HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/NQ-HĐND |
Quảng Nam, ngày 19 tháng 7 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 132/2014/NQ-HĐND NGÀY 11/12/2014 CỦA HĐND TỈNH VỀ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Xét Tờ trình số 3153/TTr-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 132/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra số 75/BC-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi một số nội dung tại Nghị quyết số 132/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
1. Sửa đổi điểm a, b, khoản 2, Điều 3 về mục tiêu cụ thể đến năm 2020 như sau:
“a) Tổng diện tích nhà ở khoảng 38,79 triệu m2 sàn.
b) Diện tích bình quân đầu người là 25,0 m2 sàn; trong đó tại đô thị đạt 32,5 m2 sàn và tại nông thôn đạt 22,64 m2 sàn”.
2. Sửa đổi khoản 1, 2, Điều 4 như sau:
“1) Kế hoạch phát triển nhà ở
Đơn vị tính: m2 sàn
Stt |
Chi tiêu |
Giai đoạn 2013-2020 |
1 |
Nhà ở thương mại |
1.539.200 |
2 |
Nha ơ do người dân tự đầu tư xây dựng |
5.408.300 |
3 |
Nhà ở người có công |
692.200 |
4 |
Nhà ở người có thu nhập thấp khu vực đô thị |
224.900 |
5 |
Nhà ở người nghèo khu vực nông thôn |
464.100 |
6 |
Nhà ở công nhân |
610.500 |
7 |
Nha ơ sinh viên |
45.300 |
8 |
Nhà ở công vụ |
7.400 |
9 |
Nhà ở giáo viên |
34.400 |
10 |
Nhà tái định cư |
419.800 |
|
Tổng cộng |
9.446.100 |
2) Nhu cầu đất ở đến năm 2020
Trong giai đoạn 2013-2020, nhu cầu đất ở toàn tỉnh khoảng 1.275,6 ha, trong đó khu vực đô thị khoảng 657,6 ha và khu vực nông thôn khoảng 618 ha. Trong quá trình thực hiện, kết hợp với nhu cầu đất hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội để hình thành các dự án cụ thể”.
“ Điều 5. Nguồn vốn đầu tư
Tổng nguồn vốn đầu tư xây dựng nhà ở giai đoạn 2013 -2020 dự kiến khoảng 66.024 tỷ đồng, bao gồm: vốn ngân sách nhà nước, vốn ngoài ngân sách và vốn tự có của nhân dân”.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở đảm bảo tổng chỉ tiêu diện tích nhà ở, đất ở trong Chương trình, đảm bảo nguyên tắc, hiệu quả, khả thi, tạo động lực thu hút đầu tư.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2018. Các nội dung khác của Nghị quyết số 132/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 không thuộc phạm vi sửa đổi của Nghị quyết này vẫn còn hiệu lực thi hành.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2018./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2018 sửa đổi Nghị quyết 132/2014/NQ-HĐND về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Số hiệu: | 07/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Quang |
Ngày ban hành: | 19/07/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2018 sửa đổi Nghị quyết 132/2014/NQ-HĐND về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Chưa có Video