ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2025/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 23 tháng 01 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác;
Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 20/2023/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương pháp định giá rừng; hướng dẫn định khung giá rừng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 280/TTr-SNN-TTBVTV ngày 31 tháng 12 năm 2024 và Tờ trình số 14/TTr-SNN-TTBVTV ngày 17 tháng 01 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN
GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Kèm theo Quyết định số: 02/2025/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2025 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Phước)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai ngày 18/01/2024 khi Nhà nước thu hồi đất.
b) Cơ quan Nhà nước thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước về đất đai; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Phước; tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất.
1. Nguyên tắc áp dụng đơn giá bồi thường
a) Đối với cây trồng
- Cây trồng hằng năm: Theo quy định tại khoản 1 Điều 103 Luật Đất đai ngày 18/01/2024.
- Cây trồng lâu năm: Theo quy định tại khoản 2 Điều 103 Luật Đất đai ngày 18/01/2024.
Chu kỳ thu hoạch đối với “cây lâu năm là loại cho thu hoạch nhiều lần” thì áp dụng theo quy trình sản xuất do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật và theo hướng dẫn tại Công văn số 1483/TT-CCN ngày 28 tháng 10 năm 2024 của Cục Trồng trọt về nội dung quy trình sản xuất cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm. Trường hợp chưa có quy trình sản xuất thì áp dụng theo quy định tại khoản 2 mục VI Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp: Xác định thời gian chu kỳ cây lâu năm, vườn cây lâu năm (bao gồm cả vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây cảnh) là 25 năm. Thời gian kinh doanh là thời gian chu kỳ cây trừ đi giai đoạn kiến thiết cơ bản của cây trồng đó. Thời gian kiến thiết cơ bản của cây trồng thực hiện theo Quyết định số 109/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành danh mục, thời gian kiến thiết cơ bản cho các loại cây trồng nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước, những cây chưa xác định được thời gian kiến thiết cơ bản thì đơn vị thực hiện bồi thường báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Đối với cây lâm nghiệp trồng bằng vốn tự đầu tư của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình: đơn giá bồi thường theo phụ lục 03 kèm theo Quyết định này.
- Đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng, quản lý, chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây. Việc điều tra, kiểm kê hiện trạng và định giá rừng thực hiện theo Thông tư số 20/2023/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn về quy định phương pháp định giá rừng, hướng dẫn định khung giá rừng; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
b) Đối với vật nuôi là thủy sản và vật nuôi khác mà không thể di chuyển được căn cứ vào sản lượng tận thu được (thực tế) và giá tại thời điểm bồi thường phù hợp với điều kiện thực tế, tránh thiệt hại cho người dân đồng thời chủ đầu tư dự án dễ triển khai thực hiện dự án rút ngắn thời gian chuẩn bị triển khai dự án đầu tư.
2. Nguyên tắc bồi thường
a) Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng lập dự toán chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế khi phải di chuyển, trồng lại theo giá cả thực tế ở địa phương, gửi cơ quan chuyên môn quản lý về nông nghiệp cùng cấp thẩm định, trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Đơn giá bồi thường các loại cây trồng quy định tại các Phụ lục kèm theo là đơn giá chuẩn, áp dụng để xác định giá các loại cây trồng được đầu tư chăm sóc đúng quy trình kỹ thuật, có mức độ sinh trưởng và phát triển trung bình.
c) Mật độ cây trồng quy định tại các Phụ lục kèm theo Quyết định này là mật độ chuẩn. Trường hợp cây trồng đúng mật độ chuẩn hoặc thấp hơn mật độ chuẩn thì giá trị bồi thường đối với cây trồng được xác định bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng cây thực tế khi kiểm đếm. Trường hợp cây trồng vượt quá mật độ chuẩn (cây trồng vẫn sinh trưởng phát triển bình thường) thì giá trị bồi thường đối với cây trồng được xác định bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng cây theo mật độ chuẩn.
d) Đối với trường hợp trên một đơn vị diện tích gieo trồng nhiều loại cây có chu kỳ sinh trưởng, sản xuất kinh doanh khác nhau: Khi kiểm tra hiện trạng cần xác định rõ cây trồng chính, cây trồng xen, mật độ thực tế của từng loại cây trồng để có sự đánh giá chuẩn xác về chất lượng của cây trồng chính, cây trồng xen. Tổng giá trị cây trồng trên một đơn vị diện tích có trồng xen nhiều loại cây khác nhau bằng (=) giá trị của từng loại cây trồng cộng lại (trên cơ sở số lượng, năm tuổi (hoặc đường kính) và đơn giá của từng loại cây theo đo đếm, kiểm tra hiện trạng thực tế), nhưng tối đa không vượt quá 1,5 lần giá trị cây trồng tính theo cây trồng chính khi trồng chuyên canh trên diện tích đó với mật độ chuẩn.
