ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2023/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 12 tháng 01 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Công văn số 5502/UBND-KT ngày 06/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh và Thông báo số 11/TB-UBND ngày 12/01/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 4618/TTr-SNN&PTNT ngày 01/12/2022, Công văn số 5000/SNN&PTNT-TT&BVTV ngày 27/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
“Điều 7. Đơn giá bồi thường
1. Đơn giá bồi thường cây trồng: theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Đơn giá bồi thường quy định tại khoản 1 Điều này là cơ sở để thực hiện bồi thường thiệt hại cho từng dự án cụ thể (có xem xét, điều chỉnh đơn giá bồi thường cho phù hợp với tình hình biến động giá thực tế)”.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 01 năm 2023.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG VÀ PHÂN LOẠI
CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2023/QĐ-UBND ngày 12/01/2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Bảng 1: Đơn giá bồi thường cây trồng
STT |
Cây, nhóm cây, loại cây |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
I |
Nhóm lâu năm |
|
|
1 |
Sầu riêng hạt lép (Ri 6, Monthong, chín hóa, chuồng bò, Sáu Hữu) |
đồng/cây |
|
|
A |
|
12.951.000 |
|
B1 |
|
11.018.000 |
|
B2 |
|
4.200.000 |
|
C |
|
500.000 |
|
D |
|
4.551.000 |
2 |
Sầu riêng khổ qua và các loại khác |
đồng/cây |
|
|
A |
|
4.911.000 |
|
B1 |
|
4.184.000 |
|
B2 |
|
1.086.000 |
|
C |
|
500.000 |
|
D |
|
2.139.000 |
3 |
Xoài cát Hòa Lộc |
đồng/cây |
|
|
A |
|
6.030.000 |
|
B1 |
|
4.587.000 |
|
B2 |
|
2.465.000 |
|
C |
|
347.000 |
|
D |
|
2.255.000 |
4 |
Xoài cát (thơm, chu, cát nước, cát đen) |
đồng/cây |
|
|
A |
|
4.002.000 |
|
B1 |
|
3.390.000 |
|
B2 |
|
1.824.000 |
|
C |
|
347.000 |
|
D |
|
1.665.000 |
5 |
Xoài Xiêm, xoài Thái Lan, Đài Loan và các loại xoài khác |
đồng/cây |
|
|
A |
|
2.774.000 |
|
B1 |
|
1.520.000 |
|
B2 |
|
1.190.000 |
|
C |
|
221.000 |
|
D |
|
1.425.000 |
6 |
Thanh long ruột trắng (không kể trụ) |
đồng/trụ |
|
|
A |
|
552.000 |
|
B1 |
|
355.000 |
|
B2 |
|
333.000 |
|
C |
|
102.000 |
|
D |
|
167.000 |
7 |
Thanh long ruột đỏ, khác (không kể trụ) |
đồng/trụ |
|
|
A |
|
1.222.000 |
|
B1 |
|
1.025.000 |
|
B2 |
|
943.000 |
|
C |
|
102.000 |
|
D |
|
368.000 |
8 |
Thanh long leo giàn (không kể giàn) |
đồng/cây |
|
|
A |
|
575.000 |
|
B1 |
|
450.000 |
|
B2 |
|
297.000 |
|
C |
|
115.000 |
|
D |
|
341.000 |
9 |
Mít |
đồng/cây |
|
|
