HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/NQ-HĐND |
Trà Vinh, ngày 26 tháng 02 năm 2024 |
THÔNG QUA KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT (2021 - 2025) TỈNH TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 1142/QĐ-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét Tờ trình số 419/TTr-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc thông qua Kế hoạch sử dụng đất (2021 - 2025) tỉnh Trà Vinh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Về mục tiêu
- Phân tích, đánh giá đầy đủ, toàn diện kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất thời kỳ trước.
- Xác định diện tích các loại đất theo phương án phân bổ, khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong Quy hoạch tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1142/QĐ-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2023.
- Quản lý chặt chẽ nguồn tài nguyên đất đai theo kế hoạch sử dụng đất và theo quy định của pháp luật; đáp ứng yêu cầu về đất đai cho các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trong tình hình mới; duy trì quỹ đất trồng lúa hợp lý nhằm đảm bảo an ninh lương thực; sử dụng đất đúng mục đích, hiệu quả, tiết kiệm, bền vững, đảm bảo môi trường sinh thái, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng; tăng cường, nâng cao năng lực quản lý Nhà nước về đất đai.
2. Về các chỉ tiêu
a) Chỉ tiêu phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch (đính kèm Phụ lục I).
b) Chỉ tiêu kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất (đính kèm Phụ lục II).
c) Chỉ tiêu kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng (đính kèm Phụ lục III).
3. Về giải pháp tổ chức thực hiện
Trên cơ sở Kế hoạch sử dụng đất (2021 - 2025) tỉnh Trà Vinh được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tập trung thực hiện một số giải pháp chủ yếu như sau:
a) Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện kế hoạch sử dụng đất
- Tổ chức công bố, công khai Kế hoạch sử dụng đất (2021 - 2025) của tỉnh theo quy định; thực hiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,... phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt; thực hiện lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đảm bảo phù hợp, chặt chẽ giữa các cấp, các ngành để thực hiện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
- Quản lý chặt chẽ diện tích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ đảm bảo theo chỉ tiêu được Thủ tướng Chính phủ phân bổ. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
- Tăng cường các biện pháp giám sát, tuyên truyền, quản lý hoạt động của thị trường bất động sản, đảm bảo thị trường phát triển lành mạnh, bên vững, tránh tình trạng “sốt đất ảo” gây ra hệ lụy cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, nhất là làm tăng chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng khi triển khai dự án. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý các vi phạm pháp luật, đảm bảo cho việc sử dụng đất đúng kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
- Tăng cường thực hiện tạo lập phát triển quỹ đất, đấu giá quyền sử dụng đất, cho thuê đất nhằm tăng nguồn thu ngân sách từ đất. Tạo điều kiện thuận lợi cho người sử dụng đất, khuyến khích đầu tư vào những lĩnh vực thế mạnh của địa phương theo nguyên tắc sử dụng đất tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường đất và môi trường sinh thái.
- Tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến chính sách pháp luật về đất đai để các tổ chức và nhân dân nắm về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả.
- Ủy ban nhân dân tỉnh được điều chỉnh chỉ tiêu trong nội bộ tổng chỉ tiêu đất phi nông nghiệp được Thủ tướng Chính phủ phân bổ cho Trà Vinh; việc điều chỉnh các chỉ tiêu sử dụng đất phải thực hiện một cách linh hoạt, đúng nguyên tắc để đảm bảo cấp huyện có đủ quỹ đất triển khai các công trình, dự án khi có cơ hội thu hút đầu tư theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Thông báo số 07/TB-VPCP ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
b) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường
- Áp dụng kỹ thuật canh tác phù hợp với điều kiện đất đai của địa phương nhằm nâng cao độ phì nhiêu của đất để sử dụng hiệu quả đất nông nghiệp, tránh khai thác quá mức làm thoái hóa đất, gây ô nhiễm môi trường đất.
- Thực hiện các biện pháp trồng rừng theo hình thức nông lâm ngư kết hợp, rừng phòng hộ kết hợp du lịch sinh thái,... tại các khu vực bãi bôi cửa sông, ven biển. Phát huy tối đa khả năng của đất bãi bồi vào trồng rừng mới, làm tăng độ che phủ của rừng, góp phần giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu - nước biển dâng, bảo tồn tính đa dạng sinh học của vùng rừng ngập mặn trên địa bàn tỉnh.
