Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM
Ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc
------

Số: 02/2008/QÐ-UBND

Bến Tre, ngày 11 tháng 01 năm 2008

 

QUYẾT ÐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BẢNG GIÁ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG MỚI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và uỷ ban nhân dân ngày ngày 26 tháng 11 nam 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NÐ-CP ngày 03 tháng 12 nam 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NÐ-CP ngày 06 tháng 9 nam 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Giám đốc Sở tài chính tại Tờ trình số 06 ngày 09 tháng 01 năm 2008,

QUYẾT ÐỊNH:

Ðiều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới các loại để làm cơ sở cho việc: tính giá bán nhà thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê, bán đấu giá nhà, bàn giao nhà, tính giá trong hoạt động tố tụng dân sự và thi hành án dân sự, bồi thươờg giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất có nhà để phục vụ cho lợi ích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, tính lệ phí trước bạ nhà và quản lý các hoạt động kinh doanh mua bán nhà tại tỉnh Bến Tre.

Ðiều 2. Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế cho Quyết định số 2915/QÐ-UB ngày 20 tháng 10 nam 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.

Ðiều 3. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Thanh Hà

 

BẢNG GIÁ

NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02 /2008/QÐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

Phần A:

THUYẾT MINH TÍNH TOÁN

Đơn giá nhà ở, vật kiến trúc xây dựng mới bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, chi phí về nhân công, chi phí về máy thi công để hoàn thiện khối lượng công trình, hoặc kết cấu xây lắp tạo thành công trình, được tính toán trên cơ sở:

- Thông tư số 07/2006/TT-BXD ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;

- Định mức dự toán xây dựng công trình phần xây dựng, công bố kèm theo văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16 tháng 8 nam 2007 của Bộ Xây dựng;

- Thông báo giá vật liệu và trang trí nội thất tại thời điểm tính do liên Sở Tài chính và Sở Xây dựng ban hành;

- Hồ sơ thiết kế kiến trúc và kết cấu một số dạng nhà đại diện.

Phần B:

KẾT CẤU BẢNG GIÁ

Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới bao gồm 12 chương, phân loại các dạng nhà, vật kiến trúc theo từng kết cấu chịu lực chính. (ngoài kết cấu chính bao gồm cả: sê nô, ban công, ốp cột, bồn hoa và khu bếp, nằm trong bảng giá).

Chương I: NHÀ MỘT TẦNG

- Kết cấu móng, khung bê tông cốt thép, tường bao che, ngan phòng xây gạch dày 100 sơn nước, có trần nhựa hoặc ván ép. Bao gồm 30 dạng nhà (số thứ tự 1 đến 30).

- Kết cấu móng, khung bê tông cốt thép, không xây tường ngăn tường bao che, khung cột sơn nước, có trần nhựa hoặc ván ép. Bao gồm 30 loại nhà (số thứ tự 31 đến 60).

- Kết cấu móng, khung bê tông cốt thép, có tường bao che xung quanh dày 100, không có tường ngăn phòng, tường sơn nước, có trần nhựa hoặc ván ép. Bao gồm 30 loại nhà (số thứ tự 61 đến 90).

- Móng, cột gạch, tường ngăn, bao che xây gạch dày 100 sơn nước, có trần nhựa hoặc ván ép. Bao gồm 25 loại nhà (số thứ tự 91 đến 115).

Chương II: NHÀ HAI TẦNG

- Kết cấu móng, khung, sàn bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 sơn nước, có trần nhựa hoặc ván ép. Bao gồm 20 loại nhà (số thứ tự 1 đến 20).

Chương III: NHÀ BA TẦNG

- Kết cấu móng, khung, sàn bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 sơn nước, có trần nhựa hoặc ván ép. Bao gồm 20 loại nhà (số thứ tự 1 đến 20).

Chương IV: NHÀ BỐN TẦNG

- Kết cấu móng, khung, sàn bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 sơn nước, có trần nhựa hoặc ván ép. Cách tính: lấy đơn giá m2 sử dụng của nhà 3 tầng kết cấu cùng loại nhân với hệ số 0.95.

Chương V: NHÀ NĂM TẦNG

- Kết cấu móng, khung, sàn bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 sơn nước, có trần nhựa hoặc ván ép.Cách tính: lấy đơn giá m2 sử dụng của nhà 3 tầng kết cấu cùng loại nhân với hệ số 0.9.

