Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 113/NQ-CP

Hà Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH NINH THUẬN

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận (Tờ trình số 46/TTr-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2018), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 08/TTr-BTNMT ngày 22 tháng 01 năm 2018, công văn số 3522/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 05 tháng 7 năm 2018 và số 4370/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 15 tháng 8 năm 2018),

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Ninh Thuận với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm 2010

Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Quốc gia phân bổ (ha)

Cấp Tỉnh xác định bổ sung (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(5)+(6)

(8)

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

266.679

79,41

282.392

1.347

283.740

84,53

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

18.683

5,56

18.633

 

18.633

5,55

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

1.949

4,15

15.981

 

15.981

4,76

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

45.122

13,44

 

43.025

43.025

12,82

1.3

Đất trồng cây lâu năm

10.329

3,08

 

16.763

16.763

4,99

1.4

Đất rừng phòng hộ

111.951

33,34

115.700

472

116.172

34,61

1.5

Đất rừng đặc dụng

39.736

11,83

42.327

-

42.327

12,61

1.6

Đất rừng sản xuất

34.572

10,29

39.910

-

39.910

11,89

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

1.825

0,54

2.500

-561

1.939

0,58

1.8

Đất làm muối

3.948

1,18

3.942

-675

3.267

0,97

2

Đất phi nông nghiệp

29.231

8,70

42.925

 

42.925

12,79

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

2.519

0,75

3.547

-

3.547

1,06

2.2

Đất an ninh

536

0,16

681

-

681

0,20

2.3

Đất khu công nghiệp

1.386

0,41

1682

-

1.682

0,50

2.4

Đất cụm công nghiệp

75

0,02

-

246

246

0,07

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

-

-

-

1.432

1.432

0,43

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

1.329

0,40

-

1.157

1.157

0,34

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

28

0,01

-

845

845

0,25

2.8

Đất phát triển hạ tầng

10.675

3,18

15.718

3.177

18.895

5,63

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở văn hóa

73

0,02

124

-

124

0,04

-

Đất cơ sở y tế

39

0,01

64

-

64

0,02

-

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

259

0,08

412

-

412

0,12

-

Đất cơ sở thể dục - thể thao

97

0,03

645

-

645

0,19

2.10

Đất có di tích, danh thắng

317

0,09

317

4

321

0,10

2.11

Đất bãi thải, xử lý chất thải

78

0,02

300

-

300

0,09

2.12

Đất ở tại nông thôn

3.662

1,09

-

4.120

4.120

1,23

2.13

Đất ở tại đô thị

989

0,29

1.714

79

1.793

0,53

2.14

Đất XD trụ sở cơ quan

148

0,04

-

129

129

0,04

2.15

Đất XDTS của TC sự nghiệp

2

-

-

98

98

0,03

2.16

Đất cơ sở tôn giáo

105

0,03

-

96

96

0,03

2.17

Đất làm NT, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

796

0,24

-

952

952

0,28

2.18

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

229

0,70

-

600

600

1,30

3

Đất chưa sử dụng

39.923

11,89

10.218

-1.229

8.989

2,68

4

Đất đô thị*

12.036

3,58

15.009

-

15.009

4,47

II

Các khu chức năng*

 

 

 

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

 

 

 

78.421

78.421

-

2

Khu lâm nghiệp

 

 

 

198.409

198.409

-

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

 

 

 

42.327

42.327

-

4

Khu phát triển công nghiệp

 

 

 

3.085

3.085

-

5

Khu đô thị

 

 

 

6.079

6.079

-

6

Khu thương mại - dịch vụ

 

 

 

1.432

1.432

-

7

Khu dân cư nông thôn

 

 

 

5.080

5.080

-

Ghi chú: (*) Không tổng hợp tính diện tích tự nhiên

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ

Kỳ đầu 2011­2015 *

Kỳ cuối (2016 - 2020)

Tổng số

Chia ra các năm

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(9)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

11.725

1.654

10.071

51

785

4.356

2.633

2.246

1.1

Đất trồng lúa

754

66

688

15

97

249

172

155

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

 

 

665

15

97

239

164

150

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

6.216

549

5.666

23

357

2.309

1.724

1.253

1.3

Đất trồng cây lâu năm

1.854

91

1.762

10

162

617

439

535

1.4

Đất rừng phòng hộ

290

-

290

2

41

98

53

96

1.5

Đất rừng đặc dụng

53

-

53

-

1

51

-

-

1.6

Đất rừng sản xuất

1.903

897

1.006

-

123

519

201

164

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

153

51

103

-

5

33

32

32

1.8

Đất làm muối

503

-

503

-

-

479

12

12

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

8.018

7.833

185

-

28

52

52

53

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

1.217

1.105

112

-

28

28

28

28

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

42

42

-

-

-

-

-

-

2.3

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

218

218

-

-

-

-

-

-

2.4

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất làm muối

73

-

73

-

-

24

24

25

2.5

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

6.467

6.467

-

-

-

-

-

-

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

77

-

77

-

-

26

26

25

Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

Đơn vị tính: ha

Số

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ

Kỳ đầu 2011­-2015 *

Kỳ cuối (2016-2020)

