HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/NQ-HĐND |
Đắk Lắk, ngày 13 tháng 8 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018; Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đắk Lắk;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét Tờ trình số 65/TTr-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết bổ sung danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa trong năm 2021 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk và Công văn số 7706b/UBND-NNMT ngày 13 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị bổ sung dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021; Báo cáo thẩm tra số 81/BC-KTNS ngày 10 tháng 8 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Điều chỉnh nội dung của 02 dự án tại Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
(Chi tiết tại các Phụ lục I kèm theo)
2. Bổ sung danh mục 63 dự án phải thu hồi đất với tổng diện tích là 420,51 héc ta.
(Chi tiết tại các Phụ lục II kèm theo)
3. Bổ sung danh mục 20 dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa với tổng diện tích là 25,86 héc ta.
(Chi tiết tại các Phụ lục III kèm theo)
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện tại các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Nghị quyết bổ sung danh mục các dự án và kết quả phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của từng dự án cụ thể phải thu hồi đất để quyết định kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật. Đối với các dự án chưa phù hợp với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của các huyện, thị xã, thành phố được duyệt nhưng phù hợp với chỉ tiêu phân bổ, giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố lập hồ sơ điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong quy hoạch sử dụng đất của địa phương trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ. Việc thực hiện thủ tục đất đai đối với các dự án này chỉ được thực hiện khi Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa X, Kỳ họp thứ Hai thông qua ngày 13 tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2021./.
|
CHỦ TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG CỦA 02 DỰ ÁN TẠI PHỤ LỤC 01 KÈM THEO
NGHỊ QUYẾT SỐ 40/NQ-HĐND NGÀY 09/12/2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 13 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT |
Hạng mục |
Mã loại đất QH |
Diện tích (ha) |
Lấy vào loại đất |
Xã/phường/thị trấn |
||||||||||||
LUA |
HNK |
CLN |
RDD |
RSX |
ONT |
TSC |
SKC |
DGT |
DTL |
DSH |
SON |
CSD |
|||||
I |
Theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
192 |
Đường giao thông Cụm công nghiệp Ea Lê, huyện Ea Súp |
DGT |
3,35 |
|
|
3,35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Ea Lê |
222 |
Đường Đông Trường Sơn đoạn qua huyện Krông Bông |
DGT |
75,00 |
|
9,00 |
14,00 |
25,00 |
|
8,00 |
|
|
19,00 |
|
|
|
|
Các xã Cư Drăm, Yang Mao |
II |
Nội dung điều chỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
192 |
Đường giao thông Cụm công nghiệp Ea Lê, huyện Ea Súp |
DGT |
2,50 |
1,40 |
0,13 |
0,63 |
|
|
0,04 |
|