đ) Đối với cây ươm, cây mới trồng được tạo lập từ sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì không được bồi thường, hỗ trợ.
e) Đối với cây trồng là cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng, cây giống gốc, cây trội, cây quý hiếm có chứng nhận (công nhận) của cơ quan có thẩm quyền, đang trong thời gian khai thác, mức bồi thường được tính bằng 02 (hai) lần so mức bồi thường của loại cây tương ứng tại Quyết định này.
f) Trường hợp đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi trên thị trường có biến động so với đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi quy định tại Quyết định này từ 15% trở lên, thì Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề xuất, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung đơn giá bồi thường cho phù hợp thực tế.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
Điều 3. Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi
1. Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhóm cây hàng năm theo Phụ lục 1 kèm theo Quy định này.
2. Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhóm cây lâu năm theo Phụ lục 2 kèm theo Quy định này.
3. Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhóm cây lâm nghiệp theo Phụ lục 3 kèm theo Quy định này.
4. Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản, vật nuôi khác không thể di chuyển được Phụ lục 4 kèm theo Quy định này.
Điều 4. Quy định một số trường hợp trong công tác bồi thường
1. Đối với các loại cây trồng chưa có trong quy định này thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng vận dụng đơn giá bồi thường của các loại cây trồng tương đương để tính bồi thường.
2. Trường hợp không có loại cây trồng tương đương thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm lập dự toán (hoặc thuê tổ chức tư vấn lập dự toán) gửi cơ quan quản lý chuyên ngành thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt đơn giá, chi phí bồi thường.
Đối với đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt. Đối với phương án chưa được phê duyệt thì thực hiện theo quy định của Quyết định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện Quyết định này, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc hoặc có sự thay đổi về đơn giá, các cơ quan, đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với các quy định hiện hành.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÓM CÂY HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2025/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm
2025 của UBND tỉnh Bình Phước)
STT |
Danh mục |
ĐVT |
Đơn giá |
I |
Nhóm cây lương thực |
|
|
1 |
Lúa |
đồng/m2 |
5.800 |
2 |
Ngô |
đồng/m2 |
5.700 |
II |
Nhóm cây lấy củ |
đồng/m2 |
|
3 |
Khoai lang, khoai mỡ, khoai môn, bình tinh… |
đồng/m2 |
23.800 |
4 |
Khoai mỳ |
đồng/m2 |
7.600 |
III |
Nhóm cây có hạt chứa dầu; cây họ đậu |
|
|
5 |
Lạc (Đậu phụng), vừng, đậu nành, đậu đỗ, đậu hà lan ... |
đồng/m2 |
11.400 |
IV |
Nhóm cây công nghiệp hằng năm lưu gốc |
đồng/m2 |
|
6 |
Mía tơ |
đồng/m2 |
17.100 |
7 |
Mía lưu gốc (đã thu hoạch vụ đầu) |
đồng/m2 |
7.800 |
8 |
Thuốc lá, thuốc lào |
đồng/m2 |
11.200 |
V |
Nhóm cây rau lấy thân, lá |