A |
|
2.067.000 |
|
B1 |
|
1.856.000 |
|
B2 |
|
1.298.000 |
|
C |
|
145.000 |
|
D |
|
569.000 |
10 |
Nhãn (tiêu da bò, xuồng cơm vàng,...) |
đồng/cây |
|
|
A |
|
1.990.000 |
|
B1 |
|
1.660.000 |
|
B2 |
|
725.000 |
|
C |
|
142.000 |
|
D |
|
634.000 |
11 |
Nhãn Idor |
đồng/cây |
|
|
A |
|
2.132.000 |
|
B1 |
|
1.781.000 |
|
B2 |
|
1.088.000 |
|
C |
|
213.000 |
|
D |
|
951.000 |
12 |
Vú sữa |
đồng/cây |
|
|
A |
|
4.650.000 |
|
B1 |
|
3.990.000 |
|
B2 |
|
1.897.000 |
|
C |
|
408.000 |
|
D |
|
2.012.000 |
13 |
Vú sữa Hoàng Kim |
đồng/cây |
|
|
A |
|
9.300.000 |
|
B1 |
|
7.980.000 |
|
B2 |
|
3.794.000 |
|
C |
|
816.000 |
|
D |
|
4.024.000 |
14 |
Chôm chôm (Nhãn, Thái) |
đồng/cây |
|
|
A |
|
2.778.000 |
|
B1 |
|
2.339.000 |
|
B2 |
|
991.000 |
|
C |
|
192.000 |
|
D |
|
1.075.000 |
15 |
Chôm chôm thường |
đồng/cây |
|
|
A |
|
1.635.000 |
|
B1 |
|
1.368.000 |
|
B2 |
|
541.000 |
|
C |
|
192.000 |
|
D |
|
835.000 |
16 |
Măng cụt, bòn bon, bơ |
đồng/cây |
|
|
A |
|
2.600.000 |
|
B1 |
|
2.080.000 |
|
B2 |
|
1.430.000 |
|
C |
|
130.000 |
|
D |
|
169.000 |
17 |
Sapo |
đồng/cây |
|
|
A |
|
2.550.000 |
|
B1 |
|
2.115.000 |
|
B2 |
|
752.000 |
|
C |
|
194.000 |
|
D |
|
756.000 |
18 |
Sapo Mehico |
đồng/cây |
|
|
A |
|
3.186.000 |
|
B1 |
|
2.640.000 |
|
B2 |
|
1.504.000 |
|
C |
|
388.000 |
|
D |
|
1.512.000 |
19 |
Bưởi (da xanh, 5 roi) |
đồng/cây |
|
|
A |
|
1.675.000 |
|
B1 |
|
1.413.000 |
|
B2 |
|
770.000 |
|
C |
|
140.000 |
|
D |
|
692.000 |
20 |
Bưởi loại khác |
đồng/cây |
|
|
A |
|
940.000 |
|
B1 |
|
788.000 |
|
B2 |
|
469.000 |
|
C |
|
140.000 |
|
D |
|
472.000 |
21 |
Cam, quýt |
đồng/cây |
|
|
A |
|
1.066.000 |
|
B1 |
|
787.000 |
|
B2 |
|
561.000 |
|
C |
|
129.000 |
|
D |
|
452.000 |
22 |
Hạnh (tắc) |
đồng/cây |
|
|
A |
|
416.000 |
|
B1 |
|
299.000 |
|
B2 |
|
182.000 |
|
C |
|
26.000 |
|
D |
|
52.000 |
23 |
Chanh |
đồng/cây |
|
|
A |
|
585.000 |
|
B1 |
|
390.000 |
|
B2 |
|
299.000 |
|
C |
|
26.000 |
|
D |
|
195.000 |
24 |
Sơ ri |
đồng/cây |
|
|
A |
|
684.000 |
|
B1 |
|
568.000 |
|
B2 |
|
385.000 |
|
C |
|
75.000 |
|
D |
|
378.000 |
25 |
Cóc |
đồng/cây |
|
|
A |
|
1.196.000 |
|
B1 |
|
416.000 |
|
B2 |
|
143.000 |
|
C |
|
26.000 |
|
D |
|
156.000 |
26 |
Ổi |
đồng/cây |
|
|
A |
|
328.000 |
|
B1 |
|
273.000 |
|
B2 |
|
167.000 |
|
C |
|
84.000 |
|
D |
|
94.000 |
27 |
Mận |
đồng/cây |
|
|
A |
|
716.000 |
|
B1 |
|
693.000 |
|
B2 |
|
224.000 |
|
C |
|
70.000 |
|
D |
|
314.000 |
28 |
Me |
đồng/cây |
|
|
A |
|
910.000 |
|
B1 |
|
488.000 |
|
B2 |
|
293.000 |
|
C |
|
39.000 |
|
D |
|
98.000 |