Chương VI: NHÀ MỘT TẦNG (DẠNG BIỆT THỰ)

- Kết cấu móng, khung bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 sơn nước, có trần thạch cao. Bao gồm 4 loại nhà (số thứ tự 1 đến 4).

Chương VII: NHÀ HAI TẦNG (DẠNG BIỆT THỰ)

- Kết cấu móng, khung, bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 sơn nước, có trần thạch cao. Bao gồm 4 loại nhà (số thứ tự 1 đến 4).

Tiêu chí biệt thự là nhà ở riêng biệt có sân vườn (cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa, mặt nước), có tường rào và lối ra vào riêng biệt. Trong biệt thự có đầy đủ và hoàn chỉnh các buồng phòng để ở (ngủ, sinh hoạt chung, ăn…), phòng phụ (vệ sinh, bếp, kho, nhà để xe…). Mỗi tầng có ít nhất 2 phòng ở quay mặt ra sân hay vườn. Trang thiết bị kỹ thuật vệ sinh có chất lượng cao. Giải pháp kiến trúc, mỹ thuật, có trang trí, hoàn thiện bên trong, bên ngoài nhà chất lượng cao hoặc tương đối cao. Ngôi nhà có kết cấu chịu lực: khung cột bê tông hoặc tường gạch chịu lực, sàn gỗ hoặc bê tông có lát vật liệu chất lượng cao. Mái bằng bê tông cốt thép hoặc mái ngói có trần đảm bảo cách âm, cách nhiệt, chống nóng. (Trích theo Thông tư số 5/BXD-ĐT ngày 09 tháng 02 năm 1993 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở).

Chương VIII: NHÀ MỘT TẦNG (NHÀ DẠNG GỖ TẠP)

- Kết cấu khung cột gỗ, cột bê tông các loại đúc sẳn, vách xây tường lửng, vách ván gỗ, vách tol, vách lá, vách ván ép... có trần nhựa hoặc ván ép. Bao gồm 25 loại nhà (số thứ tự 1 đến 25).

Chương IX: NHÀ TIỀN CHẾ

- Kết cấu móng bê tông, khung cột thép, vách tường xây gạch, có trần nhựa hoặc ván ép. Bao gồm 20 loại nhà (số thứ tự 1 đến 20).

- Kết cấu móng bê tông, khung cột thép, vách tol, gỗ, có trần nhựa hoặc ván ép. Bao gồm 20 loại nhà (số thứ tự 21 đến 40).

- Riêng đối với kết cấu nhà tiền chế không vách được tính bằng 80% đơn giá cùng loại nhà tại chương IX.

Chương X: TƯỜNG RÀO

Bao gồm 6 loại (số thứ tự 1 đến 6).

Chương XI: HỒ NƯỚC, HẦM NƯỚC ĐÁ

Bao gồm 3 loại (số thứ tự 1 đến 3).

Chương XII: SÂN NỀN, ĐAN

Bao gồm 6 loại (số thứ tự 1 đến 6).

Chương XIII: CỘNG THÊM

Bao gồm 13 loại (số thứ tự 1 đến 13).

Chương XIV: TRỪ ĐI

Bao gồm 6 loại (số thứ tự 1 đến 6).

Phần C:

BẢNG GIÁ

STT

LOẠI NHÀ VÀ KẾT CẤU CHÍNH

ĐƠN VỊ TÍNH

ĐƠN GIÁ

1

2

3

4

I

NHÀ MỘT TẦNG

 

 

 

Móng, khung bê tông cốt thép, tường bao che, ngan phòng xây gạch dày 100 sơn nước, có trần nhựa hoặc ván ép.

Đ/m2 XD

 

1

Riêng nền lát gạch ceramic

, mái bê tông

’’

2.029.000

2

’’

, mái ngói

’’

1.488.000

3

’’

, mái tol giả ngói

’’

1.318.000

4

’’

, mái tol tráng kẻm

’’

1.293.000

5

’’

, mái fbrôximăng

’’

1.258.000

6

’’

, mái lá

’’

1.108.000

7

Riêng nền lát gạch bông

, mái bê tông

’’

1.989.000

8

’’

, mái ngói

’’

1.408.000

9

’’

, mái tol giả ngói

’’

1.278.000

10

’’

, mái tol tráng kẻm

’’

1.253.000

11

’’

, mái fbrôximăng

’’

1.218.000

12

’’

, mái lá

’’