đồng/m2 |
|
8 |
Cây họ cải các loại; hành, hẹ; cây rau gia vị các loại); rau ăn quả không có giàn (cà chua, bí đỏ, dưa hấu, cà tím, cà pháo, ớt) một số loại khác tương đồng…. |
đồng/m2 |
14.500 |
VI |
Nhóm cây rau lấy quả có dàn |
đồng/m2 |
|
9 |
Dưa chuột, bí xanh, bầu, mướp, mướp đắng, đậu đũa, đậu cô ve, đậu rồng, đậu ván.... |
đồng/m2 |
25.500 |
VI |
Nhóm cây trồng trong nhà màng, nhà kính |
đồng/m2 |
|
10 |
Dưa lưới (Không bao gồm đơn giá nhà màng, nhà lưới) |
đồng/m2 |
35.600 |
VII |
Nhóm cỏ chăn nuôi |
|
|
11 |
Cỏ thức ăn chăn nuôi |
đồng/m2 |
6.800 |
VIII |
Nhóm cây: chuối, thơm (dứa) |
đồng/m2 |
|
12 |
Cây chuối từ trồng đến thu hoạch lần 1 |
đồng/m2 |
24.500 |
13 |
Cây chuối lưu gốc |
đồng/m2 |
15.100 |
14 |
Cây thơm (dứa) từ trồng đến thu hoạch lần 1 |
đồng/m2 |
21.700 |
15 |
Cây thơm (dứa) lưu gốc |
đồng/m2 |
11.200 |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÓM CÂY LÂU NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2025/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm
2025 của UBND tỉnh Bình Phước)
STT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
I |
Cây công nghiệp dài ngày |
||
1 |
Cây cao su (mật độ 555 cây/ha. Riêng đối với cây cao su giống: mật độ stum trồng trong bầu là 12.000 cây/ha; mật độ tối thiểu đối với vườn ươm là 7 cây/m2, đối với vườn nhân giống là 2 cây/m2) |
||
a |
Vườn ươm cây cao su |
đồng/m2 |
8.000 |
b |
Vườn nhân giống cây cao su |
đồng/m2 |
42.000 |
c |
Di dời stum cây cao su giống trồng trong bầu |
đồng/cây |
1.200 |
d |
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/cây |
83.000 |
đ |
Cây 1 năm tuổi (từ 6 tháng đến 12 tháng tuổi) |
đồng/cây |
164.000 |
e |
Cây 2 năm tuổi |
đồng/cây |
213.218 |
g |
Cây 3 năm tuổi |
đồng/cây |
263.000 |
h |
Cây 4 năm tuổi |
đồng/cây |
298.000 |
i |
Cây 5-6 năm tuổi |
đồng/cây |
333.000 |
k |
Cây 7-8 năm tuổi |
đồng/cây |
368.000 |
l |
Cây 9-10 năm tuổi |
đồng/cây |
465.440 |
m |
Cây 11-15 năm tuổi |
đồng/cây |
562.880 |
n |
Cây 16-20 năm tuổi |
đồng/cây |
466.000 |
o |
Cây 21-25 năm tuổi |
đồng/cây |
396.000 |
ô |
Cây trên 25 năm tuổi |
đồng/cây |
285.000 |
2 |
Cây điều (mật độ 200 cây/ha) |
||
a |
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/cây |
72.000 |
b |
Cây 1 năm tuổi ( từ 6 tháng đến 12 tháng tuổi) |
đồng/cây |
149.000 |
c |
Cây 2 năm tuổi |
đồng/cây |
237.000 |
d |
Cây 3 năm tuổi |
đồng/cây |
335.000 |
đ |
Cây 4-5 năm tuổi |
đồng/cây |
410.000 |
e |
Cây 6-10 năm tuổi |
đồng/cây |
495.000 |
g |
Cây 11-15 năm tuổi |
đồng/cây |
560.000 |
h |
Cây 16-20 năm tuổi |
đồng/cây |
495.000 |
i |
Cây trên 20 năm tuổi |
đồng/cây |
460.000 |
3 |
Cây tiêu (mật độ 2.000 nọc/ha) |
||
a |
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/nọc |
94.000 |
b |
Cây 1 năm tuổi ( từ 6 tháng đến 12 tháng tuổi) |
đồng/nọc |
121.000 |
c |
Cây 2 năm tuổi |
đồng/nọc |
185.000 |
d |
Cây 3 năm tuổi |
đồng/nọc |
243.000 |
đ |
Cây 4 năm tuổi |
đồng/nọc |
309.000 |
e |
Cây 5-15 năm tuổi |
đồng/nọc |
355.000 |
g |
Cây trên 15 năm tuổi |
đồng/nọc |
295.000 |
|
Hỗ trợ thêm đơn giá nọc: |
||
- |
Nọc xây gạch chóp, cao tối thiểu 2,5m; đường kính gốc 0,6m |
đồng/nọc |
300.000 |
- |