29 |
Điều, khế |
đồng/cây |
|
|
A |
|
683.000 |
|
B1 |
|
325.000 |
|
B2 |
|
195.000 |
|
C |
|
26.000 |
|
D |
|
65.000 |
30 |
Mãng cầu xiêm |
đồng/cây |
|
|
A |
|
730.000 |
|
B1 |
|
605.000 |
|
B2 |
|
248.000 |
|
C |
|
50.000 |
|
D |
|
361.000 |
31 |
Mãng cầu ta (na) |
đồng/cây |
|
|
A |
|
338.000 |
|
B1 |
|
234.000 |
|
B2 |
|
117.000 |
|
C |
|
13.000 |
|
D |
|
156.000 |
32 |
Táo |
đồng/cây |
|
|
A |
|
390.000 |
|
B1 |
|
286.000 |
|
B2 |
|
169.000 |
|
C |
|
26.000 |
|
D |
|
52.000 |
33 |
Dâu |
đồng/cây |
|
|
A |
|
1.131.000 |
|
B1 |
|
741.000 |
|
B2 |
|
377.000 |
|
C |
|
65.000 |
|
D |
|
208.000 |
34 |
Lý, lựu |
đồng/cây |
|
|
A |
|
286.000 |
|
B1 |
|
208.000 |
|
B2 |
|
104.000 |
|
C |
|
26.000 |
|
D |
|
156.000 |
35 |
Nhóm cây có giá trị tương đương (sake, ô môi, đào lộn hột, quách, lekima, cà ri, cà na) |
đồng/cây |
|
|
A |
|
429.000 |
|
B1 |
|
208.000 |
|
B2 |
|
117.000 |
|
C |
|
39.000 |
|
D |
|
78.000 |
36 |
Chùm ruột |
đồng/cây |
|
|
A |
|
195.000 |
|
B1 |
|
156.000 |
|
B2 |
|
65.000 |
|
C |
|
13.000 |
|
D |
|
65.000 |
37 |
Khóm, thơm, dứa |
đồng/m2 |
|
|
Loại 1 |
|
30.000 |
|
Loại 2 |
|
27.000 |
|
Loại 3 |
|
23.000 |
38 |
Chuối |
đồng/bụi |
|
|
Loại 1 |
|
257.000 |
|
Loại 2 |
|
171.000 |
|
Loại 3 |
|
86.000 |
39 |
Đu đủ |
đồng/cây |
|
|
Loại 1 |
|
156.000 |
|
Loại 2 |
|
117.000 |
|
Loại 3 |
|
7.000 |
40 |
Dừa |
đồng/cây |
|
|
A |
|
2.200.000 |
|
B1 |
|
1.760.000 |
|
B2 |
|
1.070.000 |
|
C |
|
213.000 |
|
D |
|
750.000 |
41 |
Ca cao |
đồng/cây |
|
|
A |
|
520.000 |
|
B1 |
|
377.000 |
|
B2 |
|
234.000 |
|
C |
|
39.000 |
|
D |
|
78.000 |
42 |
Ngâu, lài |
đồng/cây |
|
|
A |
|
416.000 |
|
B1 |
|
338.000 |
|
B2 |
|
247.000 |
|
C |
|
52.000 |
43 |
Trâm |
đồng/cây |
|
|
A |
|
390.000 |
|
B1 |
|
260.000 |
|
B2 |
|
195.000 |
|
C |
|
26.000 |
|
D |
|
130.000 |
44 |
Trôm |
đồng/cây |
|
|
A |
|
585.000 |
|
B1 |
|
390.000 |
|
B2 |
|
299.000 |
|
C |
|
78.000 |
|
D |
|
260.000 |
45 |
Nhóm cây có giá trị tương đương (nhào, đào tiên, dâu tằm ăn, gòn, bình bát) |
đồng/cây |
|
|
A |
|
143.000 |
|
B1 |
|
117.000 |
|
B2 |
|
52.000 |
|
C |
|
8.000 |
|
D |
|
52.000 |
46 |
Dừa nước |
đồng/m2 |
31.200 |
47 |
Tràm |
đồng/cây |
|
|
Cây mới trồng (tái sinh) có đường kính gốc dưới 2 cm |
|
800 |
|
Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến dưới 5 cm |
|
2.000 |
|
Cây có đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm |
|
5.000 |
|
Cây có đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 20 cm |
|
26.000 |
|
Cây có đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 30 cm |