- Các khu, cụm công nghiệp phải có hệ thống xử lý chất thải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật; thực hiện giám sát kỹ đánh giá môi trường và giải pháp xử lý chất thải, nước thải trong các dự án đầu tư, kiên quyết loại bỏ các dự án không đáp ứng yêu cầu về môi trường.
c) Giải pháp về nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất
- Nguồn vốn ngân sách Nhà nước: huy động tối đa các nguồn vốn ưu tiên sử dụng cho các công trình hạ tầng quan trọng, các công trình trọng điểm về giao thông, thủy lợi, hạ tầng kết nối các khu, cụm công nghiệp, các công trình phúc lợi xã hội như y tế, văn hóa, giáo dục,... và các dự án thuộc các nhóm ngành công nghiệp, thương mại đòi hỏi vốn đầu tư lớn, nhóm ngành có khả năng ảnh hưởng, tác động lan tỏa đến các ngành khác. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư công, đầu tư có trọng tâm, trọng điểm vào các ngành, lĩnh vực then chốt, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
- Nguồn lực từ xã hội hóa: tăng cường thông tin truyền thông, bảo đảm tính công khai, minh bạch, dễ tiếp cận thông tin quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các tiềm năng đất đai, chính sách ưu đãi đầu tư và danh mục các dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh khẩn trương hoàn thiện hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất (2021 - 2025) tỉnh Trà Vinh theo đúng quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa X - kỳ họp thứ 13, thông qua ngày 26 tháng 02 năm 2024./.
|
CHỦ TỊCH |
PHÂN BỔ DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT TRONG KỲ KẾ HOẠCH
(Kèm theo Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 26 tháng 02 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Đơn vị tính: ha
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã |
Diện tích cấp quốc gia phân bổ |
Diện tích cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung |
Tổng diện tích |
Các năm kế hoạch |
||||
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(3) |
(4) |
(5)=(3)+(4) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
I |
LOẠI ĐẤT |
|
|
|
|
239,077 |
239,077 |
239,077 |
239,077 |
239,077 |
1 |
Đất nông nghiệp |
NNP |
181,896 |
|
181,896 |
185,079 |
185,041 |
184,994 |
183,267 |
181,896 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
81,970 |
|
81,970 |
82,628 |
82,548 |
82,541 |
82,146 |
81,970 |
|
Trong đó: Đất chuyên lúa nước |
LUC |
76,147 |
|
76,147 |
75,759 |
75,683 |
75,723 |
75,433 |
76,147 |
1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
|
45,665 |
45,665 |
48,733 |
48,679 |
48,391 |
47,305 |
45,665 |
1.3 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
5,365 |
|
5,365 |
3,645 |
3,814 |
4,097 |
4,642 |
5,365 |
1.5 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
3,704 |
|
3,704 |
3,346 |
3,346 |
3,381 |
3,381 |
3,704 |
|
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên |
RSN |
|
|
3,293 |
3,293 |
3,293 |
3,293 |
3,293 |
3,293 |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
54,876 |
|
54,876 |
50,941 |
50,992 |
51,068 |
53,195 |
54,876 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đất quốc phòng |
CQP |
378 |
|
378 |
207 |
207 |
150 |
278 |
378 |
2.2 |
Đất an ninh |
CAN |
317 |
|
317 |
238 |
238 |
240 |
266 |
317 |
2.3 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
440 |
|
440 |
108 |
101 |
101 |
418 |
440 |
2.4 |
Đất cụm công nghiệp |
SKN |
|
203 |
203 |
20 |
60 |
60 |
177 |
203 |
2.5 |
Đất thương mại, dịch vụ |
TMD |
|
1,677 |
1,677 |
227 |
234 |
258 |
835 |
1,677 |
2.6 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
SKC |
|
814 |
814 |
500 |
497 |
543 |
785 |
814 |
2.8 |
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh |
DHT |
14,349 |
1,225 |
15,574 |
13,950 |
14,081 |
14,142 |
14,732 |
15,574 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Đất giao thông |
DGT |
6,123 |
|
6,123 |
5,342 |
5,454 |
5,556 |
5,908 |
6,123 |
- |
Đất thủy lợi |
DTL |
|
6,390 |
6,390 |
6,177 |
6,180 |
6,221 |
6,269 |
6,390 |
- |
Đất cơ sở văn hóa |
DVH |
105 |
|
105 |
31 |
32 |
36 |
95 |
105 |
- |
Đất cơ sở y tế |
DYT |
83 |
|
83 |
67 |
67 |
67 |
69 |
83 |
- |
Đất cơ sở giáo dục và đào tạo |
DGD |
503 |
0 |
503 |
368 |
372 |
376 |
418 |
503 |
- |