0,30 |
|
|
|
|
|
Xã Ea Lê |
222 |
Đường Đông Trường Sơn đoạn qua huyện Krông Bông |
DGT |
75,01 |
1,33 |
5,28 |
5,74 |
25,00 |
4,26 |
1,48 |
0,13 |
|
28,84 |
0,56 |
0,06 |
1,06 |
1,27 |
Các xã Cư Pui, Cư Drăm, Yang Mao |
DANH MỤC BỔ SUNG DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI
ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG PHẢI THU HỒI ĐẤT NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 13 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT |
Hạng mục |
Mã loại đất QH |
Diện tích (ha) |
Lấy vào loại đất |
Xã/phường/thị trấn |
Huyện/thị xã/thành phố |
||||||||||||||||||||||
LUA |
HNK |
CLN |
RSX |
NTS |
NKH |
ONT |
ODT |
TSC |
CQP |
CAN |
DGD |
DYT |
TMD |
SKC |
SKX |
DGT |
DTL |
DSH |
DCH |
NTD |
SON |
CSD |
||||||
|
Tổng |
|
420,51 |
26,66 |
44,68 |
219,30 |
6,43 |
1,23 |
0,15 |
28,76 |
11,26 |
0,59 |
|
0,61 |
1,93 |
0,06 |
0,42 |
0,65 |
0,37 |
74,72 |
1,12 |
0,28 |
0,04 |
0,27 |
0,88 |
0,10 |
|
|
A |
Danh mục dự án phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 |
|
229,79 |
13,47 |
23,14 |
128,81 |
0,14 |
0,83 |
0,15 |
17,67 |
11,10 |
0,29 |
|
|
0,12 |
0,06 |
0,40 |
0,53 |
0,37 |
32,54 |
|
0,08 |
0,04 |
0,01 |
0,04 |
|
|
|
I |
Dự án thực hiện từ ngân sách trung ương |
|
16,02 |
140 |
2,68 |
10,84 |
|
|
|
1,00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nâng cấp, cải tạo hồ Ea Phê, xã Bình Thuận, thị xã Buôn Hồ |
DTL |
1,29 |
0,63 |
|
0,66 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Bình Thuận |
Thị xã Buôn Hồ |
2 |
Đường giao thông liên xã Cư M'gar đi thôn 6, xã Quảng Hiệp, huyện Cư M'gar |
DGT |
1,40 |
|
|
1,40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các xã Cư M'gar và Quảng Hiệp |
Huyện Cư M'gar |
3 |
Đập dâng Ea Nung 1, xã Cư M’gar |
DTL |
1,66 |
0,50 |
|
1,16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Cư M’gar |
Huyện Cư M'gar |
4 |
Đường giao thông đến trung tâm xã Ea M'roh (xã Quảng Hiệp mới), huyện Cư M’gar |
DGT |
6,30 |
|
1,68 |
4,62 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các xã Ea Kiết và Ea M'roh |
Huyện Cư M’gar |
5 |
9 tuyến kênh cấp I thuộc hệ thống Kênh Nam - Hồ chứa nước Krông Pách Thượng (Kênh N26 đoạn đổi tuyến từ K4+976 - KF) |
DTL |
0,37 |
0,37 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Ea Ô |
Huyện Ea Kar |
6 |
Đường giao thông liên huyện Krông Năng đi Ea H'leo |
DGT |
5,00 |
|
1,00 |
3,00 |
|
|
|
1,00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các xã Ea Hồ, Ea Toh, Dlieya và Ea Tân |
Huyện Krông Năng |
II |
Danh mục dự án thực hiện từ ngân sách tỉnh |
|
130,15 |
1,60 |
16,51 |
55,00 |
0,14 |
0,71 |
0,15 |
16,67 |
7,94 |
0,29 |
|
|
0,12 |
0,06 |
0,40 |
0,53 |
0,37 |
29,50 |
|
0,08 |
0,04 |
0,01 |
0,04 |
|
|
|
7 |
Nâng cấp đoạn đường kết nối đường Trần Quý Cáp (đoạn từ nút giao ngã 3 Trần Quý Cáp - Mai Thị Lựu đến Lê Duẩn) |
DGT |
4,30 |
|
|
3,50 |
|
|
|
|
0,80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các phường: Tự An, Ea Tam |
Thành phố Buôn Ma Thuột |
8 |
Đường giao thông vào Trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Đắk Lắk |
DGT |
7,30 |
|
|