|
101.000 |
|
Cây có đường kính gốc từ 30 cm trở lên |
|
135.000 |
48 |
Bạch đàn |
đồng/cây |
|
|
Cây mới trồng (tái sinh) có đường kính gốc dưới 2 cm |
|
3.400 |
|
Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến dưới 5 cm |
|
5.000 |
|
Cây có đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm |
|
17.000 |
|
Cây có đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 20 cm |
|
34.000 |
|
Cây có đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 30 cm |
|
118.000 |
|
Cây có đường kính gốc từ 30 cm trở lên |
|
203.000 |
49 |
Cây đước |
đồng/cây |
|
|
Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến dưới 5 cm |
|
7.000 |
|
Cây có đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm |
|
33.000 |
|
Cây có đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 20 cm |
|
78.000 |
|
Cây có đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 30 cm |
|
130.000 |
|
Cây có đường kính gốc từ 30 cm trở lên |
|
195.000 |
50 |
Hỗ trợ di dời cây, hoa kiểng |
|
|
|
Chậu kiểng có đường kính miệng chậu < 30 cm |
đồng/chậu |
45.000 |
|
Chậu kiểng có đường kính miệng chậu từ 30 cm đến dưới 60 cm |
đồng/chậu |
117.000 |
|
Chậu kiểng có đường kính miệng chậu >= 60 cm |
đồng/chậu |
234.000 |
|
Kiểng trồng dưới đất có đường kính gốc từ 2 cm đến dưới 5 cm |
đồng/cây |
130.000 |
|
Kiểng trồng dưới đất có đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm |
đồng/cây |
210.000 |
|
Kiểng trồng dưới đất có đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 20 cm |
đồng/cây |
520.000 |
|
Kiểng trồng dưới đất có đường kính gốc >= 20 cm |
đồng/cây |
780.000 |
|
Kiểng cổ thụ có đường kính gốc > 30 cm |
đồng/cây |
1.950.000 |
51 |
Hàng rào cây xanh: bùm sụm, kim quýt, duối, dâm bụt,... |
đồng/mét |
52.000 |
52 |
Các loại cây lấy gỗ khác |
đồng/cây |
|
|
Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến dưới 5 cm |
|
6.500 |
|
Cây có đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm |
|
13.000 |
|
Cây có đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 20 cm |
|
39.000 |
|
Cây có đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 30 cm |
|
78.000 |
|
Cây có đường kính gốc từ 30 cm trở lên |
|
156.000 |
53 |
Tre lấy măng |
đồng/bụi |
|
|
Loại 1 |
|
598.000 |
|
Loại 2 |
|
208.000 |
|
Loại 3 |
|
39.000 |
54 |
Tre, tầm vông |
đồng/bụi |
|
|
Loại 1 |
|
494.000 |
|
Loại 2 |
|
390.000 |
|
Loại 3 |
|
286.000 |
|
Loại 4 |
|
39.000 |
55 |
Trúc, trãi |
đồng/bụi |
|
|
Loại 1 |
|
286.000 |
|
Loại 2 |
|
208.000 |
|
Loại 3 |
|
117.000 |
|
