Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/NQ-HĐND

Trà Vinh, ngày 26 tháng 02 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT (2021 - 2025) TỈNH TRÀ VINH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 13

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Quyết định số 1142/QĐ-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Xét Tờ trình số 419/TTr-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc thông qua Kế hoạch sử dụng đất (2021 - 2025) tỉnh Trà Vinh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Kế hoạch sử dụng đất (2021 - 2025) tỉnh Trà Vinh, với những nội dung chính như sau:

1. Về mục tiêu

- Phân tích, đánh giá đầy đủ, toàn diện kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất thời kỳ trước.

- Xác định diện tích các loại đất theo phương án phân bổ, khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong Quy hoạch tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1142/QĐ-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2023.

- Quản lý chặt chẽ nguồn tài nguyên đất đai theo kế hoạch sử dụng đất và theo quy định của pháp luật; đáp ứng yêu cầu về đất đai cho các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trong tình hình mới; duy trì quỹ đất trồng lúa hợp lý nhằm đảm bảo an ninh lương thực; sử dụng đất đúng mục đích, hiệu quả, tiết kiệm, bền vững, đảm bảo môi trường sinh thái, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng; tăng cường, nâng cao năng lực quản lý Nhà nước về đất đai.

2. Về các chỉ tiêu

a) Chỉ tiêu phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch (đính kèm Phụ lục I).

b) Chỉ tiêu kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất (đính kèm Phụ lục II).

c) Chỉ tiêu kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng (đính kèm Phụ lục III).

3. Về giải pháp tổ chức thực hiện

Trên cơ sở Kế hoạch sử dụng đất (2021 - 2025) tỉnh Trà Vinh được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tập trung thực hiện một số giải pháp chủ yếu như sau:

a) Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện kế hoạch sử dụng đất

- Tổ chức công bố, công khai Kế hoạch sử dụng đất (2021 - 2025) của tỉnh theo quy định; thực hiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,... phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt; thực hiện lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đảm bảo phù hợp, chặt chẽ giữa các cấp, các ngành để thực hiện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

- Quản lý chặt chẽ diện tích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ đảm bảo theo chỉ tiêu được Thủ tướng Chính phủ phân bổ. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

- Tăng cường các biện pháp giám sát, tuyên truyền, quản lý hoạt động của thị trường bất động sản, đảm bảo thị trường phát triển lành mạnh, bên vững, tránh tình trạng “sốt đất ảo” gây ra hệ lụy cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, nhất là làm tăng chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng khi triển khai dự án. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý các vi phạm pháp luật, đảm bảo cho việc sử dụng đất đúng kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt.

- Tăng cường thực hiện tạo lập phát triển quỹ đất, đấu giá quyền sử dụng đất, cho thuê đất nhằm tăng nguồn thu ngân sách từ đất. Tạo điều kiện thuận lợi cho người sử dụng đất, khuyến khích đầu tư vào những lĩnh vực thế mạnh của địa phương theo nguyên tắc sử dụng đất tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường đất và môi trường sinh thái.

- Tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến chính sách pháp luật về đất đai để các tổ chức và nhân dân nắm về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả.

- Ủy ban nhân dân tỉnh được điều chỉnh chỉ tiêu trong nội bộ tổng chỉ tiêu đất phi nông nghiệp được Thủ tướng Chính phủ phân bổ cho Trà Vinh; việc điều chỉnh các chỉ tiêu sử dụng đất phải thực hiện một cách linh hoạt, đúng nguyên tắc để đảm bảo cấp huyện có đủ quỹ đất triển khai các công trình, dự án khi có cơ hội thu hút đầu tư theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Thông báo số 07/TB-VPCP ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.

b) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường

- Áp dụng kỹ thuật canh tác phù hợp với điều kiện đất đai của địa phương nhằm nâng cao độ phì nhiêu của đất để sử dụng hiệu quả đất nông nghiệp, tránh khai thác quá mức làm thoái hóa đất, gây ô nhiễm môi trường đất.

- Thực hiện các biện pháp trồng rừng theo hình thức nông lâm ngư kết hợp, rừng phòng hộ kết hợp du lịch sinh thái,... tại các khu vực bãi bôi cửa sông, ven biển. Phát huy tối đa khả năng của đất bãi bồi vào trồng rừng mới, làm tăng độ che phủ của rừng, góp phần giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu - nước biển dâng, bảo tồn tính đa dạng sinh học của vùng rừng ngập mặn trên địa bàn tỉnh.

- Các khu, cụm công nghiệp phải có hệ thống xử lý chất thải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật; thực hiện giám sát kỹ đánh giá môi trường và giải pháp xử lý chất thải, nước thải trong các dự án đầu tư, kiên quyết loại bỏ các dự án không đáp ứng yêu cầu về môi trường.

c) Giải pháp về nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất

- Nguồn vốn ngân sách Nhà nước: huy động tối đa các nguồn vốn ưu tiên sử dụng cho các công trình hạ tầng quan trọng, các công trình trọng điểm về giao thông, thủy lợi, hạ tầng kết nối các khu, cụm công nghiệp, các công trình phúc lợi xã hội như y tế, văn hóa, giáo dục,... và các dự án thuộc các nhóm ngành công nghiệp, thương mại đòi hỏi vốn đầu tư lớn, nhóm ngành có khả năng ảnh hưởng, tác động lan tỏa đến các ngành khác. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư công, đầu tư có trọng tâm, trọng điểm vào các ngành, lĩnh vực then chốt, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.