Tổng diện tích

Chia ra các năm

Năm 2016 *

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

1

Đất nông nghiệp

28.105

25.250

2.855

-

159

899

899

899

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

2.406

2.406

-

-

-

-

-

-

1.2

Đất trồng cây HN khác

4.521

3.702

818

-

106

237

237

238

1.3

Đất trồng cây lâu năm

220

61

159

-

-

53

53

53

1.4

Đất rừng phòng hộ

4.511

4.511

-

-

-

-

-

-

1.5

Đất rừng đặc dụng

2.596

2.076

520

-

-

173

174

173

1.6

Đất rừng sản xuất

13.707

12.402

1.305

-

-

435

435

435

1.7

Đất nông nghiệp khác

144

91

53

-

53

-

-

-

2

Đất phi nông nghiệp

2.530

257

2.273

24

115

804

686

643

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

7

-

7

-

-

3

4

-

2.2

Đất khu công nghiệp

84

-

84

 

-

28

28

28

2.3

Đất cụm công nghiệp

33

-

33

 

18

5

5

5

2.4

Đất thương mại, dịch vụ

568

 

568

-

5

204

184

176

2.5

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

46

-

46

-

-

44

1

1

2.6

Đất cho hoạt động khoáng sản

762

257

505

-

-

168

168

168

2.7

Đất phát triển hạ tầng

616

-

616

24

25

236

182

149

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở giáo dục đào tạo

9

-

9

-

-

9

-

-

-

Đất cơ sở thể dục - thể thao

100

-

100

-

-

33

33

34

2.8

Đất bãi thải, xử lý chất thải

74

-

74

-

-

25

25

24

2.9

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

76

-

76

-

10

22

22

22

2.10

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

264

-

264

-

57

69

67

70

Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận xác lập ngày 25 tháng 5 năm 2018).

4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 -2020)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

DT năm 2015

Các năm kế hoạch

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

(1)

(2)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

Đất nông nghiệp

290.880

290.829

290.220

286.780

285.070

283.740

1.1

Đất trồng lúa

20.861

20.846

20.358

19.726

19.171

18.633

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

17.203

17.187

16.972

16.588

16.277

15.981

1.2

Đất trồng cây HN khác

47.814

47.791

47.130

45.214

43.884

43.025

1.3

Đất trồng cây lâu năm

17.872

17.861

17.573

17.216

17.037

16.763

1.4

Đất rừng phòng hộ

116.462

116.460

116.419

116.321

116.268

116.172

1.5

Đất rừng đặc dụng

41.812

41.812

41.811

41.949

42.138

42.327

1.6

Đất rừng sản xuất

39.611

39.611

39.488

39.404

39.639

39.910

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

2.035

2.035

2.030

1.996

1.971

1.939

1.8

Đất làm muối

3.809

3.809

3.809

3.317

3.292

3.267

2

Đất phi nông nghiệp

30.537

30.612

31.495

36.638

39.933

42.925

2.1

Đất quốc phòng

3.188

3.188

3.188

3.510

3.533

3.547

2.2

Đất an ninh

578

578

578

656

674

681

2.3

Đất khu công nghiệp

829

829

855

1.131

1.406

1.682

2.4

Đất cụm công nghiệp

27

27

142

204

234

246

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

494

494

532

915

1.182

1.432

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

956

956

945

1.118

1.137

1.157

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

308

308

308

487

666

845

2.8

Đất phát triển hạ tầng

12.142

12.222

12.709

15.605

17.378

18.895

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở văn hóa

29

29

40

68

96

124

-

Đất cơ sở y tế

47

47

51

62

63

64

-

Đất CS giáo dục - đào tạo

305

307

313

359

404

412

-

Đất CS thể dục - thể thao

114

114

114

243

367

645

2.9

Đất có di tích, danh thắng

318

318

320

321

321

321

2.10

Đất BT, xử lý chất thải

43

43

46

131

215

300

2.11

Đất ở tại nông thôn

3.820

3.818

3.894

3.964

4.035

4.120

2.12

Đất ở tại đô thị

1.112

1.106

1.153

1.360

1.582

1.793

2.13

Đất XD trụ sở cơ quan

94

95

95

126

128

129

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

41

42

46

93

96

98

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

96

96

96

96

96

96

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa

879

879

886

912

932

952

2.17

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

206

206

296

400

496

600

3

Đất chưa sử dụng

14.117

14.093

13.819

12.116

10.531

8.989

4

Đất đô thị*

12.076

12.076

12.076

12.076

12.076

15.009

Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận có trách nhiệm:

1. Điều chỉnh Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh (gồm bản đồ, bảng biểu, số liệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu các loại đất đã được Chính phủ phê duyệt tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ cấp tỉnh đến cấp xã đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật về đất đai, làm căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của Tỉnh.

4. Chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc tuân thủ đúng các quy định của pháp luật; sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả; chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng; rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; thực hiện thanh tra, kiểm tra các hoạt động khai thác cát sỏi lòng sông, ven biển, kịp thời xử lý các hành vi vi phạm pháp luật; triển khai các giải pháp đồng bộ chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng cường bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ, rừng ngập mặn ven biển, ven đê nhằm giữ đất, khắc phục, ngăn ngừa tình trạng xói mòn, sạt lở; rà soát, chủ động di dời các khu vực dân cư có nguy cơ sạt lở đến khu vực an toàn.

Đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp vào báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, Thủ trưởng các bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
- UBND tỉnh Ninh Thuận;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (3).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Nghị quyết 113/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Ninh Thuận do Chính phủ ban hành

Số hiệu: 113/NQ-CP
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Chính phủ
Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 30/08/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Nghị quyết 113/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Ninh Thuận do Chính phủ ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…