BỘ TÀI
CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2016/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 03 tháng 02 năm 2016 |
Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
Thông tư này hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội (sau đây viết tắt là BHXH), bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
1. Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Bộ Công an.
CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
1. Nội dung dự toán:
a) Dự toán thu, chi BHXH, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp được lập chi tiết theo nhóm đối tượng tham gia, nhóm đối tượng thụ hưởng; số thu, chi các chế độ tương ứng của từng nhóm đối tượng theo quy định của pháp luật về BHXH, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (mẫu số 01, 02, 03 và 04 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Dự toán chi phí quản lý BHXH, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp lập chi tiết theo nội dung chi trên cơ sở nhiệm vụ thực tế phát sinh và mức chi theo chế độ quy định (mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này);
c) Kế hoạch đầu tư từ các quỹ BHXH, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp được lập chi tiết theo quy định của pháp luật về hoạt động đầu tư từ quỹ BHXH, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (các chỉ tiêu của kế hoạch đầu tư tổng hợp theo mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Quy trình lập dự toán:
a) Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam lập dự toán thu, chi theo quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều này, gửi BHXH Việt Nam theo quy định của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam;
b) BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Bộ Công an lập dự toán thu, chi thuộc phạm vi thực hiện trong Bộ Quốc phòng, Bộ Công an theo quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều này, gửi BHXH Việt Nam;
c) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội lập dự toán chi các chế độ bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều này, gửi BHXH Việt Nam (mẫu số 04 và 05 ban hành kèm theo Thông tư này).
3. BHXH Việt Nam có trách nhiệm tổng hợp dự toán của các cơ quan quy định tại khoản 2 Điều này và kế hoạch đầu tư từ các quỹ quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, trình Hội đồng quản lý BHXH Việt Nam thông qua và gửi Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (mẫu số 01, 02, 03, 04, 05 và 06 ban hành kèm theo Thông tư này).
4. Đối với dự toán chi phí quản lý BHXH, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp phải đảm bảo tổng số không vượt quá mức chi phí quản lý hằng năm theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý tài chính về BHXH, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý BHXH, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (sau đây viết tắt là Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg). Đối với dự toán chi đầu tư phát triển phải kèm theo danh mục chi tiết dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về xây dựng.
1. Căn cứ dự toán chi ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền giao, BHXH Việt Nam phân bổ dự toán chi tiết theo các chế độ quy định tại Điều 27 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BHXH về BHXH bắt buộc, gửi Bộ Tài chính để thẩm định theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
2. Trước ngày 25 hằng tháng, Bộ Tài chính chuyển từ ngân sách trung ương một khoản kinh phí bằng mức chi bình quân một tháng của dự toán được cấp có thẩm quyền giao trong năm (trong đó có chi phí chi trả) vào quỹ BHXH để BHXH Việt Nam thực hiện chi trả cho người thụ hưởng trong tháng tiếp theo.
3. Sau khi quyết toán năm được duyệt, nếu số kinh phí Bộ Tài chính đã chuyển vào quỹ BHXH lớn hơn số quyết toán, BHXH Việt Nam nộp trả ngân sách trung ương phần chênh lệch thừa. Trường hợp số kinh phí Bộ Tài chính đã chuyển vào quỹ BHXH nhỏ hơn số quyết toán, Bộ Tài chính trình cấp có thẩm quyền cấp bổ sung phần chênh lệch thiếu cho BHXH Việt Nam.
1. Trường hợp chậm đóng BHXH, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, tiền lãi chậm đóng được xác định hằng tháng theo công thức sau:
Số tiền lãi phải thu phát sinh trong tháng (n) |
= |
Số tiền chậm đóng lũy kế đến cuối tháng (n-2) |
x |
Lãi suất chậm đóng (%/tháng) |
Trong đó:
- (n) là tháng xác định tiền lãi chậm đóng.
- (n-2) là tháng liền trước 02 tháng của tháng (n).