7,30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phường Tân An |
Thành phố Buôn Ma Thuột |
9 |
Nâng cấp, mở rộng đường giao thông vào khu du lịch thác Dray Sáp thượng và Dray Nur, xã Dray Sáp, huyện Krông Ana |
DGT |
4,21 |
|
0,15 |
3,27 |
|
|
|
0,26 |
|
|
|
|
|
|
|
0,53 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Hòa Phú |
Thành phố Buôn Ma Thuột |
10 |
Hạ tầng kỹ thuật khu đất đường Thủ Khoa Huân, thành phố Buôn Ma Thuột (Phía Tây) |
DHT |
12,51 |
|
2,90 |
7,58 |
|
0,11 |
0,13 |
|
1,80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phường Thành Nhất |
Thành phố Buôn Ma Thuột |
11 |
Hạ tầng kỹ thuật khu đất đường Thủ Khoa Huân, thành phố Buôn Ma Thuột (Phía Đông) |
DHT |
5,04 |
|
1,32 |
3,14 |
|
0,15 |
0,02 |
|
0,41 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phường Thành Nhất |
Thành phố Buôn Ma Thuột |
12 |
Đường giao thông trục chính khu công nghiệp Hòa Phú |
DGT |
1,97 |
|
0,57 |
0,51 |
|
|
|
0,81 |
|
|
|
|
|
|
0,06 |
|
|
|
|
|
|
|
0,02 |
|
Xã Hòa Phú |
Thành phố Buôn Ma Thuột |
13 |
Đường Tôn Đức Thắng đoạn từ Nguyễn Đình Chiểu đến Trần Khánh Dư và đoạn từ Phan Trọng Tuệ đến đường Lê Quý Đôn |
DGT |
1,75 |
|
|
|
|
|
|
|
1,71 |
|
|
|
|
|
0,04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các phường Tân Lợi, Thắng Lợi và Tân An |
Thành phố Buôn Ma Thuột |
14 |
Đường Nguyễn Tri Phương nối dài đến đường vành đai phía Tây |
DGT |
0,98 |
|
0,23 |
0,68 |
|
|
|
0,06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Cư ÊBur |
Thành phố Buôn Ma Thuột |
15 |
Đường Nguyễn Đình Chiểu nối dài |
DGT |
2,60 |
|
1,12 |
1,25 |
|
|
|
0,01 |
0,23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phường Tân Lợi và xã Cư ÊBur |
Thành phố Buôn Ma Thuột |
16 |
Trục đường số 14 thuộc khu quy hoạch phân khu 1/2000 khu đô thị mới đồi thủy văn |
DGT |
4,31 |
|
0,94 |
3,01 |
|
|
|
|
0,36 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các phường Tự An và Tân Lập |
Thành phố Buôn Ma Thuột |
17 |
Trường THPT Dân tộc nội trú Đam San (giai đoạn 2) |
DGD |
4,14 |
|
|
4,14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Ea Blang |
Thị xã Buôn Hồ |
18 |
Đường giao thông từ xã Bình Thuận, thị xã Buôn Hồ đi Km11+950 Quốc lộ 26 xã Ea Phê, huyện Krông Pắc |
DGT |
2,12 |
0,01 |
0,06 |
1,16 |
|
|
|
|
0,89 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Bình Thuận |
Thị xã Buôn Hồ |
19 |
Đường giao thông phía Tây Quốc lộ 14 (đoạn từ QL 14 thuộc phường Đạt Hiếu đến suối A Jun, thị xã Buôn Hồ giai đoạn 1) |
DGT |
6,08 |
|
|
6,08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các phường An Bình, Đoàn Kết |
Thị xã Buôn Hồ |
20 |
Sửa chữa, nâng cấp công trình thủy lợi Hồ Buôn Dhung, xã Quảng Hiệp, huyện Cư M’gar |
DTL |
0,70 |
0,70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Quảng Hiệp |
Huyện Cư M’gar |
21 |
Cầu Hàm Long, xã Xuân Phú, huyện Ea Kar |
DGT |
0,30 |
|
0,20 |
0,10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Xuân Phú |
Huyện Ea Kar |
22 |
Đường giao thông từ Quốc lộ 26 đi xã Ea ô, huyện Ea Kar kết nối trung tâm xã Vụ Bổn, huyện Krông Pắc |
DOT |
13,99 |
0,12 |
