Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 12 tháng 7 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM (2021-2025) TỈNH BẾN TRE

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Xét Tờ trình số 3501/TTr-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc dự thảo Nghị quyết thông qua Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021-2025) tỉnh Bến Tre; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021-2025) tỉnh Bến Tre với những nội dung chính như sau:

1. Về mục tiêu

a) Phân tích, đánh giá đầy đủ, toàn diện kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước.

b) Xác định diện tích các loại đất theo phương án phân bổ khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện tại Quyết định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Trong đó, xác định cụ thể chỉ tiêu sử dụng đất được phân bổ đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bến Tre tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025 và Quyết định số 227/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh một số chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2025 được Thủ tướng Chính phủ phân bổ tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022.

c) Quản lý chặt chẽ nguồn tài nguyên đất đai theo kế hoạch sử dụng đất và theo quy định của pháp luật; đáp ứng yêu cầu về đất đai cho các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trong tình hình mới; duy trì quỹ đất trồng lúa hợp lý, phù hợp với chỉ tiêu phân bổ nhằm đảm bảo an ninh lương thực; sử dụng đất đúng mục đích, hiệu quả, tiết kiệm, bền vững, đảm bảo môi trường sinh thái, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng; tăng cường, nâng cao năng lực quản lý Nhà nước về đất đai.

2. Về các chỉ tiêu

a) Chỉ tiêu phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch (đính kèm Phụ lục I).

b) Chỉ tiêu kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất (đính kèm Phụ lục II).

c) Chỉ tiêu kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:

Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng đến năm 2025 là 0 ha. Đất chưa sử dụng còn lại đến năm 2025 là 1.342 ha, ổn định so với hiện trạng năm 2020 và phù hợp với chỉ tiêu phân bổ tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 và Quyết định số 227/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

3. Về giải pháp tổ chức thực hiện

Trên cơ sở kế hoạch sử dụng đất (2021-2025) tỉnh Bến Tre được phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tập trung thực hiện một số giải pháp sau:

a) Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện kế hoạch sử dụng đất

- Tổ chức công bố công khai kế hoạch sử dụng đất (2021-2025) của tỉnh theo quy định; thực hiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,... phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt; thực hiện lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đảm bảo phù hợp, chặt chẽ giữa các cấp, các ngành để thực hiện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

- Quản lý chặt chẽ diện tích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ đảm bảo theo chỉ tiêu được Thủ tướng Chính phủ phân bổ. Tổ chức quản lý, giám sát quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất thương mại dịch vụ nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

- Tăng cường các biện pháp giám sát, tuyên truyền, quản lý hoạt động của thị trường bất động sản, đảm bảo thị trường phát triển lành mạnh, bền vững. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý các vi phạm pháp luật, đảm bảo cho việc sử dụng đất đúng kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt.

- Tăng cường thực hiện tạo lập phát triển quỹ đất, đấu giá quyền sử dụng đất, cho thuê đất nhằm tăng nguồn thu ngân sách từ đất. Tạo điều kiện thuận lợi cho người sử dụng đất, khuyến khích đầu tư vào những lĩnh vực thế mạnh của địa phương theo nguyên tắc sử dụng đất tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường đất và môi trường sinh thái.

- Tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến chính sách pháp luật về đất đai để các tổ chức và Nhân dân hiểu rõ về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả.

b) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường

- Áp dụng kỹ thuật canh tác phù hợp với điều kiện đất đai của địa phương nhằm nâng cao độ phì nhiêu của đất để sử dụng hiệu quả đất nông nghiệp, tránh khai thác quá mức làm thoái hóa đất, gây ô nhiễm môi trường đất.

- Thực hiện các biện pháp trồng rừng theo hình thức nông lâm ngư kết hợp, rừng phòng hộ kết hợp du lịch sinh thái,... tại các khu vực bãi bồi cửa sông, ven biển. Phát huy tối đa khả năng của đất bãi bồi vào trồng rừng mới, làm tăng độ che phủ của rừng, góp phần giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu - nước biển dâng, bảo tồn tính đa dạng sinh học của vùng rừng ngập mặn trên địa bàn tỉnh.