- Lãi suất chậm đóng (%/tháng) là mức lãi suất bình quân tính theo tháng do BHXH Việt Nam thông báo đầu năm theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 6 Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg.
2. Trường hợp trốn đóng, đóng không đủ số người thuộc diện bắt buộc tham gia, đóng không đủ số tiền phải đóng theo quy định, đóng thấp hơn mức đóng của người thuộc diện bắt buộc tham gia, chiếm dụng tiền đóng hưởng BHXH, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (sau đây gọi là trốn đóng) được cơ quan BHXH, cơ quan có thẩm quyền phát hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, thì ngoài việc truy thu số tiền phải đóng theo quy định, còn phải truy thu số tiền lãi tính trên số tiền, thời gian trốn đóng và mức lãi suất chậm đóng như sau:
a) Toàn bộ thời gian trốn đóng trước ngày 01 tháng 01 năm 2016, được tính theo mức lãi suất chậm đóng áp dụng đối với năm 2016;
b) Đối với thời gian trốn đóng từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 trở đi, được tính theo mức lãi suất chậm đóng áp dụng đối với từng năm và xác định theo công thức quy định tại khoản 1 Điều này.
Ví dụ 1: Ngày 20 tháng 01 năm 2016, cơ quan BHXH phát hiện doanh nghiệp M trốn đóng BHXH cho người lao động 12 tháng (tính đến hết tháng 12 năm 2015), số tiền 100 triệu đồng; giả sử mức lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân theo tháng của năm 2015 do BHXH Việt Nam thông báo là 0,7%/tháng:
- Theo khoản 3 Điều 122 Luật BHXH năm 2014, doanh nghiệp M ngoài việc phải nộp số tiền đóng 100 triệu đồng, còn phải nộp số tiền lãi do trốn đóng là 16,8 triệu đồng (100 triệu đồng x 12 tháng x 2 x 0,7%/tháng).
- Trong tháng 01 năm 2016, nếu doanh nghiệp M không nộp hoặc nộp không đủ đối với số tiền trốn đóng, thì số tiền chưa nộp được chuyển sang tháng 02 năm 2016 để tính lãi theo công thức quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Số tiền lãi chậm đóng BHXH, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp phải thu trong tháng gồm số tiền lãi chậm đóng lũy kế đến cuối tháng trước liền kề chuyển sang và số tiền lãi chậm đóng tính trên số tiền chậm đóng phát sinh trong tháng được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Ví dụ 2: Đến hết tháng 12 năm 2015, số tiền chậm đóng BHXH của doanh nghiệp A là 700 triệu đồng (trong đó: Số tiền chậm đóng lũy kế đến cuối tháng 11 chuyển sang là 600 triệu đồng, số tiền chậm đóng phát sinh trong tháng 12 là 100 triệu đồng) và số tiền lãi chậm đóng BHXH là 50 triệu đồng. Giả sử mức lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân theo tháng của năm 2015 là 0,7%/tháng. Theo khoản 3 Điều 122 Luật BHXH năm 2014, việc xác định tiền lãi chậm đóng BHXH đối với doanh nghiệp A trong tháng 01 năm 2016 (tháng n) như sau:
- Trong tháng 01 năm 2016: Doanh nghiệp A ngoài việc phải đóng đủ số tiền chậm đóng lũy kế đến cuối tháng 11 năm 2015 (tháng n-2) là 600 triệu đồng, còn phải nộp số tiền lãi bằng 02 lần mức lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân của năm 2015 tính trên số tiền chậm đóng 600 triệu đồng. Số tiền lãi phải nộp phát sinh trong tháng 01 năm 2016 là 8,4 triệu đồng (600 triệu đồng x 2 x 0,7%).
- Đối với số tiền chậm đóng 100 triệu đồng phát sinh trong tháng 12 năm 2015: Trường hợp doanh nghiệp A nộp đủ trong tháng 01 năm 2016 thì không tính lãi; trường hợp doanh nghiệp A không nộp hoặc nộp không đủ, thì số tiền chưa nộp được chuyển sang tháng sau (tháng 02 năm 2016) để tính lãi.