0,35 |
4,32 |
|
0,44 |
|
8,67 |
|
0,09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các xã Ea Kmút và Ea Ô |
Huyện Ea Kar |
23 |
Nâng cấp mở rộng đường giao thông vào khu du lịch thác Dray Sáp thượng và Dray Nur, xã Dray Sáp, huyện Krông Ana. |
DGT |
0,56 |
0,10 |
0,10 |
0,30 |
|
0,00 |
|
0,04 |
|
0,02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Dray Sáp |
Huyện Krông Ana |
24 |
Cải tạo nâng cấp tỉnh lộ 2 đoạn Km 6+431 đến Km22+550 |
DGT |
4,38 |
0,04 |
|
3,65 |
|
|
|
|
0,02 |
|
|
|
0,12 |
0,06 |
|
|
0,37 |
|
|
0,08 |
0,04 |
|
|
|
Các xã Dray Sáp, Ea Na, Ea Bông và thị trấn Buôn Trấp |
Huyện Krông Ana |
25 |
Dự án cải tạo, nâng cấp tỉnh lộ 9, đoạn từ Km 0+00 đến Km 20+300 |
DGT |
27,70 |
0,01 |
0,04 |
0,01 |
0,14 |
|
|
1,44 |
0,72 |
0,13 |
|
|
|
|
|
|
|
25,20 |
|
|
|
0,01 |
|
|
Các xã Hòa An, Hòa Tiến, Tân Tiến và thị trấn Phước An |
Huyện Krông Pắc |
26 |
Dự án đường giao thông từ xã Bình Thuận, thị xã Buôn Hồ đi Km 111+950 Quốc lộ 26, xã Ea Phê, huyện Krông Pắc |
DGT |
10,44 |
0,07 |
2,00 |
0,43 |
|
0,01 |
|
3,85 |
|
0,05 |
|
|
|
|
|
|
|
4,01 |
|
|
|
|
0,02 |
|
Xã Ea Phê |
Huyện Krông Pắc |
27 |
Đường giao thông từ Quốc lộ 26 đi xã Ea Ô, huyện Ea Kar kết nối trung tâm xã Vụ Bổn, huyện Krông Pắc |
DGT |
2,44 |
0,05 |
|
0,57 |
|
|
|
1,53 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,29 |
|
|
|
|
|
|
Xã Ea Kly |
Huyện Krông Pắc |
28 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu vực trung tâm điểm du lịch Hồ Lắk |
DHT |
5,20 |
0,50 |
2,00 |
1,40 |
|
|
|
|
1,00 |
|
|
|
|
|
0,30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thị trấn Liên Sơn |
Huyện Lắk |
29 |
Các trục đường khu trung tâm hành chính (D6 và N16), huyện Krông Búk |
DGT |
1,60 |
|
|
1,60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Chư Kbô |
Huyện Krông Búk |
30 |
Hệ thống cấp nước liên xã Cư Króa, xã Cư M’tar, xã Krông Jing và thị trấn M’drắk, huyện M'drắk |
DTL |
5,53 |
|
4,53 |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các xã Cư Króa, Cư M’tar, Krông Jing và thị trấn M’drắk |
Huyện M’drắk |
III |
Danh mục dự án thực hiện từ ngân sách cấp huyện |
|
14,78 |
9,57 |
2,83 |
2,26 |
|
|
|
|
0,12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31 |
Đường giao thông trục CK7 thuộc Khu trung tâm hành chính huyện Cư Kuin |
DGT |
0,62 |
|
|
0,62 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Dray Bhăng |
Huyện Cư Kuin |
32 |
Mở rộng Trụ sở UBND xã Cư Amung |
TSC |
0,28 |
|
|
0,28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Cư Amung |
Huyện Ea H’leo |
33 |
Xây dựng tiểu Hoa viên, cây xanh thị trấn Ea Kar, huyện Ea Kar |
DKV |
0,09 |
|
0,09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thị trấn Ea Kar |
Huyện Ea Kar |
34 |
Sửa chữa mương thoát nước, mở rộng khúc của đường Nguyễn Du, tổ dân phố 3 và thôn 2, thị trấn Buôn Trấp (giai đoạn 2) |
DGT |
0,04 |
|
|
0,03 |
|
|
|
|
0,01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thị trấn Buôn Trấp |
Huyện Krông Ana |
35 |
Nâng cấp, sửa chữa các trục đường giao thông trung tâm thị trấn Krông Năng (giai đoạn 3) |
DGT |
0,24 |
|
|
