Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 114/2008/NQ-HĐND

Ngày 24 tháng 07 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 13

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

Căn cứ Quyết định số 76/2004/QĐ-TTg ngày 06/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt định hướng phát triển nhà ở đến năm 2020;

Căn cứ Chỉ thị số 34/2006/CT-TTg ngày 26/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thi hành Luật Nhà ở;

Căn cứ Quyết định số 105/2007/QĐ-TTg ngày 13/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt định hướng chính sách tài chính nhà ở Quốc gia đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 73/2008/QĐ-TTg ngày 04/6/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Đồng Nai đến năm 2020;

Căn cứ Thông tư số 05/2006/TT-BXD ngày 01/11/2006 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006;

Căn cứ Nghị quyết số 09-NQ/TU, ngày 16/6/2008 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy;

Xét Tờ trình số 4678/TTr-UBND ngày 16/6/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại các tổ và tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 kèm theo Tờ trình số 4678/TTr-UBND ngày 16/6/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai, với các nội dung chính như sau:

1. Thống nhất nội dung đánh giá kết quả thực hiện Chương trình phát triển nhà ở theo Nghị quyết Đại hội VII tỉnh Đảng bộ đến cuối năm 2007 nêu trong Đề án kèm theo Tờ trình số 4678/TTr-UBND của UBND tỉnh.

2. Mục tiêu của Chương trình:

a) Mục tiêu tổng quát: Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội; đáp ứng nhu cầu chỗ ở cho người lao động và nhân dân; tạo động lực phát triển đô thị và nông thôn bền vững theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa; huy động mọi nguồn lực, nguồn vốn của các thành phần kinh tế và của cả xã hội tham gia phát triển nhà ở; phát triển thị trường bất động sản, quỹ nhà ở cho người thu nhập thấp, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ, nhà ở phục vụ tái định cư, nhà ở cho người lao động tại các khu công nghiệp - cụm công nghiệp tập trung, nhà ở cho sinh viên mua hoặc thuê; thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho gia đình chính sách, đồng bào dân tộc thiểu số… góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân; phát triển nhà ở đô thị văn minh, hiện đại, giữ gìn bản sắc kiến trúc dân tộc phù hợp với đặc điểm của địa phương.

b) Mục tiêu cụ thể: Có cơ chế chính sách để huy động các tổ chức, cá nhân phát triển nhà nói chung và nhà ở nói riêng, nhằm tăng nhanh quỹ nhà ở phục vụ nhu cầu bức xúc của nhân dân, đặc biệt là ở các đô thị, các khu công nghiệp tập trung; chú trọng phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công vụ, nhà ở tái định cư, nhà ở cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo theo Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, nhà ở cho sinh viên, nhà ở nông thôn và miền núi, nhà ở thương mại. Phấn đấu đạt chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân như sau:

- Đối với nhà ở đô thị: Diện tích bình quân đầu người đạt 15m² sàn vào năm 2010 và 20m² sàn vào năm 2020.

- Đối với nhà ở nông thôn: Diện tích nhà ở bình quân đầu người là 14m2 sàn vào năm 2010 và 18m2 sàn vào năm 2020; phấn đấu đến năm 2020 hoàn thành việc xóa bỏ nhà ở tạm (tranh, tre, nứa, lá...), trên cơ sở quy hoạch chi tiết khu dân cư nông thôn.

- Phấn đấu đến năm 2010 trên phạm vi toàn tỉnh 100% số hộ có nhà ở ổn định, trong đó: Nhà kiên cố chiếm trên 40%, nhà bán kiên cố chiếm 52% và nhà đơn sơ còn dưới 8%; riêng khu vực đô thị, phấn đấu mỗi hộ có căn hộ độc lập;

- Tổng diện tích nhà cần tăng thêm là 6,625 triệu m2 nhà ở; bình quân mỗi năm tăng thêm 1,325 triệu m2 nhà ở.

3. Thống nhất giải pháp phát triển nhà ở của Chương trình đề ra, cụ thể:

a) Nhiệm vụ và giải pháp chung:

- Ưu tiên giải quyết xây dựng nhà ở tái định cư, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ.

- Gắn chính sách nhà ở với các chính sách xã hội.

- Đa dạng hóa các loại hình nhà ở nhằm đáp ứng cho mọi đối tượng.

- Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng nhà ở.

- Thành lập và củng cố Quỹ phát triển nhà ở.

- Quản lý chặt chẽ việc xây dựng, cải tạo nhà ở riêng lẻ tại khu vực đô thị.

- Có chính sách cải tạo, chỉnh trang lại các khu nhà ở cũ.

- Đối với khu vực nông thôn, phát triển nhà ở đáp ứng điều kiện của từng vùng, từng địa phương, chú trọng xây dựng các khu dân cư nông thôn tập trung.

- Tăng cường triển khai công tác quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn.

