HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 164/2006/NQ-HĐND |
Vinh, ngày 15 tháng 12 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ NGUYÊN TẮC ĐỊNH GIÁ VÀ PHÊ DUYỆT KHUNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2007 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ; Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 6817/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2006;
Trên cơ sở xem xét Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế & Ngân sách và ý kiến các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua nguyên tắc định giá và phê duyệt khung giá các loại đất để xây dựng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An như sau:
I. Nguyên tắc định giá chung:
1. Khung giá (mức giá tối đa, tối thiểu) quy định cho các loại đất trên địa bàn các vùng trong tỉnh phải nằm trong khung giá do Chính phủ quy định. UBND tỉnh có quyền điều chỉnh tăng thêm tối đa 20% so với mức giá tối đa, giảm không quá 20% so với mức giá tối thiểu của khung giá đất cùng loại do Chính phủ quy định.
Riêng đất ở nông thôn ven trục đường giao thông chính, khu thương mại du lịch, khu Công nghiệp, được nâng tối đa không quá 3 lần so với mức giá tối đa do Chính phủ quy định.
2. Mức giá của đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: Bằng 70% so với
mức giá đất ở có cùng điều kiện thuận lợi như nhau. Riêng đất sản xuất kinh doanh phục vụ mục đích khai thác khoáng sản thì bằng 300% giá đất ở nhưng tối đa không quá mức giá tối đa đất sản xuất kinh doanh theo quy định của Chính phủ.
3. Đối với các thửa đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp 2 mặt đường ở đô thị thì mức giá được tính theo mặt đường có mức giá cao hơn và có tính đến lợi thế tiếp giáp 2 mặt đường.
4. Đối với những thửa đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có chiều sâu tính từ chỉ giới xây dựng đường trên 30m thì thực hiện cắt lớp để xác định giá đất cho cả thửa.
5. Đối với đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thuộc khu vực giáp ranh đô thị thì áp dụng như khung giá của đô thị.
II. Khung giá, mức giá cụ thể từng loại đất:
1. Địa bàn thành phố Vinh:
a) Đất ở:
Mức giá tối đa: 20.000.000 đ/m2
Mức giá tối thiểu: 120.000 đ/m2
b) Đất nông nghiệp:
+ Đất trồng cây hàng năm:
- Mức giá đất đất hạng 2 (Vinh không có hạng 1): 40.000 đ/m2.
- Căn cứ giá đất hạng 2 để xác định giá đất các hạng còn lại.
+ Đất nuôi trồng thủy sản:
- Mức giá đất đất hạng 2 (Vinh không có hạng 1): 40.000 đ/m2.
- Căn cứ giá đất hạng 2 để xác định giá đất các hạng còn lại.
2. Địa bàn thị xã Cửa Lò:
a) Đất ở: Mức giá tối đa: 5.500.000 đ/m2
Mức giá tối thiểu: 100.000 đ/m2
b) Đất nông nghiệp:
+ Đất trồng cây hàng năm:
- Mức giá đất đất hạng 3 (không có hạng 1,2): 26.000 đ/m2.
- Căn cứ giá đất hạng 3 để xác định giá đất các hạng còn lại.
+ Đất trồng cây lâu năm:
- Mức giá đất đất hạng 3 (không có hạng 1,2): 30.000 đ/m2.
- Căn cứ giá đất hạng 3 để xác định giá đất các hạng còn lại.
+ Đất rừng sản xuất và các loại đất rừng khác:
- Mức giá đất đất hạng 6: 5.000 đ/m2.
- Căn cứ giá đất hạng 6 để xác định giá đất các hạng còn lại.
+ Đất nuôi trồng thủy sản:
- Mức giá đất đất hạng 3 (không có hạng 1,2): 26.000 đ/m2.
- Căn cứ giá đất hạng 3 để xác định giá đất các hạng còn lại.
3. Địa bàn các huyện:
a) Đất ở thị trấn (đô thị loại V):
Mức giá tối đa: 5.000.000 đ/m2
Mức giá tối thiểu: 50.000 đ/m2
b) Đất ở nông thôn:
+ Đối với xã đồng bằng:
Mức giá tối đa: 1.000.000 đ/m2
Mức giá tối thiểu: 25.000 đ/m2
Riêng đất ở nông thôn ven trục đường giao thông chính, khu thương mại du lịch, khu công nghiệp, mức tối đa: 3.000.000 đ/m2.
+ Đối với xã núi thấp (trung du):
Mức giá tối đa: 850.000 đ/m2
Mức giá tối thiểu: 20.000 đ/m2
Riêng đất ở nông thôn ven trục đường giao thông chính, khu thương mại du lịch, mức tối đa: 2.000.000 đ/m2.