1.068.000

13

Riêng nền láng xi măng

, mái bê tông

’’

1.969.000

14

’’

, mái ngói

’’

1.388.000

15

’’

, mái tol giả ngói

’’

1.258.000

16

’’

, mái tol tráng kẻm

’’

1.233.000

17

’’

, mái fbrôximăng

’’

1.198.000

18

’’

, mái lá

’’

1.048.000

19

Riêng nền lát gạch tàu

, mái bê tông

’’

1.954.000

20

’’

, mái ngói

’’

1.373.000

21

’’

, mái tol giả ngói

’’

1.243.000

22

’’

, mái tol tráng kẻm

’’

1.218.000

23

’’

, mái fbrôximăng

’’

1.183.000

24

’’

, mái lá

’’

1.033.000

25

Riêng nền đất hoặc cát

, mái bê tông

’’

1.919.000

26

’’

, mái ngói

’’

1.338.000

27

’’

, mái tol giả ngói

’’

1.208.000

28

’’

, mái tol tráng kẻm

’’

1.183.000

29

’’

, mái fbrôximăng

’’

1.148.000

30

’’

, mái lá

’’

998.000

 

Móng, khung bê tông cốt thép, không xây tường ngăn tường bao che, khung cột sơn nước, có trần nhựa hoặc ván ép.

Đ/m2 XD

 

31

Riêng nền lát gạch ceramic

, mái bê tông

’’

1.318.000

32

’’

, mái ngói

’’

778.000

33

’’

, mái tol giả ngói

’’

623.000

34

’’

, mái tol tráng kẻm

’’

598.000

35

’’

, mái fbrôximăng

’’

563.000

36

’’

, mái lá

’’

413.000

37

Riêng nền lát gạch bông

, mái bê tông

’’

1.279.000

38

’’

, mái ngói

’’

737.000

39

’’

, mái tol giả ngói

’’

583.000

40

’’

, mái tol tráng kẻm

’’

558.000

41

’’

, mái fbrôximăng

’’

552.000

42

’’

, mái lá

’’

402.000

43

Riêng nền láng xi măng

, mái bê tông

’’

1.264.000

44

’’

, mái ngói

’’

722.000

45

’’

, mái tol giả ngói

’’

568.000

46

’’

, mái tol tráng kẻm

’’

543.000

47

’’

, mái fbrôximăng

’’

508.000

48

’’

, mái lá

’’

358.000

49

Riêng nền lát gạch tàu

, mái bê tông

’’

1.249.000

50

’’

, mái ngói

’’

708.000

51

’’

, mái tol giả ngói

’’

553.000

52

’’

, mái tol tráng kẻm

’’

528.000

53

’’

, mái fbrôximăng

’’

493.000

54

’’

, mái lá

’’

343.000

55

Riêng nền đất hoặc cát

, mái bê tông

’’

1.218.000

56

’’

, mái ngói

’’

672.000

57

’’

, mái tol giả ngói

’’

518.000

58

’’

, mái tol tráng kẻm

’’

493.000

59

’’

, mái fbrôximăng

’’

458.000

60

’’

, mái lá

’’

308.000

 

Móng, khung bê tông cốt thép, có tường bao che xung quanh dày 100, không có tường ngăn phòng, tường sơn nước, có trần nhựa hoặc ván ép.

Đ/m2 XD

 

61

Riêng nền lát gạch ceramic

, mái bê tông

’’

1.725.000

62

’’

, mái ngói

’’

1.183.000

63

’’

, mái tol giả ngói

’’

1.029.000

64

’’

, mái tol tráng kẻm

’’

1.004.000

65

’’

, mái fbrôximăng

’’

969.000

66

’’

, mái lá

’’

819.000

67

Riêng nền lát gạch bông

, mái bê tông

’’

1.684.000

68

’’

, mái ngói

’’

1.143.000

69

’’

, mái tol giả ngói

’’

988.000

70

’’

, mái tol tráng kẻm

’’

964.000

71

’’

, mái fbrôximăng

’’

928.000

72

’’

, mái lá

’’

778.000

73

Riêng nền láng xi măng

, mái bê tông

’’

1.664.000

74

’’

, mái ngói

’’

1.123.000

75

’’

, mái tol giả ngói

’’

968.000

76

’’

, mái tol tráng kẻm

’’

943.000

77

’’

, mái fbrôximăng

’’

908.000

78

’’

, mái lá

’’