- Tổng số tiền lãi chậm đóng BHXH phải thu của doanh nghiệp A lũy kế đến cuối tháng 01 năm 2016 là 58,4 triệu đồng, gồm: 50 triệu đồng của tháng 12 năm 2015 mang sang và 8,4 triệu đồng phát sinh trong tháng 01 năm 2016.
4. Hằng tháng, cơ quan BHXH có trách nhiệm gửi thông báo kết quả đóng BHXH, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người sử dụng lao động theo hướng dẫn của BHXH Việt Nam, trong đó ghi rõ số tiền chậm đóng BHXH, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và tiền lãi chậm đóng (nếu có).
1. Hằng tháng, cơ quan BHXH chuyển tiền vào tài khoản của tổ chức làm đại lý chi trả để tổ chức làm đại lý chi trả tự rút tiền từ tài khoản của mình và thực hiện chi trả cho người thụ hưởng theo các thỏa thuận trong hợp đồng đã ký.
2. Tổ chức làm đại lý chi trả chịu trách nhiệm chi trả đúng, đủ, kịp thời và bảo đảm an toàn tiền mặt trong việc chi trả đến người thụ hưởng.
3. Trong thời gian thực hiện hợp đồng chi trả đã ký, cơ quan BHXH có trách nhiệm cử cán bộ kiểm tra, giám sát việc chi trả. Việc thanh toán chi phí chi trả của cơ quan BHXH cho tổ chức làm đại lý chi trả thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư này.
1. Đối với BHXH Việt Nam:
a) Khi thẩm định quyết toán năm đối với quỹ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế của BHXH cấp tỉnh, có trách nhiệm ghi rõ trong biên bản thẩm định quyết toán khoản 20% kinh phí dành cho khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế chưa sử dụng hết (nếu có) được sử dụng tại địa phương theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 6 Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế (sau đây viết tắt là khoản 20% được sử dụng tại địa phương);
b) Trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày Hội đồng quản lý BHXH Việt Nam thông qua báo cáo quyết toán năm của quỹ bảo hiểm y tế, phải có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đồng gửi Sở Y tế và Sở Tài chính thông báo khoản 20% được sử dụng tại địa phương; đồng thời chuyển toàn bộ phần kinh phí này cho BHXH cấp tỉnh để sử dụng theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
c) Tổng hợp số kinh phí đã sử dụng theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này vào quyết toán quỹ bảo hiểm y tế.
2. Đối với Sở Y tế:
a) Căn cứ thông báo của BHXH Việt Nam về số kinh phí chưa sử dụng hết được sử dụng tại địa phương, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và BHXH cấp tỉnh xây dựng kế hoạch sử dụng theo thứ tự ưu tiên quy định tại điểm a khoản 3 Điều 35 sửa đổi, bổ sung của Luật bảo hiểm y tế, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
b) Chủ trì, phối hợp với BHXH cấp tỉnh kiểm tra việc quản lý, sử dụng kinh phí mua trang thiết bị y tế, phương tiện vận chuyển tại các đơn vị.
3. Đối với BHXH cấp tỉnh:
a) Khi nhận được quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thực hiện như sau:
- Trường hợp hỗ trợ Quỹ khám bệnh, chữa bệnh cho người nghèo: Chuyển kinh phí vào tài khoản của Quỹ khám bệnh, chữa bệnh cho người nghèo để quản lý và sử dụng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 33/2013/TTLT-BYT-BTC ngày 18 tháng 10 năm 2013 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn tổ chức thực hiện Quyết định số 14/2012/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo; đồng thời, tổng hợp số kinh phí đã chuyển vào quyết toán chi quỹ bảo hiểm y tế của tỉnh (chi tiết khoản 20% được sử dụng tại địa phương);
- Trường hợp hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế cho một số nhóm đối tượng: Căn cứ danh sách đối tượng được hỗ trợ và số tiền hỗ trợ, lập chứng từ hạch toán ghi thu tiền đóng bảo hiểm y tế, đồng thời quyết toán chi quỹ bảo hiểm y tế của tỉnh (chi tiết khoản 20% được sử dụng tại địa phương);
- Trường hợp mua trang thiết bị y tế; mua phương tiện vận chuyển người bệnh ở tuyến huyện: Chuyển kinh phí vào tài khoản tiền gửi của đơn vị được phân bổ kinh phí theo tiến độ mua sắm tài sản theo quy định của pháp luật về đấu thầu; sau khi hoàn thành việc thanh quyết toán, tổng hợp vào quyết toán chi quỹ bảo hiểm y tế của tỉnh (chi tiết khoản 20% được sử dụng tại địa phương).