0,14 |
|
|
|
|
0,10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thị trấn Krông Năng |
Huyện Krông Năng |
36 |
Hạ tầng Khu trung tâm xã Hòa An, huyện Krông Pắc |
DHT |
12,62 |
9,57 |
2,74 |
0,31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Hòa An |
Huyện Krông Pắc |
37 |
Sân thể thao xã Ea Uy |
DTT |
0,88 |
|
|
0,88 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Ea Uy |
Huyện Krông Pắc |
38 |
Mở rộng nút giao thông đường Nguyễn Chí Thanh - Nơ Trang Long |
DGT |
0,01 |
|
|
|
|
|
|
|
0,01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thị trấn Ea Drăng |
Huyện Ea H’leo |
IV |
Danh mục dự án thực hiện ngoài ngân sách nhà nước |
|
68,84 |
0,80 |
1,12 |
60,71 |
|
0,12 |
|
|
3,05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3,04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
39 |
Khu dân cư Tây Nam - đường Tránh Phía Tây, thành phố Buôn Ma Thuột |
KDT |
15,49 |
|
|
12,90 |
|
|
|
|
1,05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1,54 |
|
|
|
|
|
|
Các phường: Ea Tam, Khánh Xuân |
Thành phố Buôn Ma Thuột |
40 |
Khu đô thị sinh thái văn hóa, du lịch dân tộc Đắk Lắk |
KDV |
6,82 |
0,80 |
1,02 |
3,00 |
|
|
|
|
2,00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phường Tân An |
Thành phố Buôn Ma Thuột |
41 |
Khu Biệt thự Hồ Ea Kao |
KDV |
46,12 |
|
|
44,50 |
|
0,12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,50 |
|
|
|
|
|
|
Xã Ea Kao |
Thành phố Buôn Ma Thuột |
42 |
Đường dây 220 kv Krông Búk - Nha Trang mạch 2 |
DNL |
0,02 |
|
|
0,02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Ea Drông |
Thị xã Buôn Hồ |
43 |
Nâng khả năng truyền tải Đz 110kV Krông Búk - Ea H’leo |
DNL |
0,34 |
|
0,10 |
0,24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các xã Ea Nam, Dliê Yang, Ea Khal và Ea Hiao |
Huyện Ea H’leo |
44 |
Bến xe khách thị xã Buôn Hồ |
DGT |
0,05 |
|
|
0,05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phường An Bình |
Thị xã Buôn Hồ |
B |
Dự án chưa phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 nhưng còn chỉ tiêu phân bổ |
|
190,72 |
13,19 |
21,55 |
90,49 |
6,29 |
0,40 |
|
11,08 |
0,15 |
0,30 |
|
0,61 |
1,81 |
|
0,02 |
0,12 |
|
42,18 |
1,12 |
0,20 |
|
0,26 |
0,84 |
0,10 |
|
|
I |
Dự án thực hiện từ ngân sách trung ương |
|
87,11 |
9,34 |
8,18 |
49,31 |
0,18 |
0,38 |
|
7,45 |
|
|
|
|
1,81 |
|
0,02 |
0,12 |
|
9,28 |
0,12 |
0,19 |
|
|
0,63 |
0,10 |
|
|
45 |
Đường Hồ Chí Minh đoạn tránh phía Đông thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk (đoạn qua thành phố Buôn Ma Thuột và huyện Cư M’gar) |
DGT |
52,60 |
5,97 |
7,63 |
31,46 |
0,18 |
0,28 |
|
5,52 |
|
|
|
|
0,01 |
|
|
0,12 |
|
0,59 |
0,11 |
|
|
|
0,63 |
0,10 |
|
|
|
- Trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột |
DGT |
38,29 |
5,94 |
7,63 |
17,46 |
0,18 |
0,28 |
|
5,38 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,59 |
0,11 |
|
|
|
0,63 |
0,09 |
Các xã: Hòa Phú, Hòa Khánh, Ea Kao |
Thành phố Buôn Ma Thuột |
|
- Trên địa bàn huyện Cư M'gar |
DGT |
14,31 |
0,03 |
|
14,00 |
|
|
|
0,14 |
|
|
|
|
0,01 |
|
|
0,12 |
|
|
|
|
|
|
|
0,01 |
Xã Cuôr Đăng |