758.000

79

Riêng nền lát gạch tàu

, mái bê tông

’’

1.649.000

80

’’

, mái ngói

’’

1.108.000

81

’’

, mái tol giả ngói

’’

954.000

82

’’

, mái tol tráng kẻm

’’

928.000

83

’’

, mái fbrôximăng

’’

893.000

84

’’

, mái lá

’’

743.000

85

Riêng nền đất hoặc cát

, mái bê tông

’’

1.614.000

86

’’

, mái ngói

’’

1.073.000

87

’’

, mái tol giả ngói

’’

918.000

88

’’

, mái tol tráng kẻm

’’

893.000

89

’’

, mái fbrôximăng

’’

858.000

90

’’

, mái lá

’’

708.000

 

Móng, cột gạch, tường ngăn, bao che xây gạch dày 100 sơn nước, có trần nhựa hoặc ván ép.

Đ/m2 XD

 

91

Riêng nền lát gạch ceramic

, mái ngói

’’

1.041.00

92

’’

, mái tol giả ngói

’’

886.000

93

’’

, mái tol tráng kẻm

’’

861.000

94

’’

, mái fbrôximăng

’’

826.000

95

’’

, mái lá

’’

676.000

96

Riêng nền lát gạch bông

, mái ngói

’’

 1.001.000

97

’’

, mái tol giả ngói

’’

847.000

98

’’

, mái tol tráng kẻm

’’

821.000

99

’’

, mái fbrôximăng

’’

786.000

100

’’

, mái lá

’’

636.000

101

Riêng nền láng xi măng

, mái ngói

’’

981.000

102

’’

, mái tol giả ngói

’’

827.000

103

’’

, mái tol tráng kẻm

’’

801.000

104

’’

, mái fbrôximăng

’’

766.000

105

’’

, mái lá

’’

616.000

106

Riêng nền lát gạch tàu

, mái ngói

’’

966.000

107

’’

, mái tol giả ngói

’’

812.000

108

’’

, mái tol tráng kẻm

’’

786.000

109

’’

, mái fbrôximăng

’’

751.000

110

’’

, mái lá

’’

606.000

111

Riêng nền đất hoặc cát

, mái ngói

’’

931.000

112

’’

, mái tol giả ngói

’’

777.000

113

’’

, mái tol tráng kẻm

’’

751.000

114

’’

, mái fbrôximăng

’’

716.000

115

’’

, mái lá

’’

566.000

II

NHÀ HAI TẦNG

 

 

 

Móng, khung, sàn bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 sơn nước, có trần nhựa hoặc ván ép.

Đ/m2 SD

 

1

Riêng nền lát gạch ceramic

, mái bê tông.

’’

2.360.000

2

’’

, mái ngói

’’

1.893.000

3

’’

, mái tol giả ngói

’’

1.642.000

4

’’

, mái tol tráng kẻm

’’

1.617.000

5

’’

, mái fbrôximăng

’’

1.582.000

6

Riêng nền lát gạch bông

, mái bê tông

’’

2.320.000

7

’’

, mái ngói

’’

1.853.000

8

’’

, mái tol giả ngói

’’

1.602.000

9

’’

, mái tol tráng kẻm

’’

1.577.000

10

’’

, mái fbrôximăng

’’

1.542.000

11

Riêng nền láng xi măng

, mái bê tông

’’

2.300.000

12

’’

, mái ngói

’’

1.833.000

13

’’

, mái tol giả ngói

’’

1.582.000

14

’’

, mái tol tráng kẻm

’’

1.557.000

15

’’

, mái fbrôximăng

’’

1.522.000

16

Riêng nền lát gạch tàu

, mái bê tông

’’

2.285.000

17

’’

, mái ngói

’’

1.818.000

18

’’

, mái tol giả ngói

’’

1.567.000

19

’’

, mái tol tráng kẻm

’’

1.542.000

20

’’

, mái fbrôximăng

’’

1.507.000

III

NHÀ BA TẦNG

 

 

 

Móng, khung, sàn bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 sơn nước, có trần nhựa hoặc ván ép.

Đ/m2 SD

 

1

Riêng nền lát gạch ceramic

, mái bê tông.