b) Phối hợp với Sở Y tế kiểm tra việc sử dụng kinh phí tại các đơn vị được phân bổ kinh phí, bảo đảm đúng mục đích, công khai, minh bạch;
4. Đối với BHXH Bộ Quốc phòng, Bộ Công an:
Trường hợp quỹ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu lớn hơn số chi khám bệnh, chữa bệnh và chi phí vận chuyển trong năm: Sau khi Hội đồng quản lý BHXH Việt Nam thông qua báo cáo quyết toán năm của BHXH Việt Nam, phần kinh phí chưa dùng hết được sử dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định số 70/2015/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế đối với Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu; tổng hợp vào quyết toán chi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế của BHXH Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
5. Các đơn vị được phân bổ kinh phí mua trang thiết bị y tế, phương tiện vận chuyển người bệnh có trách nhiệm:
a) Thực hiện quản lý và sử dụng kinh phí theo quy định của pháp luật về mua sắm tài sản và hạch toán vào nguồn kinh phí khác của đơn vị theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật;
b) Quyết toán số kinh phí được cấp với BHXH cấp tỉnh; riêng các đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quyết toán với BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Bộ Công an.
CHI PHÍ QUẢN LÝ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
Điều 8. Chi phí quản lý đối với BHXH Việt Nam
1. Căn cứ nội dung và mức chi phí quản lý quy định tại Điều 9 (trừ nội dung chi quy định tại khoản 9) và Điều 10 Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg, Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam xây dựng và ban hành quy chế chi tiêu nội bộ đối với các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam trên cơ sở tiêu chuẩn, định mức, chế độ do Nhà nước quy định để tổ chức thực hiện.
2. Phương pháp phân bố khoản chi phí thu BHXH tự nguyện, thu bảo hiểm y tế của người tham gia theo hộ gia đình, của học sinh, sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (chi phí thu) theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 9 Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg:
a) Mức chi phí thu bình quân toàn ngành bằng 7% số tiền đóng của người tham gia; BHXH Việt Nam thực hiện như sau:
- Trích 75% trên mức chi phí thu bình quân toàn ngành để chi thù lao cho tổ chức làm đại lý thu. Căn cứ tình hình thực tế của từng địa phương, Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam có trách nhiệm quy định mức chi thù lao theo tỷ lệ % trên số thu đối với từng nhóm đối tượng tham gia và của từng tỉnh, thành phố để BHXH cấp tỉnh thanh toán cho đại lý thu;
- Còn lại 25% trên mức chi phí thu bình quân toàn ngành được để lại cho ngành BHXH để sử dụng chi phí cho việc đào tạo, tập huấn công tác thu, kiểm tra đại lý thu. BHXH Việt Nam phân bổ cho BHXH các tỉnh, thành phố và các đơn vị có liên quan để tổ chức thực hiện.
b) Cơ quan BHXH căn cứ số tiền và danh sách tham gia do đại lý thu nộp để chi trả chi phí thù lao cho đại lý thu; số tiền chi trả tương ứng mức chi thù lao theo tỷ lệ % trên số thu do Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam quy định.
c) Cơ quan BHXH có trách nhiệm cung cấp mẫu biểu để tổ chức làm đại lý thu tự in ấn phục vụ cho việc lập danh sách người tham gia.