- Nguồn lực từ xã hội hóa: tăng cường thông tin truyền thông, bảo đảm tính công khai, minh bạch, dễ tiếp cận thông tin quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các tiềm năng đất đai, chính sách ưu đãi đầu tư và danh mục các dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh khẩn trương hoàn thiện hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất (2021 - 2025) tỉnh Trà Vinh theo đúng quy định.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa X - kỳ họp thứ 13, thông qua ngày 26 tháng 02 năm 2024./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Kiềm toán Nhà nước Khu vực IX;
- TT.TU, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các Sở, ngành tỉnh;
- TT. HĐND, UBND cấp huyện;
- Đài PT-TH, Báo Trà Vinh;
- Văn phòng: Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Lưu: VT, HĐND.

CHỦ TỊCH




Kim Ngọc Thái

  

PHỤ LỤC I

PHÂN BỔ DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT TRONG KỲ KẾ HOẠCH
(Kèm theo Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 26 tháng 02 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Diện tích cấp quốc gia phân bổ

Diện tích cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung

Tổng diện tích

Các năm kế hoạch

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

(1)

(2)

(3)

(3)

(4)

(5)=(3)+(4)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

I

LOẠI ĐẤT

 

 

 

 

239,077

239,077

239,077

239,077

239,077

1

Đất nông nghiệp

NNP

181,896

 

181,896

185,079

185,041

184,994

183,267

181,896

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

81,970

 

81,970

82,628

82,548

82,541

82,146

81,970

 

Trong đó: Đất chuyên lúa nước

LUC

76,147

 

76,147

75,759

75,683

75,723

75,433

76,147

1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

 

45,665

45,665

48,733

48,679

48,391

47,305

45,665

1.3

Đất rừng phòng hộ

RPH

5,365

 

5,365

3,645

3,814

4,097

4,642

5,365

1.5

Đất rừng sản xuất

RSX

3,704

 

3,704

3,346

3,346

3,381

3,381

3,704

 

Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

 

 

3,293

3,293

3,293

3,293

3,293

3,293

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

54,876

 

54,876

50,941

50,992

51,068

53,195

54,876

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

378

 

378

207

207

150

278

378

2.2

Đất an ninh

CAN

317

 

317

238

238

240

266

317

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

440

 

440

108

101

101

418

440

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

 

203

203

20

60

60

177

203

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

 

1,677

1,677

227

234

258

835

1,677

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

 

814

814

500

497

543

785

814

2.8

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh

DHT

14,349

1,225

15,574

13,950

14,081

14,142

14,732

15,574

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất giao thông

DGT

6,123

 

6,123

5,342

5,454

5,556

5,908

6,123

-

Đất thủy lợi

DTL

 

6,390

6,390

6,177

6,180

6,221

6,269

6,390

-

Đất cơ sở văn hóa

DVH

105

 

105

31

32

36

95

105

-

Đất cơ sở y tế

DYT

83

 

83

67

67

67

69

83

-

Đất cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

503

0

503

368

372

376

418

503

-

Đất cơ sở thể dục thể thao

DTT

141

 

141

73

78

86

101

141

-

Đất công trình năng lượng

DNL

962

 

962

716

718

614

663

962

-

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

13

 

13

13

13

13

13

13

-

Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia

DKG

3

 

3

 

 

 

3

3

-

Đất cơ sở tôn giáo

TON

 

551

551

545

550

551

551

551

-

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

 

524

524

475

474

474

476

524

-

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

27

 

27

25

25

26

26

27

-

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

62

 

62

55

55

58

61

62

2.9

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

 

 

 

 

 

 

 

 

2.10

Đất ở tại nông thôn

ONT

 

5,583

5,583

5,008

5,047

5,061

5,173

5,583

2.11

Đất ở tại đô thị

ODT

 

1,470

1,470

987

1,003

1,065

1,285

1,470

2.12

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

 

194

194

168

168

166

178

194

2.13

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

 

5

5

4

4

5

5

5

2.14

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đất chưa sử dụng

CSD

2,305

 

2,305

3,057

3,045

3,015

2,615

2,305

II

KHU CHỨC NĂNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đất khu công nghệ cao

KCN

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đất khu kinh tế

KKT

39,020

 

39,020

39,020

39,020

39,020

39,020

39,020

3

Đất đô thị

KDT

13,716

276

13,992

13,992

13,992

13,992

13,992

13,992

4

Khu sản xuất nông nghiệp

KNN

 

121,812

121,812

121,812

121,812

121,812

121,812

121,812

5

Khu lâm nghiệp

KLN

 