Nọc xây khối vuông cao tối thiểu 2,5m; cạnh 10-20cm |
đồng/nọc |
102.000 |
- |
Nọc cây sống |
đồng/nọc |
48.000 |
- |
Các loại nọc khác |
đồng/nọc |
24.000 |
4 |
Cà phê (mật độ 1.111 cây/ha) |
||
a |
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/cây |
59.000 |
b |
Cây 1 năm tuổi (từ 6 tháng đến 12 tháng tuổi) |
đồng/cây |
96.000 |
c |
Cây 2 năm tuổi |
đồng/cây |
146.000 |
d |
Cây 3 năm tuổi |
đồng/cây |
197.000 |
đ |
Cây 4 năm tuổi |
đồng/cây |
350.000 |
e |
Cây 5-15 năm tuổi |
đồng/cây |
402.000 |
g |
Cây trên 15 năm tuổi |
đồng/cây |
327.000 |
5 |
Cây Ca cao (mật độ 600 cây/ha) |
||
a |
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/cây |
83.000 |
b |
Cây 1 năm tuổi (từ 6 tháng đến 12 tháng tuổi) |
đồng/cây |
168.000 |
c |
Cây 2 năm tuổi |
đồng/cây |
254.000 |
d |
Cây 3 năm tuổi |
đồng/cây |
347.000 |
đ |
Cây từ 4 năm tuổi trở lên |
đồng/cây |
485.000 |
6 |
Cây chè cành (mật độ 9.000 cây/ha) |
||
a |
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/cây |
8.000 |
b |
Cây 1 năm tuổi (từ 6 tháng đến 12 tháng tuổi) |
đồng/cây |
12.000 |
c |
Cây 2 năm tuổi |
đồng/cây |
14.000 |
d |
Cây 3 năm tuổi |
đồng/cây |
18.000 |
đ |
Cây từ 4 năm tuổi trở lên |
đồng/cây |
30.000 |
II |
Cây ăn trái |
||
1 |
Sầu riêng (mật độ 160 cây/ha) |
||
a |
Cây 1 năm tuổi |
đồng/cây |
662.281 |
b |
Cây 2 năm tuổi |
đồng/cây |
906.594 |
c |
Cây 3 năm tuổi |
đồng/cây |
1.193.844 |
d |
Cây 4 năm tuổi |
đồng/cây |
1.521.094 |
đ |
Cây 5-6 năm tuổi |
đồng/cây |
5.404.500 |
e |
Cây từ 7 năm tuổi trở lên |
đồng/cây |
7.592.000 |
2 |
Xoài (mật độ 240 cây/ha) |
||
a |
Cây 1 năm tuổi |
đồng/cây |
387.552 |
b |
Cây 2 năm tuổi |
đồng/cây |
537.171 |
c |
Cây 3 năm tuổi |
đồng/cây |
724.133 |
d |
Cây từ 4 năm tuổi trở lên |
đồng/cây |
934.077 |
3 |
Mít (mật độ 400 cây/ha), dừa, me, vú sữa (mật độ 240 cây/ha) |
||
a |
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/cây |
36.000 |
b |
Cây 1 năm tuổi ( từ 6 tháng đến 12 tháng tuổi) |
đồng/cây |
110.000 |
c |
Cây 2-3 năm tuổi |
đồng/cây |
194.000 |
d |
Cây 4-5 năm tuổi |
đồng/cây |
376.000 |
e |
Cây 6-7 năm tuổi |
đồng/cây |
570.000 |
g |
Cây 8-10 năm tuổi |
đồng/cây |
760.000 |
h |
Cây trên 10 năm tuổi |
đồng/cây |
958.000 |
4 |
Chôm chôm (mật độ 300 cây/ha), nhãn (mật độ 400 cây/ha) |
||
a |
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/cây |
54.000 |
b |
Cây 1 năm tuổi (từ 6 tháng đến 12 tháng tuổi) |
đồng/cây |
125.000 |
c |
Cây 2-3 năm tuổi |
đồng/cây |
194.000 |
d |
Cây 4-5 năm tuổi |
đồng/cây |
396.000 |
e |
Cây 6-8 năm tuổi |
đồng/cây |
660.000 |
g |
Cây 9-10 năm tuổi |
đồng/cây |
891.000 |
h |
Cây từ 11 năm trở lên |
đồng/cây |
1.122.000 |
5 |
Bưởi, cam (Cây bưởi mật độ 500 cây/ha; cây cam mật độ 1.200 cây/ha) |
||
a |
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/cây |
54.000 |
b |
Cây 1 năm tuổi (từ 6 tháng đến 12 tháng tuổi) |
đồng/cây |
84.000 |
c |
Cây 2-3 năm tuổi |
đồng/cây |
204.000 |
d |
Cây 4-5 năm tuổi |
đồng/cây |
420.000 |
e |
Cây 6-8 năm tuổi |
đồng/cây |
600.000 |
g |
Cây từ 9 năm tuổi trở lên |
đồng/cây |
1.008.000 |
6 |
Sabôchê, sơri, mận, hồng quân, chanh, tắc (quất), táo, mãng cầu, cà ri (mật độ 625 cây/ha); cóc, ổi (mật độ 1.100 cây/ha); thanh long (mật độ 1.270 trụ/ha), quýt (mật độ 1.200 cây /ha) |
