Bảng 44 chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/xã; Bộ/huyện; Bộ/tỉnh”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “khoanh/xã” do phần lớn là công tác ngoại nghiệp.
2. KKĐĐ khu vực đất bị sạt lở, bồi đắp trong 5 năm (2020-2024)
1.1. Dụng cụ
Bảng 45
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Định mức |
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
135,00 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
60 |
135,00 |
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
60 |
33,75 |
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
135,00 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
135,00 |
6 |
Máy hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
33,75 |
7 |
Máy hút bụi 1,5 kW |
Cái |
60 |
33,75 |
8 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
60 |
67,50 |
9 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
135,00 |
10 |
Máy tính bấm số |
Cái |
60 |
6,75 |
11 |
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (2T) |
Cái |
36 |
27,00 |
12 |
Điện năng |
kW |
|
1053 |
Ghi chú: Phân bổ dụng cụ cho từng nội dung công việc tính theo hệ số tại Bảng 12.
Bảng 46
STT |
Nội dung công việc |
Hệ số |
1 |
Đối soát ngoài thực địa về ranh giới các khoanh đất khu vực sạt lở, bồi đắp. |
0,148 |
2 |
Chuyển vẽ ranh giới các khoanh đất lên bản đồ KKĐĐ dạng số |
0,252 |
3 |
Tổng các nội dung công việc còn lại |
0,600 |
Ghi chú: Khi tính mức cho từng tỉnh cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Điều tra, khoanh vẽ ngoại nghiệp” của mục KKĐĐ đất bị sạt lở, bồi đắp, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) quy định tại Bảng a Phụ lục số I kèm theo định mức này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) quy định tại Bảng b Phụ lục số I kèm theo định mức này.
1.2 Thiết bị
Bảng 47
STT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất |
Định mức |
1 |
Máy in khổ A3 |
Cái |
0.5 |
4,50 |
2 |
Máy in khổ A4 |
Cái |
0.5 |
4,50 |
3 |
Máy vi tính để bàn |
Cái |
0.4 |
135,00 |
4 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2.2 |
67,5 |
5 |
Máy chiếu (Slide) |
Cái |
0.5 |
13,50 |
6 |
Máy photocopy A3 |
Cái |
1.5 |
9,00 |
7 |
Điện năng |
kw |
|
1818,00 |
Ghi chú:
(1) Khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Điều tra, khoanh vẽ ngoại nghiệp” của mục KKĐĐ đất bị sạt lở, bồi đắp, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) quy định tại Bảng a Phụ lục số I kèm theo định mức này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) quy định tại Bảng b Phụ lục số I kèm theo định mức này.
(2) Phân bổ thiết bị theo nội dung công việc tại Bảng 47 chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/xã; Bộ/tỉnh”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Khoanh/xã” do phần lớn là công tác ngoại nghiệp.
1.3 Vật liệu
Bảng 48
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức |
1 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
0.38 |
2 |
Mực in A4 Laser |
Hộp |
0.75 |
3 |
Mực photocopy |
Hộp |
0.38 |
4 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
10.00 |
5 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
15.00 |
6 |
Giấy A4 |
Ram |
10.00 |
7 |
Giấy A3 |
Ram |
2.00 |
Ghi chú:
(1) Khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Điều tra, khoanh vẽ ngoại nghiệp của mục KKĐĐ đất bị sạt lở, bồi đắp, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) quy định tại Bảng a Phụ lục số I kèm theo định mức này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) quy định tại Bảng b Phụ lục số I kèm theo định mức này.
(2) Phân bổ vật liệu theo nội dung công việc tại Bảng 48 chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/xã; Bộ/tỉnh”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Khoanh/tỉnh” do phần lớn là công tác ngoại nghiệp.