- Đẩy mạnh hơn nữa phong trào xây dựng, cải tạo nâng cấp nhà tình nghĩa, nhà tình thương. Tiếp tục thực hiện chính sách cải thiện chỗ ở cho đồng bào dân tộc thiểu số, các hộ gia đình nghèo tại các địa bàn khó khăn.

- Thường xuyên hướng dẫn, tập huấn, triển khai về các chế độ chính sách của Nhà nước liên quan đến phát triển nhà ở.

- Tập trung cho việc đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị và nông thôn.

- Tập trung đẩy mạnh công tác lập quy hoạch xây dựng để có cơ sở quản lý việc phát triển nhà ở theo quy hoạch.

- Ban hành quy định về tiêu chuẩn nhà ở, về quản lý kiến trúc để quản lý việc xây dựng nhà ở theo thiết kế đô thị được duyệt.

- Đẩy mạnh tốc độ cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ gia đình, cá nhân.

- Đổi mới công tác lập, cấp phép xây dựng nhà ở và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nhà ở.

- Hoàn thiện cơ chế tín dụng tạo điều kiện cho hộ gia đình, cá nhân được vay vốn phục vụ cho nhu cầu cải thiện chỗ ở. Khuyến khích việc thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước tham gia đầu tư xây dựng nhà ở, tiếp thu kinh nghiệm của nước ngoài trong lĩnh vực phát triển và quản lý thị trường bất động sản và nhà ở.

b) Chính sách, giải pháp về huy động vốn và tài chính: Xây dựng phương án huy động đảm bảo việc triển khai, thực hiện Chương trình đạt mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra. Trong đó, cần quan tâm đến việc xây dựng cơ chế huy động vốn trung và dài hạn cho lĩnh vực nhà ở; đa dạng hóa các hình thức huy động vốn.

c) Các giải pháp cho một số nhóm đối tượng cụ thể: Các hộ gia đình thuộc diện chính sách; nhà ở phục vụ tái định cư, công nhân, các hộ gia đình nông thôn có khó khăn về nhà ở, các hộ ở vùng thường bị ảnh hưởng bão, lũ, lụt, đối tượng sinh viên; chính sách phát triển nhà ở thương mại.

d) Về quy hoạch sử dụng đất và các dự án phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh:

Thực hiện hiệu quả đối với diện tích đất tỉnh đã quy hoạch đến năm 2010: Đất ở là 18.305 ha, trong đó, đất ở nông thôn là 12.230 ha, đất ở đô thị là 6.075 ha; đồng thời, thực hiện hiệu quả đối với các điểm tỉnh đã quy hoạch khu dân cư có tổng diện tích là 5.832 ha với khả năng bố trí cho hơn 1,5 triệu người, trong đó, diện tích quy hoạch có 263 dự án đầu tư với diện tích 4.527 ha, có khả năng bố trí cho 830.000 người.

e) Một số giải pháp cụ thể cần tập trung trong năm 2008-2009:

- Triển khai Luật Nhà ở, nghị quyết của Tỉnh ủy về một số giải pháp khuyến khích các thành phần kinh tế xây dựng nhà ở cho công nhân trên địa bàn; kiện toàn Ban Chỉ đạo chính sách nhà ở, đất ở của tỉnh; tiếp tục triển khai nhà ở cho đồng bào dân tộc theo Chương trình 134 của Chính phủ; tiếp tục triển khai Chương trình, Đề án đánh số, gắn biển số nhà và tên đường; xây dựng giá thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước; xây dựng kế hoạch quản lý nhà công sở.

- Tổng hợp danh mục các công thự, nhà công vụ trên địa bàn; lập quy hoạch nhà ở công sở, công vụ; đề xuất cơ chế chính sách, giải pháp đối với nhà công sở, nhà công vụ và triển khai xây dựng đề án cải tạo, xây dựng nhà chung cư theo quy định; thực hiện dự án thí điểm nhà ở xã hội; triển khai Đề án nhà ở xã hội.

- Triển khai, hướng dẫn Luật Kinh doanh bất động sản.

- Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các khu dân cư, khu đô thị gắn kết các khu công nghiệp - cụm công nghiệp tập trung; bố trí quỹ đất, quỹ nhà cho công nhân các khu công nghiệp - cụm công nghiệp.

- Xây dựng chương trình nhà ở tái định cư; xây dựng quỹ nhà, quỹ đất có hạ tầng để phục vụ công tác tái định cư góp phần đẩy nhanh công tác giải phóng mặt bằng.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh trên cơ sở quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2006 - 2020 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng 5 năm 2006 - 2010, triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này theo luật định.

Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 24 tháng 7 năm 2008./.

 

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH




Trần Đình Thành

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Nghị quyết 114/2008/NQ-HĐND về Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến 2010 và định hướng đến 2020

Số hiệu: 114/2008/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
Người ký: Trần Đình Thành
Ngày ban hành: 24/07/2008
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [9]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Nghị quyết 114/2008/NQ-HĐND về Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến 2010 và định hướng đến 2020

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…