Huyện Cư M'gar |
46 |
Di dân khẩn cấp vùng lũ ống, lũ quét, sạt lở đất cụm dân cư thôn 4, 7, 8, 9, 10 và thôn 12 |
DHT |
15,75 |
2,88 |
0,55 |
0,28 |
|
|
|
1,33 |
|
|
|
|
1,80 |
|
0,02 |
|
|
8,69 |
0,01 |
0,19 |
|
|
|
|
Xã Ya Tờ Mốt |
Huyện Ea Súp |
47 |
Đường giao thông trục xã từ trung tâm xã Phú Lộc đến thôn Lộc Tài, thôn Lộc Thạnh, xã Phú Lộc nối với TDP1 thị trấn Krông Năng, huyện Krông Năng |
DGT |
3,02 |
0,05 |
|
2,92 |
|
0,05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Phú Lộc, thị trấn Krông Năng |
Huyện Krông Năng |
48 |
Đường giao thông trục xã từ trung tâm xã Phú Xuân đến thôn Xuân Ninh, thôn Xuân Vĩnh, xã Phú Xuân nối với TDP3 thị trấn Krông Năng, huyện Krông Năng |
DGT |
1,60 |
0,40 |
|
1,15 |
|
0,05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Phú Xuân, thị trấn Krông Năng |
Huyện Krông Năng |
49 |
Đường giao thông từ Ea Hồ đi Tam Giang, huyện Krông Năng |
DGT |
14,10 |
|
|
13,50 |
|
|
|
0,60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các xã Ea Hồ, Phú Lộc và thị trấn Krông Năng |
Huyện Krông Năng |
50 |
Cầu thôn 1, Buôn Triết, xã Dur Kmăl, huyện Krông Ana |
DGT |
0,04 |
0,04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Buôn Tría |
Huyện Lắk |
II |
Dự án thực hiện từ ngân sách tỉnh |
|
102,79 |
3,85 |
13,37 |
40,36 |
6,11 |
0,02 |
|
3,63 |
0,15 |
0,30 |
|
0,61 |
|
|
|
|
|
32,90 |
1,00 |
0,01 |
|
0,26 |
0,21 |
|
|
|
51 |
Bệnh viện Đa khoa thị xã Buôn Hồ |
DYT |
10,00 |
|
|
9,85 |
|
|
|
|
0,15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các phường An Bình, Đoàn Kết |
Thị xã Buôn Hồ |
52 |
Cấp nước sinh hoạt tập trung tại Buôn Niêng I, Buôn Niêng II, Buôn Niêng III, buôn Ko Dung A, Buôn Ko Dung B, xã Ea Nuôl, huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk |
DTL |
0,08 |
|
|
0,08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Ea Nuôl |
Huyện Buôn Đôn |
53 |
Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt xã Ea Bar, huyện Buôn Đôn thuộc Chương trình "Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả" trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
DTL |
0,06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
0,06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Ea Bar |
Huyện Buôn Đôn |
54 |
Trạm bơm Đông Sơn, xã Hòa Hiệp, huyện Cư Kuin |
DTL |
1,88 |
1,15 |
0,73 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Hòa Hiệp |
Huyện Cư Kuin |
55 |
Đường giao thông liên huyện Cư Mgar - Thị xã Buôn Hồ |
DGT |
18,52 |
|
0,02 |
11,77 |
|
0,02 |
|
0,01 |
0,00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6,68 |
|
|
|
|
0,01 |
|
Thị trấn Quảng Phú và các xã Ea Đrơng, Cuôr Đăng |
Huyện Cư M'gar |
56 |
Đường giao thông liên huyện Cư M’gar - Ea Súp |
DGT |
11,18 |
|
|
2,67 |
5,31 |
|
|
0,08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,12 |
|
|
|
|
|
|
Xã Ea Kiết |
Huyện Cư M'gar |
57 |
Đường giao thông liên huyện Cư Mgar - huyện Ea H’leo (đoạn xã Ea K'pam đi xã Ea Kuếh, huyện Cư M’gar) |
DGT |
24,88 |
|
0,14 |
5,75 |
|
0,01 |
|
2,57 |
|
0,08 |
|
0,61 |
|
|
|
|
|
15,60 |
|
|
|
|
0,12 |
|
Các xã Ea K'pam, Ea Kuếh và Ea Tar |