’’

2.242.000

2

’’

, mái ngói

’’

1.798.000

3

’’

, mái tol giả ngói

’’

1.560.000

4

’’

, mái tol tráng kẻm

’’

1535.000

5

’’

, mái fbrôximăng

’’

1500.000

6

Riêng nền lát gạch bông

, mái bê tông

’’

2.202.000

7

’’

, mái ngói

’’

1.750.000

8

’’

, mái tol giả ngói

’’

1.520.000

9

’’

, mái tol tráng kẻm

’’

1.495.000

10

’’

, mái fbrôximăng

’’

1.460.000

11

Riêng nền láng xi măng

, mái bê tông

’’

2.182.000

12

’’

, mái ngói

’’

1.738.000

13

’’

, mái tol giả ngói

’’

1.500.000

14

’’

, mái tol tráng kẻm

’’

1.476.000

15

’’

, mái fbrôximăng

’’

1.441.000

16

Riêng nền lót gạch tàu

, mái bê tông

’’

2.167.000

17

’’

, mái ngói

’’

1.723.000

18

’’

, mái tol giả ngói

’’

1.485.000

19

’’

, mái tol tráng kẻm

’’

1.461.000

20

’’

, mái fbrôximăng

’’

1.426.000

IV

NHÀ BỐN TẦNG

 

 

 

Móng, khung, sàn bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 sơn nước, có trần nhựa hoặc ván ép.

Đ/m2 SD

 

 

Cách tính : lấy đơn giá m2 sử dụng của nhà 3 tầng kết cấu cùng loại nhân với hệ số 0.9.

’’

 

V

NHÀ NĂM TẦNG

 

 

 

Móng, khung, sàn bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 sơn nước, có trần nhựa hoặc ván ép.

Đ/m2 SD

 

 

Cách tính : lấy đơn giá m2 sử dụng của nhà 3 tầng kết cấu cùng loại nhân với hệ số 0.8.

’’

 

VI

NHÀ MỘT TẦNG (DẠNG BIỆT THƯ)

 

 

 

Móng, khung bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 sơn nước, có trần thạch cao.

Đ/m2 XD

 

1

Riêng nền lát gạch ceramic

, mái bê tông

’’

3.044.000

2

’’

, mái ngói

’’

2.502.000

3

’’

, mái tol giả ngói

’’

2.167.000

4

’’

, mái tol tráng kẻm

’’

2.142.000

VII

NHÀ HAI TẦNG (DẠNG BIỆT THỰ)

 

 

 

Móng, khung, bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 sơn nước, có trần thạch cao .

Đ/m2 SD

 

1

Riêng nền lát gạch ceramic

, mái bê tông

’’

3.348.000

2

’’

, mái ngói

’’

2.807.000

3

’’

, mái tol giả ngói

’’

2.447.000

4

’’

, mái tol tráng kẻm

’’

2.242.000

 

Bảng giá từ mục I đến mục VII ngoài kết cấu chính bao gồm cả: sê nô, ban công, ốp cột, bồn hoa và khu bếp, khu vệ sinh nằm trong bảng giá.

 

 

VIII

NHÀ MỘT TẦNG (NHÀ DẠNG GỖ TẠP)

 

 

 

Khung cột gỗ, cột bê tông các loại đúc sẳn, vách xây tường lửng, vách ván gỗ, vách tol, vách lá, vách ván ép... có trần nhựa hoặc ván ép.

Đ/m2 XD

 

1

Riêng nền lát gạch ceramic

, mái lợp ngói

’’

556.000

2

’’

, mái tol giả ngói

’’

423.000

3

’’

, mái tol tráng kẻm

’’

394.000

4

’’

, mái fbrôximăng

’’

358.000

5

’’

, mái lá

’’

306.000

6

Riêng nền lát gạch bông

, mái lợp ngói

’’

526.000

7

’’

, mái tol giả ngói

’’

383.000

8

’’

, mái tol tráng kẻm

’’

354.000

9

’’

, mái fbrôximăng

’’

318.000

10

’’

, mái lá

’’

266.000

11

Riêng nền láng xi măng

, mái lợp ngói

’’

506.000

12

’’

, mái tol giả ngói

’’

363.000

13

’’

, mái tol tráng kẻm

’’

334.000

14

’’

, mái fbrôximăng

’’

298.000

15

’’

, mái lá

’’

246.000

16

Riêng nền lót gạch tàu

, mái lợp ngói

’’

491.000

17

’’

, mái tol giả ngói

’’

348.000

18

’’

, mái tol tráng kẻm

’’

319.000

19

’’

, mái fbrôximăng

’’

283.000

20

’’

, mái lá

’’

231.000

21

Riêng nền đất hoặc cát

, mái lợp ngói

’’

456.000

22

’’

, mái tol giả ngói

’’

313.000

23

’’

, mái tol tráng kẻm

’’

284.000

24

’’

, mái fbrôximăng

’’

268.000

25

’’

, mái lá

’’

216.000

IX

 NHÀ TIỀN CHẾ

 

 

 

Móng bê tông, khung cột thép, vách tường xây gạch, có trần nhựa hoặc ván ép.