Loại 4 |
|
26.000 |
56 |
Cau |
đồng/cây |
|
|
Loại 1 |
|
182.000 |
|
Loại 2 |
|
117.000 |
|
Loại 3 |
|
52.000 |
57 |
Tiêu, trầu (không kể trụ) |
đồng/trụ |
|
|
A |
|
598.000 |
|
B1 |
|
364.000 |
|
B2 |
|
221.000 |
|
C |
|
39.000 |
|
D |
|
156.000 |
II |
Nhóm hàng năm |
|
|
1 |
Lúa |
đồng/m2 |
5.000 |
2 |
Bắp |
đồng/cây |
6.000 |
3 |
Rau ăn lá |
đồng/m2 |
20.000 |
4 |
Rau ăn củ, quả |
đồng/m2 |
30.000 |
5 |
Dưa hấu, bầu, bí, mướp, hoa thiên lý |
đồng/dây |
27.000 |
6 |
Dưa lưới, dưa lê |
đồng/dây |
63.000 |
7 |
Cây gấc, chanh leo |
đồng/dây |
150.000 |
8 |
Sả |
đồng/bụi |
9.000 |
9 |
Ớt |
đồng/cây |
10.000 |
10 |
Bông huệ |
đồng/m2 |
60.000 |
11 |
Mía |
đồng/m2 |
10.400 |
12 |
Bàng, lát, u du |
đồng/m2 |
6.500 |
13 |
Cỏ kiểng |
đồng/m2 |
5.200 |
14 |
Cỏ chăn nuôi |
đồng/m2 |
6.500 |
STT |
Thời gian |
Phân loại |
I |
Cây lâu năm thu hoạch nhiều lần |
|
1 |
Có thời gian trồng từ 05 năm trở lên |
Loại A |
2 |
Có thời gian trồng từ 03 năm đến dưới 05 năm |
Loại B1 |
3 |
Có thời gian trồng từ 01 năm đến dưới 03 năm |
Loại B2 |
4 |
Cây trồng dưới 01 năm |
Loại C |
II |
Cây lâu năm thu hoạch 01 lần |
|
1 |
Tre lấy măng |
|
1.1 |
Đã cho thu hoạch |
Loại 1 |
1.2 |
Chưa thu hoạch |
Loại 2 |
1.3 |
Mới trồng |
Loại 3 |
2 |
Tre, trúc, trãi |
|
2.1 |
Bụi từ 20 cây trở lên |
Loại 1 |
2.2 |
Bụi từ 10 cây đến dưới 20 cây |
Loại 2 |
2.3 |
Bụi từ 03 cây đến dưới 10 cây |
Loại 3 |
2.4 |
Bụi dưới 03 cây |
Loại 4 |
3 |
Cau, khóm, thơm, dứa, đu đủ |
|
3.1 |
Đã có trái |
Loại 1 |
3.2 |
Sắp có trái |
Loại 2 |
3.3 |
Mới trồng |
Loại 3 |
4 |
Chuối |
|
4.1 |
Có buồng, từ 3 cây trở lên |
Loại 1 |
4.2 |
Dưới 3 cây |
Loại 2 |
4.3 |
Mới trồng |
Loại 3 |
Ghi chú: Đối với cây mít siêu sớm, phân loại như sau: Loại A có thời gian trồng từ 03 năm trở lên; Loại B1: có thời gian trồng từ 1,5 năm đến dưới 03 năm; Loại B2: có thời gian trồng từ 08 tháng đến dưới 1,5 năm; Loại C: cây mới trồng dưới 08 tháng; Loại D: cây già lão, năng suất thấp.
Quyết định 02/2023/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 7 Quy định về bồi thường thiệt hại cây trồng và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 12/2021/QĐ-UBND
Số hiệu: | 02/2023/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký: | Phạm Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 12/01/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 02/2023/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 7 Quy định về bồi thường thiệt hại cây trồng và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 12/2021/QĐ-UBND
Chưa có Video