- Các khu, cụm công nghiệp phải có hệ thống xử lý chất thải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật; thực hiện giám sát kỹ đánh giá môi trường và giải pháp xử lý chất thải, nước thải trong các dự án đầu tư, kiên quyết loại bỏ các dự án không đáp ứng yêu cầu về môi trường.

c) Giải pháp về nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất

- Nguồn vốn ngân sách Nhà nước: huy động tối đa các nguồn vốn ưu tiên sử dụng cho các công trình hạ tầng quan trọng, các công trình trọng điểm về giao thông, thủy lợi, hạ tầng kết nối các khu, cụm công nghiệp, các công trình phúc lợi xã hội như y tế, văn hóa, giáo dục,... và các dự án thuộc các nhóm ngành công nghiệp, thương mại đòi hỏi vốn đầu tư lớn, nhóm ngành có khả năng ảnh hưởng, tác động lan tỏa đến các ngành khác. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư công, đầu tư có trọng tâm, trọng điểm vào các ngành, lĩnh vực then chốt, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.

- Nguồn lực từ xã hội hóa: tăng cường thông tin truyền thông, bảo đảm tính công khai, minh bạch, dễ tiếp cận thông tin quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các tiềm năng đất đai, chính sách ưu đãi đầu tư và danh mục các dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh khẩn trương hoàn thiện hồ sơ trình phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021-2025) tỉnh Bến Tre theo đúng quy định.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa X, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Bến Tre;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các Sở: TN&MT, KH&ĐT, NN&PTNT, XD, Tư pháp;
- Văn phòng: Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Đồng Khởi, Đài PT-TH tỉnh;
- Trang TTĐT ĐBND tỉnh Bến Tre, Trung tâm TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỌA KỲ HỌP




PHÓ CHỦ TỊCH HĐND TỈNH
Huỳnh Quang Triệu

 

PHỤ LỤC I

PHÂN BỔ DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT TRONG KỲ KẾ HOẠCH
(Kèm theo Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Diện tích cấp quốc gia phân bổ

Diện tích cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung

Tổng diện tích

Các năm kế hoạch

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6) = (4) + (5)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

I

Tổng diện tích tự nhiên

DTTN

237.970

 

237.970

237.970

237.970

237.970

237.970

237.970

1

Đất nông nghiệp

NNP

176.854

0

176.854

179.885

179.594

179.833

177.991

176.854

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

16.472

0

16.472

19.101

19.077

19.079

18.024

16.472

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

12.444

0

12.444

12.441

12.435

12.436

12.438

12.444

1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

X

107.902

107.902

110.595

110.291

110.458

108.594

107.902

1.3

Đất rừng phòng hộ

RPH

3.509

0

3.509

3.509

3.509

3.509

3.509

3.509

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD

2.413

0

2.413

2.413

2.413

2.413

2.413

2.413

1.5

Đất rừng sản xuất

RSX

1.163

0

1.163

1.230

1.230

1.230

1.193

1.163

 

Trong đó: Đất có RSX là rừng tự nhiên

RSN

0

19

19

19

19

19

19

19

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

59.774

0

59.774

56.744

57.035

56.796

58.638

59.774

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

815

0

815

911

837

756

778

815

2.2

Đất an ninh

CAN

418

0

418

291

292

292

313

418

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

533

0

533

279

479

238

533

533

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

X

535

535

36

43

77

390

535

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

X

425

425

268

270

269

369

425

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

X

510

510

340

340

340

467

510

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản (*)

SKS

X

716

716

 

 

 