HỆ
SỐ QUY MÔ DIỆN TÍCH, HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH KHU VỰC VÀ HỆ SỐ TỶ LỆ BẢN ĐỒ Ở CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số 03/2025/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2025 của UBND tỉnh
Đắk Nông)
a) Hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx)
STT |
Diện tích tự nhiên (ha) |
Hệ số (Kdtx) |
Công thức tính |
1 |
≤100 - 1.000 |
0,5 - 1,00 |
Hệ số của xã cần tính = 0,5+((1,0- 0,5)/(1000- 100)) x (diện tích của xã cần tính -100) |
2 |
>1.000 - 2.000 |
1,01 - 1,10 |
Hệ số của xã cần tính = 1,01+((1,1- 1,01)/(2000- 1000)) x (diện tích của xã cần tính-1000) |
3 |
>2.000 - 5.000 |
1,11 - 1,20 |
Hệ số của xã cần tính =1,11+((1,2- 1,11)/(5.000- 2000)) x (diện tích của xã cần tính-2000) |
4 |
>5.000 - 10.000 |
1,21 - 1,30 |
Hệ số của xã cần tính =1,21+((1,3- 1,21)/(10.000- 5000)) x (diện tích của xã cần tính-5000) |
5 |
>10.000-150.000 |
1,31 - 1,40 |
Hệ số của xã cần tính =1,31+((1,4- 1,31)/( 150.000- 10.000)) x (diện tích của xã cần tính -10.000) |
b) Hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv)
STT |
Khu vực |
Hệ số (Kkv) |
1 |
Các xã khu vực miền núi |
0,90 |
2 |
Các xã khu vực biên giới |
1,00 |
3 |
Thị trấn và các xã nằm trong khu vực phát triển đô thị |
1,10 |
4 |
Các phường thuộc thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
1,20 |
c) Hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (Ktlx)
STT |
Tỷ lệ bản đồ |
Diện tích tự nhiên (ha) |
Ktlx |
Công thức tính |
1 |
1/1000 |
≤100 |
1 |
Hệ số của xã cần tính =1,0 |
>100-120 |
1,01 - 1,15 |
Ktlx của xã cần tính =1,01+((1,15-1,01) /(120-100)) x (diện tích của xã cần tính - 100) |
||
2 |
1/2000 |
>120 - 300 |
0,95 - 1,00 |
Ktlx của xã cần tính = 0,95+(( 1,0-0,95) /(300-120)) x (diện tích của xã cần tính-120) |
>300 - 400 |
1,01 - 1,15 |
Ktlx của xã cần tính =1,01+((1,15-1,01) /(400-300)) x (diện tích của xã cần tính - 300) |
||
>400 - 500 |
1,16 - 1,25 |
Ktlx của xã cần tính =1,16+((1,25-1,16) /(500-400)) x (diện tích của xã cần tính - 400) |
||
3 |
1/5000 |
>500- 1.000 |
0,95 - 1,00 |
Ktlx của xã cần tính =0,95+(( 1,0-0,95) /(1.000-500)) x (diện tích của xã cần tính - 500) |
|
|
>1.000-2.000 |
1,01 - 1,15 |
Ktlx của xã cần tính = 1,01 +((1,15-1,01) /(2.000-1.000)) x (diện tích của xã cần tính- 1.000) |
|
|
>2.000-3.000 |
1,16 - 1,25 |
Ktlx của xã cần tính =1,16+((1,25-1,16) /(3.000-2.000)) x (diện tích của xã cần tính -2.000) |
4 |
1/10000 |
>3.000- 5.000 |
0,95 - 1 00 |
Ktlx của xã cần tính =0,95+((1,0- 0,95)/(5.000- 3.000)) x (diện tích của xã cần tính -3.000) |
>5.000- 20.000 |
1,01 - 1,15 |
Ktlx của xã cần tính =1,01+((1,15-1,01) /20.000-5.000)) x (diện tích của xã cần tính - 5.000) |
||
>20.000 - 50.000 |
1,16 - 1,25 |
Ktlx của xã cần tính =1,16+((1,25-1,16) /(50.000-20.000)) x (diện tích của xã cần tính - 20.000) |
||
> 50.000 - 150.000 |
1,26-1,35 |
Ktlx của xã cần tính =1,26+((1,35-1,26) /(150.000-50.000)) x (diện tích của xã cần tính - 50.000) |
HỆ
SỐ SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ CẤP XÃ TRỰC THUỘC HUYỆN VÀ HỆ SỐ TỶ LỆ BẢN ĐỒ CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 03/2025/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2025 của UBND tỉnh
Đắk Nông)
a) Hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (Ktlh)
STT |
Tỷ lệ bản đồ |
Diện tích tự nhiên (ha) |
Ktlh |
Công thức tính |
1 |
1/5000 |
≤2.000 |
1 |
Hệ số Ktlh của huyện cần tính =1,0 |
> 2.000 - 3.000 |
1,01 - 1,15 |
Ktlh của huyện cần tính =1,01+((1,15- 1,01)/(3.000- 2.000)) x (diện tích của huyện cần tính -2.000) |
||
2 |
1/10000 |
3.000 - 7.000 |
0,95 - 1,00 |
Ktlh của huyện cần tính =0,95+((1,0- 0,95)/(7.000- 3.000)) x (diện tích của huyện cần tính -3.000) |
> 7.000 - 10.000 |
1,01 - 1,15 |
Ktlh của huyện cần tính =1,01+((1,15- 1,01)/( 10.000- 7.000)) x (diện tích của huyện cần tính -7.000) |
||
10.000 12.000 |
1,16 - 1,25 |
Ktlh của huyện cần tính =1,16+((1,25- 1,16)/( 12.000- 10.000)) x (diện tích của xã cần tính -10.000) |
||
3 |
1/25000 |