Huyện Cư M'gar |
58 |
Đường liên huyện Ea H’leo - Krông Năng (đoạn từ xã Dliê Yang, Ea Hiao, huyện Ea H’leo đi xã Ea Tân, huyện Krông Năng) |
DGT |
12,85 |
|
0,89 |
2,75 |
0,23 |
|
|
0,97 |
|
0,16 |
|
|
|
|
|
|
|
7,50 |
|
0,01 |
|
0,26 |
0,08 |
|
Xã Ea Hiao |
Huyện Ea H’leo |
59 |
Đường dân sinh tránh ngập hồ Ea Rớt (gồm cả cầu), thuộc Hợp phần Bồi thường giải phóng mặt bằng, di dân và tái định cư Dự án Hồ chứa nước Krông Pách Thượng |
DGT |
6,05 |
|
4,68 |
|
0,37 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,00 |
|
|
|
|
|
Xã Cư Elang |
Huyện Ea Kar |
60 |
Hệ thống trạm bơm và công trình thủy lợi Dur Kmăl, xã Dur Kmăl, huyện Krông Ana, tỉnh Đăk Lắk |
DTL |
16,80 |
2,70 |
6,60 |
7,30 |
0,20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Dur Kmăl |
Huyện Krông Ana |
61 |
Hệ thống cấp nước cho thị trấn Liên Sơn và các xã Đắk Liên, Đăk Nuê, huyện Lắk |
DTL |
0,50 |
|
0,30 |
0,20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thị trấn Liên Sơn và các xã Đắk Liên, Đắk Nuê, Đắk Phơi |
Huyện Lắk |
III |
Dự án thực hiện từ ngân sách cấp huyện |
|
0,82 |
|
|
0,82 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
62 |
Thông tuyến hẻm 01 Đỗ Nhuận, phường Tân Lợi |
DGT |
0,02 |
|
|
0,02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phường Tân Lợi |
Thành phố Buôn Ma Thuột |
63 |
Trung tâm văn hóa cộng đồng Buôn Kli A, phường Đạt Hiếu |
DVH |
0,80 |
|
|
0,80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phường Đạt Hiếu |
Thị xã Buôn Hồ |
* Ghi chú: Về diện tích sử dụng đất được xác định cụ thể cho từng dự án sau khi đo đạc, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
DANH MỤC BỔ SUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT DƯỚI 10 HÉC
TA ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 13 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT |
Hạng mục |
Mã loại đất QH |
Diện tích (ha) |
Xã/phường/thị trấn |
Huyện/thị xã/thành phố |
|
Tổng |
|
25,86 |
|
|
A |
Danh mục dự án phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 |
|
12,67 |
|
|
I |
Dự án thực hiện từ ngân sách trung ương |
|
1,50 |
|
|
1 |
Nâng cấp, cải tạo hồ Ea Phê, xã Bình Thuận, thị xã Buôn Hồ |
DTL |
0,63 |
Xã Bình Thuận |
Thị xã Buôn Hồ |
2 |
Đập dâng Ea Nung 1, xã Cư M’gar |
DTL |
0,50 |
Xã Cư M’gar |
Huyện Cư M’gar |
3 |
9 tuyến kênh cấp I thuộc hệ thống Kênh Nam - Hồ chứa nước Krông Pách Thượng (Kênh N26 đoạn đổi tuyến từ K4+976 - KF) |
DTL |
0,37 |
Xã Ea Ô |
Huyện Ea Kar |
II |
Danh mục dự án thực hiện từ ngân sách tỉnh |
|
1,60 |
|
|
4 |
Đường giao thông từ xã Bình Thuận, thị xã Buôn Hồ đi Km11+950 Quốc lộ 26 xã Ea Phê, huyện Krông Pắc |
DGT |
0,01 |
Xã Bình Thuận |
Thị xã Buôn Hồ |
5 |
Sửa chữa, nâng cấp công trình thủy lợi Hồ Buôn Dhung, xã Quảng Hiệp, huyện Cư M’gar |
DTL |
0,70 |
Xã Quảng Hiệp |
Huyện Cư M'gar |
6 |
Đường giao thông từ Quốc lộ 26 đi xã Ea Ô, huyện Ea Kar kết nối trung tâm xã Vụ Bổn, huyện Krông Pắc |
DGT |
0,12 |
Các xã Ea Kmút và Ea Ô |
Huyện Ea Kar |
7 |
Nâng cấp mở rộng đường giao thông vào khu du lịch thác Dray Sáp thượng và Dray Nur, xã Dray Sáp, huyện Krông Ana. |