9,069

9,069

9,069

9,069

9,069

9,069

9,069

6

Khu du lịch

KDL

 

1,159

1,159

1,159

1,159

1,159

1,159

1,159

7

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

 

959

959

959

959

959

959

959

8

Khu phát triển công nghiệp

KPC

 

642

642

642

642

642

642

642

9

Khu đô thị

DTC

 

8,505

8,505

8,505

8,505

8,505

8,505

8,505

10

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

 

1,414

1,414

1,414

1,414

1,414

1,414

1,414

11

Khu dân cư nông thôn

DNT

 

36,347

36,347

36,347

36,347

36,347

36,347

36,347

 

PHỤ LỤC II

KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 26 tháng 02 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Các năm kế hoạch

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

(1)

(2)

(3)

(4)=(5)+...+(9)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

NNP/PNN

4,805

127

226

339

1,845

2,268

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

721

37

75

79

369

161

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC/PNN

514

22

71

47

263

111

1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

2,564

43

76

194

917

1,335

1.3

Đất rừng phòng hộ

RPH/PNN

179

3

0

2

124

51

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD/PNN

 

 

 

 

 

 

1.5

Đất rừng sản xuất

RSX/PNN

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN/PNN

 

 

 

 

 

 

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

5,168

3,364

86

253

923

542

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

LUA/CLN

57

18

39

 

 

 

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng

LUA/LNP

 

 

 

 

 

 

2.3

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

RPH/NKR(a)

 

 

 

 

 

 

2.4

Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

RDD/NKR(a)

 

 

 

 

 

 

2.5

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

RSX/NKR(a)

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN/NKR(a)

 

 

 

 

 

 

2.6

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

PKO/OCT

159

4

9

4

70

71

Ghi chú: - (a) gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác

- PKO là đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

 

PHỤ LỤC III

KẾ HOẠCH ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG VÀO SỬ DỤNG
(Kèm theo Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 26 tháng 02 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Các năm kế hoạch

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

(1)

(2)

(3)

(4)=(5)+...+(9)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

Đất nông nghiệp

NNP

145

 

 

 

1

144

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Đất chuyên lúa nước

LUC

 

 

 

 

 

 

1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

 

 

 

 

 

 

1.3

Đất rừng phòng hộ

RPH

143

 

 

 

 

143

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

 

 

 

 

1.5

Đất rừng sản xuất

RSX

1

 

 

 

 

1

 

Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

 

 

 

 

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

623

4

25

30

398

166

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CỌP

25

 

 

 

25

0

2.2

Đất an ninh

CAN

 

 

 

 

 

 

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

4

 

 

 

 

4

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

5

 

 

 

5

 

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

249

 

5

4

224

16

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

151

1

19

10

121

 

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

 

 

 

 

 

2.8

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh

DHT

126

3

1

9

23

90

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất giao thông

DGT

25

 

0

6

8

10

-

Đất thủy lợi

DTL

2

 

 

2

 

 

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

0

 

 

 

 

0

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

0

 

 

0

 

 

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

34

 

 

0

8

26

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

4

 

 

 

2

2

-

Đất công trình năng lượng

DNL

61

3

1

 

5

52

-

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

 

 

 

 

 

 

-

Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia

DKG

 

 

 

 

 

 

-

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

 

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở tôn giáo

TON

 

 

 

 

 

 

-

Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

 

 

 

 

 

 

-

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

 

 

 

 

 

 

2.9

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

 

 

 

 

 

 

2.10

Đất ở tại nông thôn

ONT

7

 

1

 

 

6

2.11

Đất ở tại đô thị

ODT

 

 

 

 

 

 

2.12

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

0

 

 

 

0

 

2.13

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

 

 

 

 

 

 

2.14

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

 

 

 

 

 

DANH SÁCH

CÁC SỞ, NGÀNH NHẬN
Nghị quyết Thông qua Kế hoạch sử dụng đất (2021 - 2025) tỉnh Trà Vinh

TT

Đơn vị

Ghi chú

1

Công an tỉnh

 

2

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

3

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

4

Sở Y tế

 

5

Sở Thông tin và Truyền thông

 

6

Sở Giao thông và Vận tải

 

7

Ban Dân tộc tỉnh

 

8

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

 

9

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

 

10

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

11

Sở Công Thương

 

12

Sở Xây dựng

 

13

Sở Tài chính

 

14

Sở Nội vụ

 

15

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

16

Sở Tư pháp

 

17

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

18

Sở Giáo dục và Đảo tạo

 

19

Sở Khoa học và Công nghệ

 

20

Thanh tra tỉnh

 

21

Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh

 

22

Cục thuế tỉnh

 

23

Cục Thống kê tỉnh

 

24

Trường Đại học Trà Vinh

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2024 thông qua Kế hoạch sử dụng đất (2021-2025) tỉnh Trà Vinh

Số hiệu: 04/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
Người ký: Kim Ngọc Thái
Ngày ban hành: 26/02/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [8]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2024 thông qua Kế hoạch sử dụng đất (2021-2025) tỉnh Trà Vinh

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…