Đ/m2 XD

 

1

Riêng nền lát gạch ceramic

, mái tol giả ngói

’’

645.000

2

’’

, mái tol tráng kẽm

’’

625.000

3

’’

, mái fbrôximăng

’’

590.000

4

’’

, mái lợp lá

’’

490.000

5

Riêng nền lát gạch bông

, mái tol giả ngói

’’

605.000

6

’’

, mái tol tráng kẽm

’’

585.000

7

’’

, mái fbrôximăng

’’

550.000

8

’’

, mái lợp lá

’’

450.000

9

Riêng nền láng xi măng

, mái tol giả ngói

’’

585.000

10

’’

, mái tol tráng kẽm

’’

565.000

11

’’

, mái fbrôximăng

’’

530.000

12

’’

, mái lợp lá

’’

430.000

13

Riêng nền lát gạch tàu

, mái tol giả ngói

’’

570.000

14

’’

, mái tol tráng kẽm

’’

550.000

15

’’

, mái fbrôximăng

’’

515.000

16

’’

, mái lợp lá

’’

415.000

17

Riêng nền đất hoặc cát

, mái tol giả ngói

’’

535.000

18

’’

, mái tol tráng kẽm

’’

515.000

19

’’

, mái fbrôximăng

’’

480.000

20

’’

, mái lợp lá

’’

380.000

 

Móng bê tông, khung cột thép, vách tol, gỗ, có trần nhựa hoặc ván ép.

Đ/m2 XD

 

21

Riêng nền lát gạch ceramic

, mái tol giả ngói

’’

462.000

22

’’

, mái tol tráng kẽm

’’

442.000

23

’’

, mái fbrôximăng

’’

407.000

24

’’

, mái lợp lá

’’

307.000

25

Riêng nền lát gạch bông

, mái tol giả ngói

’’

422.000

26

’’

, mái tol tráng kẽm

’’

402.000

27

’’

, mái fbrôximăng

’’

367.000

28

’’

, mái lợp lá

’’

272.000

29

Riêng nền láng xi măng

, mái tol giả ngói

’’

402.000

30

’’

, mái tol tráng kẽm

’’

382.000

31

’’

, mái fbrôximăng

’’

347.000

32

’’

, mái lợp lá

’’

252.000

33

Riêng nền lát gạch tàu

, mái tol giả ngói

’’

387.000

34

’’

, mái tol tráng kẽm

’’

367.000

35

’’

, mái fbrôximăng

’’

332.000

36

’’

, mái lợp lá

’’

237.000

37

Riêng nền đất hoặc cát

, mái tol giả ngói

’’

352.000

38

’’

, mái tol tráng kẽm

’’

332.000

39

’’

, mái fbrôximăng

’’

297.000

40

’’

, mái lợp lá

’’

202.000

 

Riêng đối với nhà dạng tiền chế không vách được tính bằng 80% đơn giá trên.

 

 

X

TƯỜNG RÀO

 

 

1

Tường rào khung cột, đà kiềng bê tông, tường xây lửng cao < 0.8m, phía trên tường lắp khung thép hình.

Đ/m2 XD

228.000

2

Tường rào khung cột bê tông, tường xây gạch dày 100, tường quét vôi.

’’

138.000

3

Tường rào khung cột, đà kiềng bê tông, tường xây lửng cao < 0.8m, phía trên tường lắp khung lưới B40

’’

114.000

4

Tường rào khung cột, đà kiềng bê tông, tường xây lửng cao < 0.8m, phía trên tường lắp dây chì gai

’’

72.000

5

Trụ bê tông chôn chèn bê tông, kéo lưới B40

’’

35.000

6

Trụ bê tông chôn chèn bê tông, kéo dây chì gai

’’

10.000

XI

HỒ NƯỚC, HẦM NƯỚC ĐÁ

 

 

1

Hồ nước khung trụ bê tông, thành, nắp, đan bê tông cốt thép.