280

716

2.8

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh

DHT

10.542

1.048

11.590

10.110

10.213

10.263

11.129

11.590

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất giao thông

DGT

5.055

0

5.055

4.516

4.605

4.625

4.891

5.055

-

Đất thủy lợi

DTL

X

4.237

4.237

3.917

3.919

3.940

4.164

4.237

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

59

0

59

42

42

42

49

59

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

89

0

89

74

75

74

78

89

-

Đất XD cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

543

0

543

420

420

421

469

543

-

Đất XD cơ sở thể dục thể thao

DTT

144

0

144

99

98

98

109

144

-

Đất công trình năng lượng

DNL

350

0

350

42

53

57

315

350

-

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

10

0

10

9

9

9

9

10

-

Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia

DKG

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở tôn giáo

TON

X

243

243

213

213

214

240

243

-

Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

X

711

711

681

680

680

691

711

-

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

19

0

19

19

19

19

19

19

-

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

50

0

50

26

27

30

35

50

2.9

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

X

 

 

 

 

 

 

 

2.10

Đất ở tại nông thôn

ONT

X

8.528

8.528

8.383

8.435

8.181

8.379

8.528

2.11

Đất ở tại đô thị

ODT

X

1.325

1.325

683

686

942

1.092

1.325

2.12

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

X

220

220

179

180

180

192

220

2.13

Đất xây dựng trụ sở của TCSN

DTS

X

17

17

14

14

14

15

17

2.14

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

X

 

 

 

 

 

 

 

3

Đất chưa sử dụng

CSD

1.342

0

1.342

1.341

1.341

1.341

1.341

1.342

II

Khu chức năng (*)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đất khu công nghệ cao

KCN

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đất khu kinh tế

KKT

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đất đô thị

KDT

11.924

0

11.924

7.034

7.034

11.924

11.924

11.924

4

Khu sản xuất nông nghiệp

KNN

X

 

87.975

89.858

89.858

89.765

88.454

87.975

5

Khu lâm nghiệp

KLN

X

 

7.085

7.152

7.152

7.152

7.115

7.085

6

Khu du lịch

KDL

X

 

2.577

1.477

1.477

1.527

2.077

2.577

7

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

X

 

2.469

2.469

2.469

2.469

2.469

2.469

8

Khu phát triển công nghiệp

KPC

X

 

1.068

315

315

315

923

1.068

9

Khu đô thị

DTC

X

 

4.476

2.136

2.136

2.616

3.466

4.476

10

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

X

 

425

268

268

269

369

425

11

Khu dân cư nông thôn

DNT

X

 

10.179

6.799

6.799

7.714

8.978

10.179

Ghi chú: (*) Khu chức năng không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên;

(x): Không thuộc chỉ tiêu cấp quốc gia phân bổ.

 

PHỤ LỤC II

KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)

Đơn vị tính: ha

Số TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Các năm kế hoạch

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

 

3.242

64

364

85

870

1.859

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

67

 

15

 

33

19

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC/PNN

 

 

 

 

 

 

1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

2.973

39

304

81

750

1.799

1.3

Đất rừng phòng hộ

RPH/PNN

25

 

 

 

 

25

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD/PNN

 

 

 

 

 

 

1.5

Đất rừng sản xuất

RSX/PNN

3

 

 

 

3

 

 

Trong đó: Đất có RSX là rừng tự nhiên

RSN/PNN

 

 

 

 

 

 

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

3.544

23

7

70

1

1.491

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

LUA/CLN

150

 

 

 

150

 

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng

LUA/LNP

 

 

 

 

 

 

2.3

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

RPH/NKR(a)

 

 

 

 

 

 

2.4

Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

RDD/NKR(a)

 

 

 

 

 

 

2.5

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

RSX/NKR(a)

64

 

 

 

64

 

 

Trong đó: Đất có RSX là rừng tự nhiên

RSN/NKR(a)

 

 

 

 

 

 

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

PKO/OCT

22

 

 

5

8

9

Ghi chú: - (a) gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.

- PKO là đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2024 thông qua Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021-2025) tỉnh Bến Tre

Số hiệu: 15/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
Người ký: Huỳnh Quang Triệu
Ngày ban hành: 12/07/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [8]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2024 thông qua Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021-2025) tỉnh Bến Tre

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…