||
a |
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/cây |
36.000 |
b |
Cây 1 năm tuổi (từ 6 tháng đến 12 tháng tuổi) |
đồng/cây |
60.000 |
c |
Cây 2-3 năm tuổi |
đồng/cây |
120.000 |
d |
Cây 4-6 năm tuổi |
đồng/cây |
192.000 |
e |
Cây 7-10 năm tuổi |
đồng/cây |
294.000 |
g |
Cây trên 10 năm tuổi |
đồng/cây |
396.000 |
7 |
Bơ (mật độ 280 cây/ha) |
||
a |
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/cây |
48.000 |
b |
Cây 1 năm tuổi (từ 6 tháng đến 12 tháng tuổi) |
đồng/cây |
119.000 |
c |
Cây 2-3 năm tuổi |
đồng/cây |
180.000 |
d |
Cây 4-6 năm tuổi |
đồng/cây |
364.000 |
e |
Cây 7-10 năm tuổi |
đồng/cây |
1.320.000 |
g |
Cây trên 10 năm tuổi |
đồng/cây |
1.773.000 |
8 |
Khế; chùm ruột (mật độ 1.100 cây/ha), bòn bon, dâu da (mật độ 300 cây/ha), sa kê (mật độ 100 cây/ha) |
||
a |
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/cây |
36.000 |
b |
Cây 1-2 năm tuổi |
đồng/cây |
63.000 |
c |
Cây 3-5 năm tuổi |
đồng/cây |
160.000 |
d |
Cây 6-10 năm tuổi |
đồng/cây |
222.000 |
e |
Cây trên 10 năm tuổi |
đồng/cây |
300.000 |
9 |
Măng cụt (mật độ 200 cây/ha) |
||
a |
Cây 1 năm tuổi |
đồng/cây |
200.000 |
b |
Cây 2 năm tuổi |
đồng/cây |
300.000 |
c |
Cây 3 năm tuổi |
đồng/cây |
400.000 |
d |
Cây 4-5 năm tuổi |
đồng/cây |
1.080.000 |
e |
Cây 6-7 năm tuổi |
đồng/cây |
1.296.000 |
g |
Cây 8-10 năm tuổi |
đồng/cây |
1.915.000 |
h |
Cây trên 10 năm tuổi |
đồng/cây |
3.819.000 |
Ghi chú: Đối với Sầu riêng, Xoài, Măng cụt, cây dưới một năm tuổi được tính bằng đơn giá cây một năm tuổi
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÓM CÂY CÂY LÂM NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2025/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm
2025 của UBND tỉnh Bình Phước)
STT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
1 |
Cây gỗ nhóm I (mật độ 400 cây/ha) |
||
a |
Cây có đường kính <10cm |
đồng/cây |
228.000 |
b |
Cây đường kính 10-20 cm |
đồng/cây |
576.000 |
c |
Cây đường kính 21-30 cm |
đồng/cây |
768.000 |
d |
Cây đường kính 31-45 cm |
đồng/cây |
672.000 |
e |
Cây đường kính >45cm |
đồng/cây |
132.000 |
2 |
Cây gỗ từ nhóm II đến nhóm IV (mật độ 400 cây/ha) |
||
a |
Cây có đường kính <10cm |
đồng/cây |
144.000 |
b |
Cây đường kính 10-20 cm |
đồng/cây |
360.000 |
c |
Cây đường kính 21-30 cm |
đồng/cây |
480.000 |
d |
Cây đường kính 31 -45 cm |
đồng/cây |
420.000 |
e |
Cây đường kính >45cm |
đồng/cây |
84.000 |
3 |
Cây gỗ nhóm V, VI (mật độ 400 cây/ha) |
||
a |
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/cây |
36.000 |
b |
Cây 1 năm tuổi |
đồng/cây |
54.000 |
c |
Cây trên 1 năm tuổi, đường kính <10cm |
đồng/cây |
72.000 |
d |
Cây đường kính 10-20 cm |
đồng/cây |
150.000 |
e |
Cây đường kính 21-30 cm |
đồng/cây |
168.000 |
g |
Cây đường kính 31-45 cm |
đồng/cây |
126.000 |
h |
Cây đường kính >45cm |
đồng/cây |
60.000 |
4 |
Cây gỗ nhóm VII, VIII và các cây gỗ tạp khác (mật độ 400 cây/ha) |
||
a |
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/cây |
20.000 |
b |
Cây 1 năm tuổi |
đồng/cây |
30.000 |
c |
Cây trên 1 năm tuổi, đường kính <10cm |