Đ/m3 XD

750.000

2

Hồ nước khung trụ bê tông, thành xây gạch dày 200, nắp , đan bê tông cốt thép.

’’

550.000

3

Hồ nước khung trụ bê tông, thành xây gạch dày 100, nắp, đan bê tông cốt thép.

’’

400.000

XII

SÂN NỀN,ĐAN

 

 

1

Sân nền hoặc đan bê tông cốt thép

Đ/m2 XD

100.000

2

Sân nền bê tông không cốt thép

’’

60.000

3

Sân nền lát gạch ceramic

’’

90.000

4

Sân nền lát gạch bông

’’

65.000

5

Sân nền lát gạch tàu hoặc láng xi măng

’’

40.000

6

Trụ, đà, giằng, tấm bê tông hoặc những cấu kiện bê tông thành phẩm khác.

Đ/m3 XD

1.900.000

XIII

CỘNG THÊM

 

 

1

Nhà xây tường bao che dày 200

Đ/m2 sàn XD

200.000

2

Tường ốp đá chẻ

Đ/m2

55.000

3

Tường, cột có ốp gạch men

’’

75.000

4

Gác gỗ đối với nhà xây tường

’’

250.000

5

Gác gỗ đối với nhà gỗ

’’

150.000

6

Gác lửng bê tông ct, nền lát gạch ceramic

’’

385.000

7

Gác lửng bê tông ct, nền lát gạch bông

’’

350.000

8

Gác lửng bê tông ct, nền láng xi măng

’’

300.000

9

Đối với nhà 1 tầng chiều cao > 6m

’’

180.000

10

Nhà WC nền láng xi măng, tường trát xi măng

’’

850.000

11

Nhà WC nền lát gạch bông, tường trát xi măng

’’

900.000

12

Nhà WC nền lát gạch ceramic, tường trát xi măng

’’

935.000

13

Nhà WC nền lát gạch ceramic, tường ốp gạch

’’

1.125.000

 

Đối với nhà WC không có xây hầm tự hoại, xí (bệt, xổm) được tính bằng 70% giá nhà WC trên.

 

 

XIV

TRỪ ĐI

 

 

1

Trần nhựa hoặc ván ép

Đ/m2 XD

55.000

2

Trần thạch cao

’’

90.000

3

Tường sử dụng chung dày 100

’’

50.000

4

Tường sử dụng chung dày 200

’’

100.000

5

Tường quét vôi (tính trên diện tích sàn xây dựng)

’’

35.000

6

Tường sơn nước (tính trên diện tích sàn xây dựng)

’’

120.000

7

Nhà liên kế không có cửa sổ

’’

70.000

 

Phần D:

CÁC TRƯỜNG HỢP NGOÀI BẢNG GIÁ

Riêng đối với công tác bồi thường giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất có nhà, vật kiến trúc để xây dựng các công trình trong tỉnh thì được thực hiện cụ thể như sau:

- Nhà chưa tô tường, được tính bằng 80% giá trị cùng loại nhà mới xây hoàn thiện.

- Chuồng trại, mái che, xây dựng bằng gỗ tạp đơn giá: 50.000 đồng/m2 xây dựng.

- Chuồng trại, nền bê tông cốt thép, tường xây tô cao 0,8m – 1m mái lợp lá đơn giá: 200.000 đồng/m2 xây dựng. Mái lợp tol đơn giá: 250.000 đồng/m2 xây dựng.

- Chuồng trại, nền bê tông không cốt thép, tường xây tô cao 0,8m – 1m mái lợp lá đơn giá: 150.000 đồng/m2 xây dựng. Mái lợp tol đơn giá: 200.000 đồng/m2 xây dựng.

- Đối với những công trình, vật kiến trúc không có trong bảng giá này thì được Hội đồng Bồi thường giải phóng mặt bằng huyện, thị tính theo đơn giá vật liệu, nhân công tại thời điểm hiện hành.

- Đối với các phương án bồi thường đã thông qua Hội đồng bồi thường của các huyện, thị và đang thông qua Hội đồng thẩm định tỉnh d? trình Ủy ban tỉnh phê duyệt thì được thực hiện theo phương án đang trình./.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định về bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành

Số hiệu: 02/2008/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
Người ký: Nguyễn Thị Thanh Hà
Ngày ban hành: 11/01/2008
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định về bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [12]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…