Đất cơ sở thể dục thể thao |
DTT |
141 |
|
141 |
73 |
78 |
86 |
101 |
141 |
- |
Đất công trình năng lượng |
DNL |
962 |
|
962 |
716 |
718 |
614 |
663 |
962 |
- |
Đất công trình bưu chính, viễn thông |
DBV |
13 |
|
13 |
13 |
13 |
13 |
13 |
13 |
- |
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia |
DKG |
3 |
|
3 |
|
|
|
3 |
3 |
- |
Đất cơ sở tôn giáo |
TON |
|
551 |
551 |
545 |
550 |
551 |
551 |
551 |
- |
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
NTD |
|
524 |
524 |
475 |
474 |
474 |
476 |
524 |
- |
Đất có di tích lịch sử - văn hóa |
DDT |
27 |
|
27 |
25 |
25 |
26 |
26 |
27 |
- |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
DRA |
62 |
|
62 |
55 |
55 |
58 |
61 |
62 |
2.9 |
Đất danh lam thắng cảnh |
DDL |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.10 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
|
5,583 |
5,583 |
5,008 |
5,047 |
5,061 |
5,173 |
5,583 |
2.11 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
|
1,470 |
1,470 |
987 |
1,003 |
1,065 |
1,285 |
1,470 |
2.12 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
|
194 |
194 |
168 |
168 |
166 |
178 |
194 |
2.13 |
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
DTS |
|
5 |
5 |
4 |
4 |
5 |
5 |
5 |
2.14 |
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao |
DNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đất chưa sử dụng |
CSD |
2,305 |
|
2,305 |
3,057 |
3,045 |
3,015 |
2,615 |
2,305 |
II |
KHU CHỨC NĂNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đất khu công nghệ cao |
KCN |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất khu kinh tế |
KKT |
39,020 |
|
39,020 |
39,020 |
39,020 |
39,020 |
39,020 |
39,020 |
3 |
Đất đô thị |
KDT |
13,716 |
276 |
13,992 |
13,992 |
13,992 |
13,992 |
13,992 |
13,992 |
4 |
Khu sản xuất nông nghiệp |
KNN |
|
121,812 |
121,812 |
121,812 |
121,812 |
121,812 |
121,812 |
121,812 |
5 |
Khu lâm nghiệp |
KLN |
|
9,069 |
9,069 |
9,069 |
9,069 |
9,069 |
9,069 |
9,069 |
6 |
Khu du lịch |
KDL |
|
1,159 |
1,159 |
1,159 |
1,159 |
1,159 |
1,159 |
1,159 |
7 |
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
KBT |
|
959 |
959 |
959 |
959 |
959 |
959 |
959 |
8 |
Khu phát triển công nghiệp |
KPC |
|
642 |
642 |
642 |
642 |
642 |
642 |
642 |
9 |
Khu đô thị |
DTC |
|
8,505 |
8,505 |
8,505 |
8,505 |
8,505 |
8,505 |
8,505 |
10 |
Khu thương mại - dịch vụ |
KTM |
|
1,414 |
1,414 |
1,414 |
1,414 |
1,414 |
1,414 |
1,414 |
11 |
Khu dân cư nông thôn |
DNT |
|
36,347 |
36,347 |
36,347 |
36,347 |
36,347 |
36,347 |
36,347 |
KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 26 tháng 02 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Đơn vị tính: ha
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã |
Tổng diện tích |
Các năm kế hoạch |
||||
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4)=(5)+...+(9) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp |
NNP/PNN |
4,805 |
127 |
226 |
339 |
1,845 |
2,268 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA/PNN |
721 |
37 |
75 |
79 |
369 |
161 |
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước |
LUC/PNN |
514 |
22 |
71 |
47 |
263 |
111 |
1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN/PNN |
2,564 |
43 |
76 |
194 |
917 |
1,335 |
1.3 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH/PNN |
179 |
3 |
0 |
2 |
124 |
51 |
1.4 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD/PNN |
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Đất rừng sản xuất |
RSX/PNN |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên |
RSN/PNN |
|
|
|
|
|
|
2 |
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp |
|
5,168 |
3,364 |
86 |
253 |
923 |
542 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm |
LUA/CLN |
57 |
18 |
39 |
|
|
|
2.2 |
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng |
LUA/LNP |
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng |
RPH/NKR(a) |
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng |
RDD/NKR(a) |
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng |
RSX/NKR(a) |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên |
RSN/NKR(a) |
|
|
|
|
|
|
2.6 |
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở |
PKO/OCT |
159 |
4 |
9 |
4 |
70 |
71 |