DGT |
0,10 |
Xã Dray Sáp |
Huyện Krông Ana |
8 |
Cải tạo nâng cấp tỉnh lộ 2 đoạn Km6+431 đến Km22+550 |
DGT |
0,04 |
Các xã Dray Sáp, Ea Na, Ea Bông và thị trấn Buôn Trấp |
Huyện Krông Ana |
9 |
Dự án cải tạo, nâng cấp tỉnh lộ 9, đoạn từ Km 0+00 đến Km 20+300 |
DGT |
0,01 |
Các xã Hòa An, Hòa Tiến, Tân Tiến và thị trấn Phước An |
Huyện Krông Pắc |
10 |
Dự án đường giao thông từ xã Bình Thuận, thị xã Buôn Hồ đi Km 111+950 Quốc lộ 26, xã Ea Phê, huyện Krông Pắc |
DGT |
0,07 |
Xã Ea Phê |
Huyện Krông Pắc |
11 |
Đường giao thông từ Quốc lộ 26 đi xã Ea Ô, huyện Ea Kar kết nối trung tâm xã Vụ Bổn, huyện Krông Pắc |
DGT |
0,05 |
Xã Ea Kly |
Huyện Krông Pắc |
12 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu vực trung tâm điểm du lịch Hồ Lắk |
DHT |
0,50 |
Thị trấn Liên Sơn |
Huyện Lắk |
III |
Danh mục dự án thực hiện từ ngân sách cấp huyện |
|
9,57 |
|
|
13 |
Hạ tầng Khu trung tâm xã Hòa An, huyện Krông Pắc |
DHT |
9,57 |
Xã Hòa An |
Huyện Krông Pắc |
B |
Dự án chưa phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 nhưng còn chỉ tiêu phân bổ |
|
13,19 |
|
|
I |
Dự án thực hiện từ ngân sách trung ương |
|
9,34 |
|
|
14 |
Đường Hồ Chí Minh đoạn tránh phía Đông thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk (đoạn qua thành phố Buôn Ma Thuột và huyện Cư M'gar) |
DGT |
5,97 |
|
|
|
- Trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột |
DGT |
5,94 |
Các xã: Hòa Phú, Hòa Khánh, Ea Kao |
Thành phố Buôn Ma Thuật |
|
- Trên địa bàn huyện Cư M'gar |
DGT |
0,03 |
Xã Cuôr Đăng |
Huyện Cư M'gar |
15 |
Di dân khẩn cấp vùng lũ ống, lũ quét, sạt lở đất cụm dân cư thôn 4, 7, 8, 9,10 và thôn 12 |
DHT |
2,88 |
Xã Ya Tờ Mốt |
Huyện Ea Súp |
16 |
Đường giao thông trục xã từ trung tâm xã Phú Lộc đến thôn Lộc Tài, thôn Lộc Thạnh, xã Phú Lộc nối với TDP1 thị trấn Krông Năng, huyện Krông Năng |
DGT |
0,05 |
Xã Phú Lộc, thị trấn Krông Năng |
Huyện Krông Năng |
17 |
Đường giao thông trục xã từ trung tâm xã Phú Xuân đến thôn Xuân Ninh, thôn Xuân Vĩnh, xã Phú Xuân nối với TDP3 thị trấn Krông Năng, huyện Krông Năng |
DGT |
0,40 |
Xã Phú Xuân, thị trấn Krông Năng |
Huyện Krông Năng |
18 |
Cầu thôn 1, Buôn Triết, xã Dur Kmăl, huyện Krông Ana |
DGT |
0,04 |
Xã Buôn Tría |
Huyện Lắk |
II |
Dự án thực hiện từ ngân sách tỉnh |
|
3,85 |
|
|
19 |
Trạm bơm Đông Sơn, xã Hòa Hiệp, huyện Cư Kuin |
DTL |
1,15 |
Xã Hòa Hiệp |
Huyện Cư Kuin |
20 |
Hệ thống trạm bơm và công trình thủy lợi Dur Kmăl, xã Dur Kmăl, huyện Krông Ana, tỉnh Đăk Lắk. |
DTL |
2,70 |
xa Dur Kmăl |
Huyện Krông Ana |
Nghị quyết 30/NQ-HĐND điều chỉnh danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích 10 héc ta đất trồng lúa trong năm 2021 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: | 30/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký: | Y Vinh Tơr |
Ngày ban hành: | 13/08/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 30/NQ-HĐND điều chỉnh danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích 10 héc ta đất trồng lúa trong năm 2021 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Chưa có Video