đồng/cây |
36.000 |
d |
Cây đường kính 10-20 cm |
đồng/cây |
72.000 |
e |
Cây đường kính 21-30 cm |
đồng/cây |
84.000 |
g |
Cây đường kính 31-45 cm |
đồng/cây |
60.000 |
h |
Cây đường kính >45cm |
đồng/cây |
24.000 |
i |
Cây đường kính >45cm |
đồng/cây |
84.000 |
5 |
Tre tàu, gai, mạnh tông (mật độ 200 bụi/ha) |
||
a |
Cây mới trồng dưới 1 năm tuổi |
đồng/bụi |
34.000 |
b |
Cây từ 1 năm tuổi trở lên |
đồng/cây |
42.000 |
6 |
Tre mỡ, tầm vông, lồ ô (mật độ 1.100 bụi/ha) |
||
a |
Cây mới trồng dưới 1 năm tuổi |
đồng/bụi |
13.000 |
b |
Cây từ 1 năm tuổi trở lên |
đồng/cây |
22.000 |
7 |
Trúc (mật độ 1.100 bụi/ha) |
||
a |
Cây mới trồng dưới 1 năm tuổi |
đồng/bụi |
8.000 |
b |
Cây từ 1 năm tuổi trở lên |
đồng/cây |
11.000 |
8 |
Gió bầu (mật độ 1.100 cây/ha) |
||
a |
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/cây |
78.000 |
b |
Cây 1 năm tuổi |
đồng/cây |
120.000 |
c |
Cây 2 năm tuổi |
đồng/cây |
240.000 |
d |
Cây 3-4 năm tuổi |
đồng/cây |
360.000 |
e |
Cây 5-6 năm tuổi |
đồng/cây |
600.000 |
g |
Cây từ 7 năm tuổi trở lên |
đồng/cây |
840.000 |
h |
Cây có đường kính 20-30cm |
đồng/cây |
1.440.000 |
i |
Cây có dường kính trên 30cm |
đồng/cây |
2.400.000 |
Ghi chú: Đối với việc xác định nhóm gỗ của các loài cây: Thực hiện theo Bảng phân loại nhóm gỗ theo Tiêu chuẩn Việt Nam được tổng hợp từ Quyết định số 2198-CNR ngày 26/11/1977 của Bộ Lâm nghiệp (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN,
VẬT NUÔI KHÁC MÀ KHÔNG THỂ DI CHUYỂN ĐƯỢC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2025/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm
2025 của UBND tỉnh Bình Phước)
STT |
Danh mục |
Công thức tính |
Ghi chú |
1 |
Đối với vật nuôi là thủy sản |
Khi Nhà nước bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản mà chưa đến thời kỳ thu hoạch thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường báo cáo UBND cùng cấp thành lập Hội đồng thẩm định giá để xác định giá trị bồi thường dựa vào sản lượng thủy sản thu hoạch tận thu được (thực tế) và giá thị trường tại thời điểm bồi thường tính giá trị bồi thường theo công thức: Giá trị bồi thường = Sản lượng thủy sản thu hoạch tận thu (kg) x Giá tại thời điểm bồi thường (đ) |
Đối với giá tại thời điểm bồi thường, Hội đồng thẩm định giá khảo sát giá tại vùng thu hồi đất và các vùng lân cận để tính trung bình đơn giá cho phù hợp với thực tế |
2 |
Đối với vật nuôi khác |
Giá trị bồi thường dựa vào sản lượng vật nuôi thu hoạch tận thu được (thực tế) và giá thị trường tại thời điểm bồi thường tính giá trị bồi thường theo công thức: Giá trị bồi thường = Sản lượng vật nuôi thu hoạch tận thu (kg) x Giá tại thời điểm bồi thường (đ) |
Đối với giá tại thời điểm bồi thường, Hội đồng thẩm định giá khảo sát giá tại vùng thu hồi đất và các vùng lân cận để tính trung bình đơn giá cho phù hợp với thực tế |
Quyết định 02/2025/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Số hiệu: | 02/2025/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước |
Người ký: | Trần Tuệ Hiền |
Ngày ban hành: | 23/01/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 02/2025/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Chưa có Video