HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 95/NQ-HĐND |
Cao Bằng, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH CẦN THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2023
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 62/NQ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Cao Bằng;
Xét Tờ trình số 2958/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc đề nghị thông qua Danh mục các dự án, công trình cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2023; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Danh mục các dự án, công trình cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2023 gồm: 553 dự án, công trình; tổng diện tích đăng ký thu hồi đất là: 1.551,43 ha. Cụ thể như sau:
STT |
Đơn vị hành chính |
Số lượng công trình |
Diện tích đăng ký thu hồi (ha) |
||||
Tổng diện tích |
Diện tích chia theo loại đất |
||||||
Đất trồng lúa (LUA) |
Đất rừng phòng hộ (RPH) |
Đất rừng đặc dụng (RDD) |
Đất khác |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4)=(5)+ (6)+(7)+ (8) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
1 |
Thành phố Cao Bằng |
39 |
395,53 |
51,58 |
10,44 |
- |
333,52 |
1.1 |
Công trình chuyển tiếp |
32 |
351,30 |
48,09 |
1,44 |
- |
301,78 |
1.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2023 |
7 |
44,23 |
3,48 |
9,00 |
- |
31,75 |
2 |
Huyện Bảo Lâm |
62 |
68,49 |
0,58 |
21,91 |
- |
46,00 |
2.1 |
Công trình chuyển tiếp |
10 |
19,19 |
0,11 |
7,53 |
- |
11,55 |
2.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2023 |
50 |
49,30 |
0,47 |
14,38 |
- |
34,45 |
3 |
Huyện Bảo Lạc |
28 |
295,47 |
5,50 |
27,13 |
- |
262,84 |
3.1 |
Công trình chuyển tiếp |
24 |
283,56 |
5,34 |
27,12 |
- |
251,10 |
3.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2023 |
4 |
11,91 |
0,16 |
0,01 |
- |
11,74 |
4 |
Huyện Trùng Khánh |
46 |
132,18 |
50,99 |
4,72 |
- |
76,47 |
4.1 |
Công trình chuyển tiếp |
15 |
120,10 |
49,48 |
1,31 |
- |
69,31 |
4.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2023 |
31 |
12,08 |
1,51 |
3,41 |
- |
7,17 |
5 |
Huyện Thạch An |
112 |
138,28 |
16,30 |
36,46 |
0,36 |
85,16 |
5.1 |
Công trình chuyển tiếp |
39 |
27,85 |
9,36 |
10,98 |
- |
7,51 |
5.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2023 |
73 |
110,43 |
6,94 |
25,48 |
0,36 |
77,65 |
6 |
Huyện Nguyên Bình |
84 |
49,01 |
3,41 |
22,05 |
1,62 |
21,93 |
6.1 |
Công trình chuyển tiếp |
40 |
20,52 |
2,16 |
10,85 |
0,30 |
7,21 |
6.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2023 |
44 |
28,49 |
1,25 |
11,21 |
1,32 |
14,71 |
7 |
Huyện Quảng Hòa |
20 |
114,21 |
23,31 |
17,13 |
- |
73,78 |
7.1 |
Công trình chuyển tiếp |
7 |
80,94 |
17,04 |
10,96 |
- |
52,94 |
7.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2023 |
13 |
33,27 |
6,27 |
6,17 |
- |
20,84 |
8 |
Huyện Hạ Lang |
26 |
49,75 |
6,54 |
14,94 |
- |
28,26 |
8.1 |
Công trình chuyển tiếp |
6 |
37,55 |
5,72 |
12,30 |
- |
19,53 |
8.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2023 |
20 |
12,20 |
0,82 |
2,64 |
- |
8,73 |
9 |
Huyện Hà Quảng |
83 |
46,64 |
8,62 |
10,34 |
- |
27,68 |
9.1 |
Công trình chuyển tiếp |
6 |
21,33 |
8,24 |
0,00 |
- |
13,09 |
9.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2023 |
77 |
25,31 |
0,38 |
10,33 |
- |
14,59 |
10 |
Huyện Hoà An |
55 |
261,85 |
30,06 |
34,24 |
- |
197,56 |
10.1 |
Công trình chuyển tiếp |
21 |
242,30 |
26,28 |
33,95 |
- |
182,07 |
10.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2023 |
34 |
19,55 |
3,77 |
0,29 |
- |
15,49 |
Tổng |
553 |
1.551,43 |
196,87 |
199,36 |
1,98 |
1.153,21 |
|
- Công trình chuyển tiếp |
200 |
1.204,65 |
171,82 |
116,43 |
0,30 |
916,09 |
|
- Công trình đăng ký mới năm 2023 |
353 |
346,78 |
25,05 |
82,93 |
1,68 |
237,11 |
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
Trường hợp phát sinh dự án, công trình mới, nếu có đủ căn cứ pháp lý thì UBND tỉnh trình HĐND tỉnh thông qua tại các kỳ họp của HĐND tỉnh trong năm 2023.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết và báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVII, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ
TỊCH
|
Nghị quyết 95/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Danh mục dự án, công trình cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2023
Số hiệu: | 95/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cao Bằng |
Người ký: | Triệu Đình Lê |
Ngày ban hành: | 09/12/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 95/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Danh mục dự án, công trình cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2023
Chưa có Video