> 12.000 - 20.000 |
0,95 - 1,00 |
Ktlh của huyện cần tính =0,95+((1,0- 0,95)/(20.000- 12.000)) x (diện tích của xã cần tính -12.000) |
> 20.000 - 50.000 |
1,01 - 1,15 |
Ktlh của huyện cần tính =1,01+((1,15- 1,01)/(50.000- 20.000)) x (diện tích của xã cần tính -20.000) |
||
50.000 100.000 |
1,16 - 1,25 |
Ktlh của huyện cần tính =1,16+((1,25-1,16) /(100.000-50.000)) x (diện tích của xã cần tính -50.000) |
||
100.000 - 350.000 |
1,26 - 1,35 |
Ktlh của huyện cần tính =1,26+((1,35- 1,26)/(350.000-100.000)) x (diện tích của xã cần tính -100.000) |
b) Hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện (Ksx)
STT |
Số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện |
Ksx |
Hệ số (Ksx) cụ thể được xác định bằng công thức tính nội suy |
1 |
15 |
1 |
Ksx của huyện cần tính =1,0; Trường hợp số xã của huyện nhỏ hơn 15 xã thì tính công thức = 1+(0,04 x (Số xã của huyện cần tính -15)) |
2 |
16 - 20 |
1,01 - 1,06 |
Ksx của huyện cần tính =1,01+((1,06-1,01)/(20-16)) x (Số xã của huyện cần tính -16) |
3 |
21 - 30 |
1,07 - 1,11 |
Ksx của huyện cần tính =1,07+((1,11-1,07)/(30- 21)) x (Số xã của huyện cần tính -21) |
4 |
31 - 40 |
1,12 - 1,15 |
Ksx của huyện cần tính =1,12+((1,15-1,12)/(40- 31)) x (Số xã của huyện cần tính -31) |
5 |
41 - 50 |
1,16 - 1,18 |
Ksx của huyện cần tính =1,16+((1,18-1,16)/(50- 41)) x (Số xã của huyện cần tính -41) |
HỆ
SỐ SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ CẤP HUYỆN TRỰC THUỘC TỈNH VÀ HỆ SỐ THEO TỶ LỆ BẢN ĐỒ CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 03/2025/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2025 của UBND tỉnh
Đắk Nông)
a) Hệ số theo tỷ lệ bản đồ cấp tỉnh (Ktlt)
STT |
Tỷ lệ bản đồ |
Diện tích tự nhiên (ha) |
Ktlt |
Công thức tính |
1 |
1/25000 |
≤ 50.000 |
1 |
Hệ số Ktlt của tỉnh cần tính =1,0 |
> 50.000 - 100.000 |
1,01 - 1,15 |
Ktlt của tỉnh cần tính =1,01+((1,15-1,01) /(100.000-50.000))x(diện tích của tỉnh cần tính - 50.000) |
||
2 |
1/50000 |
> 100.000 - 200.000 |
0,95 - 1,00 |
Ktlt của tỉnh cần tính =0,95+(( 1,0-0,95) /(200.000-100.000))x(diện tích của tỉnh cần tính-100.000) |
> 200.000 - 250.000 |
1,01 - 1,10 |
Ktlt của tỉnh cần tính =1,01+((1,1-1,01) /(250.000-200.000))x(diện tích của tình cần tính -200.000) |
||
> 250.000 - <350.000 |
1,11 - 1,25 |
Ktlt của tỉnh cần tính =1,11+((1,25-1,11) /(350.000-250.000))x(diện tích của tỉnh cần tính -250.000) |
||
3 |
1/100000 |
> 350.000 - 500.000 |
0,95 - 1,00 |
Ktlt của tỉnh cần tính =0,95+(( 1,0-0,95) /(500.000-350.000))x(diện tích của tỉnh cần tính -350.000) |
> 500.000 - 800.000 |
1,01 - 1,15 |
Ktlt của tỉnh cần tính =1,01+((1,15-1,01) /(800.000-500.000))x(diện tích của tỉnh cần tính -500.000) |
||
> 800.000 - 1.200.000 |
1,16 - 1,25 |
Ktlt của tỉnh cần tính =1,16+((1,25-1,16) /(1.200.000-800.000))x(diện tích của tỉnh cần tính -800.000) |
||
> 1.200.000 - 1.600.000 |
1,26 - 1,35 |
Ktlt của tỉnh cần tính =1,26+((1,35-1,26) /(1.600.000-1.200.000))x(diện tích của tỉnh cần tính -1.200.000) |
b) Hệ số số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh (Ksh)
STT |
Số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh |
Ksh |
Công thức tính |
1 |
10 |
1 |
Ksh của tỉnh cần tính =1,0; Trường hợp số huyện của tỉnh nhỏ hơn 10 huyện thì tính công thức =1+(0,04x(Số huyện của tỉnh cần tính -10)) |
2 |
10-15 |
1,01 - 1,06 |
Ksh của tỉnh cần tính = 1,01+((1,06-1,01)/(15- 11))x(Số lượng huyện của tỉnh cần tính -11) |
3 |
16-20 |
1,07 - 1,11 |
Ksh của tỉnh cần tính =1,07+((1,11-1,07)/(20- 16))x(Số lượng huyện của tỉnh cần tính -16) |
4 |
21-30 |
1,12 - 1,15 |
Ksh của tỉnh cần tính =1,12+(( 1,15-1,12)/(30- 21))x(Số lượng huyện của tỉnh cần tính -21) |
Quyết định 03/2025/QĐ-UBND quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Số hiệu: | 03/2025/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký: | Lê Trọng Yên |
Ngày ban hành: | 14/01/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 03/2025/QĐ-UBND quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Chưa có Video