+ Đối với xã núi cao (miền núi):
Mức giá tối đa: 350.000 đ/m2
Mức giá tối thiểu: 10.000 đ/m2
Riêng đất ở nông thôn ven trục đường giao thông chính, khu thương mại du lịch, mức tối đa: 850.000 đ/m2.
c) Đất nông nghiệp:
* Đất trồng cây hàng năm:
+ Đối với xã đồng bằng:
- Mức giá đất đất hạng 2: 26.000 đ/m2.
- Căn cứ giá đất hạng 2 để xác định giá đất các hạng còn lại.
+ Đối với xã núi thấp (trung du):
- Mức giá đất đất hạng 2: 20.000 đ/m2.
- Căn cứ giá đất hạng 2 để xác định giá đất các hạng còn lại.
Riêng đối với huyện Nghi Lộc: các xã núi thấp tiếp giáp khu công nghiệp, khu dịch vụ du lịch của tỉnh và ven Quốc lộ 1A mức giá cao hơn các xã miền núi thấp khác trong tỉnh, cụ thể là: hạng 2: 26.000 đ/m2 .
+ Đối với xã núi cao (miền núi):
- Mức giá đất đất hạng 3: 8.000 đ/m2.
- Căn cứ giá đất hạng 3 để xác định giá đất các hạng còn lại.
* Đất trồng cây lâu năm:
+ Đối với xã đồng bằng:
- Mức giá đất đất hạng 3: 27.000 đ/m2.
- Căn cứ giá đất hạng 3 để xác định giá đất các hạng còn lại.
+ Đối với xã núi thấp (trung du):
- Mức giá đất đất hạng 3: 17.000 đ/m2.
- Căn cứ giá đất hạng 3 để xác định giá đất các hạng còn lại.
Riêng đối với huyện Nghi Lộc: các xã núi thấp tiếp giáp khu công nghiệp, khu dịch vụ du lịch của tỉnh và ven Quốc lộ 1A mức giá cao hơn các xã miền núi thấp khác trong tỉnh, cụ thể là: hạng 3: 21.000 đ/m2
+ Đối với xã núi cao (miền núi):
- Mức giá đất đất hạng 3: 8.000 đ/m2.
- Căn cứ giá đất hạng 3 để xác định giá đất các hạng còn lại.
* Đất rừng sản xuất và đất rừng khác:
- Mức giá đất hạng 4: 10.000 đ/m2 (đối với xã đồng bằng); 8.000 đ/m2 (đối với xã núi thấp); 6000 đ/m2 (đối với xã núi cao).
- Căn cứ giá đất hạng 4 để xác định các hạng còn lại.
* Đất nuôi trồng thủy sản:
+ Đối với xã đồng bằng:
- Mức giá đất đất hạng 2: 26.000 đ/m2.
- Căn cứ giá đất hạng 2 để xác định giá đất các hạng còn lại.
+ Đối với xã núi thấp (trung du):
- Mức giá đất đất hạng 2: 14.000 đ/m2.
- Căn cứ giá đất hạng 2 để xác định giá đất các hạng còn lại.
Riêng đối với huyện Nghi Lộc: các xã núi thấp tiếp giáp khu công nghiệp, khu dịch vụ du lịch của tỉnh và ven Quốc lộ 1A mức giá cao hơn các xã miền núi thấp khác trong tỉnh, cụ thể là: hạng 2: 18.000 đ/m2.
+ Đối với xã núi cao (miền núi) :
- Mức giá đất đất hạng 3: 5.000 đ/m2.
- Căn cứ giá đất hạng 3 để xác định giá đất các hạng còn lại.
* Đất làm muối:
- Mức giá đất: Vị trí 1: 12.000 đ/m2; vị trí 2: 10.000 đ/m2; vị trí 3: 8.000 đ/m2
4. Đất vườn:
Áp dụng theo quy định của Chính phủ. Riêng thành phố Vinh mức giá
46.000đồng /m2.
5. Các loại đất khác:
Căn cứ vào khung giá quy định, hoặc giá đất ở, hoặc đất nông nghiệp liền kề để xác định mức giá.
Điều 2. Giao UBND tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định của Chính phủ, ban hành bảng giá chi tiết các loại đất trên địa bàn toàn tỉnh.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XV, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2006./.
|
CHỦ
TỊCH |
Nghị quyết 164/2006/NQ-HĐND về nguyên tắc định giá và phê duyệt khung giá đất để xây dựng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Số hiệu: | 164/2006/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An |
Người ký: | Nguyễn Thế Trung |
Ngày ban hành: | 15/12/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 164/2006/NQ-HĐND về nguyên tắc định giá và phê duyệt khung giá đất để xây dựng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Chưa có Video