Ghi chú: - (a) gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác |
||||||||
- PKO là đất phi nông nghiệp không phải là đất ở |
KẾ HOẠCH ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG VÀO SỬ DỤNG
(Kèm theo Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 26 tháng 02 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Đơn vị tính: ha
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã |
Tổng diện tích |
Các năm kế hoạch |
||||
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4)=(5)+...+(9) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
Đất nông nghiệp |
NNP |
145 |
|
|
|
1 |
144 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Đất chuyên lúa nước |
LUC |
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
143 |
|
|
|
|
143 |
1.4 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên |
RSN |
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
623 |
4 |
25 |
30 |
398 |
166 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đất quốc phòng |
CỌP |
25 |
|
|
|
25 |
0 |
2.2 |
Đất an ninh |
CAN |
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
4 |
|
|
|
|
4 |
2.4 |
Đất cụm công nghiệp |
SKN |
5 |
|
|
|
5 |
|
2.5 |
Đất thương mại, dịch vụ |
TMD |
249 |
|
5 |
4 |
224 |
16 |
2.6 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
SKC |
151 |
1 |
19 |
10 |
121 |
|
2.7 |
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
|
|
|
|
|
|
2.8 |
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh |
DHT |
126 |
3 |
1 |
9 |
23 |
90 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Đất giao thông |
DGT |
25 |
|
0 |
6 |
8 |
10 |
- |
Đất thủy lợi |
DTL |
2 |
|
|
2 |
|
|
- |
Đất xây dựng cơ sở văn hóa |
DVH |
0 |
|
|
|
|
0 |
- |
Đất xây dựng cơ sở y tế |
DYT |
0 |
|
|
0 |
|
|
- |
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo |
DGD |
34 |
|
|
0 |
8 |
26 |
- |
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao |
DTT |
4 |
|
|
|
2 |
2 |
- |
Đất công trình năng lượng |
DNL |
61 |
3 |
1 |
|
5 |
52 |
- |
Đất công trình bưu chính, viễn thông |
DBV |
|
|
|
|
|
|
- |
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia |
DKG |
|
|
|
|
|
|
- |
Đất có di tích lịch sử - văn hóa |
DDT |
|
|
|
|
|
|
- |
Đất cơ sở tôn giáo |
TON |
|
|
|
|
|
|
- |
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
NTD |
|
|
|
|
|
|
- |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
DRA |
|
|
|
|
|
|
2.9 |
Đất danh lam thắng cảnh |
DDL |
|
|
|
|
|
|
2.10 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
7 |
|
1 |
|
|
6 |
2.11 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
|
|
|
|
|
|
2.12 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
0 |
|
|
|
0 |
|
2.13 |
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
DTS |
|
|
|
|
|
|
2.14 |
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao |
DNG |
|
|
|
|
|
|
CÁC SỞ, NGÀNH NHẬN
Nghị quyết Thông qua Kế hoạch sử dụng đất
(2021 - 2025) tỉnh Trà Vinh
TT |
Đơn vị |
Ghi chú |
1 |
Công an tỉnh |
|
2 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
3 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
4 |
Sở Y tế |
|
5 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
6 |
Sở Giao thông và Vận tải |
|
7 |
Ban Dân tộc tỉnh |
|
8 |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
|
9 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
10 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
11 |
Sở Công Thương |
|
12 |
Sở Xây dựng |
|
13 |
Sở Tài chính |
|
14 |
Sở Nội vụ |
|
15 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
16 |
Sở Tư pháp |
|
17 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
18 |
Sở Giáo dục và Đảo tạo |
|
19 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
20 |
Thanh tra tỉnh |
|
21 |
Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh |
|
22 |
Cục thuế tỉnh |
|
23 |
Cục Thống kê tỉnh |
|
24 |
Trường Đại học Trà Vinh |
|
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2024 thông qua Kế hoạch sử dụng đất (2021-2025) tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: | 04/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký: | Kim Ngọc Thái |
Ngày ban hành: | 26/02/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2024 thông qua Kế hoạch sử dụng đất (2021-2025) tỉnh Trà Vinh
Chưa có Video