3. Phương pháp phân bổ khoản chi phí chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 4 và điểm b khoản 5 Điều 9 Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg:
a) Mức chi phí chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp thất nghiệp (mức chi phí chi trả) bình quân toàn ngành bằng 0,78% tổng số tiền chi trả các chế độ; BHXH Việt Nam thực hiện như sau:
- Trích 63% trên mức chi phí chi trả bình quân toàn ngành chuyển cho tổ chức làm đại lý để chi phí cho các nội dung quy định tại điểm c Khoản này. Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam có trách nhiệm quy định mức chi phí chi trả theo tỷ lệ % trên số tiền chi trả cho từng tỉnh, thành phố để BHXH cấp tỉnh thanh toán cho tổ chức làm đại lý chi trả.
- Còn lại 37% trên mức chi phí chi trả bình quân toàn ngành để lại cho ngành BHXH sử dụng chi phí cho việc chi trả (gồm: In ấn biểu mẫu, phiếu lĩnh lương hưu, danh sách chi trả; bảo quản, lưu trữ hồ sơ người thụ hưởng; kiểm tra, giám sát việc chi trả; làm đêm, thêm giờ; hỗ trợ công chức, viên chức và người lao động có liên quan trong những ngày chi trả). BHXH Việt Nam phân bổ cho BHXH các tỉnh, thành phố và đơn vị có liên quan để tổ chức thực hiện.
b) Cơ quan BHXH căn cứ số tiền mà tổ chức làm đại lý chi trả cho người thụ hưởng, thực hiện chuyển chi phí chi trả vào tài khoản của tổ chức làm đại lý (không thanh toán bằng tiền mặt); số tiền chuyển tương ứng mức chi phí chi trả theo tỷ lệ % trên số tiền chi trả do Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam quy định.
c) Tổ chức làm đại lý chi trả tự quyết định và chịu trách nhiệm về việc sử dụng chi phí cho việc chi trả, gồm: Mua sắm két sắt, máy đếm tiền, bao gói đựng tiền, máy phát số thứ tự (nếu có); thuê phương tiện vận chuyển tiền, địa điểm chi trả, lực lượng bảo vệ; chi phí chuyển tiền, phí rút tiền mặt, phí dịch vụ chuyển tiền vào tài khoản của người thụ hưởng; chi phí làm thẻ ATM cho người thụ hưởng có yêu cầu thanh toán qua ngân hàng; thù lao cho việc chi trả; chi nước uống tại các điểm chi trả và quản lý người thụ hưởng trên địa bàn; chi phí khác.
4. Phương thức chi bổ sung thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động từ quỹ bổ sung thu nhập theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg:
a) Cơ quan BHXH thực hiện chi bổ sung thu nhập theo tháng hoặc quý cho công chức, viên chức và người lao động tối đa không quá 60% mức chi bổ sung thu nhập thực tế bình quân theo tháng hoặc quý của năm trước liền kề. Riêng năm 2016, mức chi bổ sung thu nhập cho công chức, viên chức và người lao động theo tháng hoặc quý do thủ trưởng đơn vị quyết định nhưng tối đa không quá 60% quỹ tiền lương theo tháng hoặc quý trong năm.
b) Sau khi quyết toán năm được duyệt, cơ quan BHXH xác định số kinh phí tiết kiệm chi phí quản lý và phần dành trích lập quỹ bổ sung thu nhập theo quy chế chi tiêu nội bộ của ngành để thanh toán, chi bổ sung thu nhập cho công chức, viên chức và người lao động theo nguyên tắc:
- Trường hợp số kinh phí tiết kiệm dành trích lập quỹ bổ sung thu nhập theo quy định lớn hơn số đã chi bổ sung thu nhập cho công chức, viên chức và người lao động, cơ quan BHXH tiếp tục chi bổ sung thu nhập cho công chức, viên chức và người lao động theo quy chế chi tiêu nội bộ của ngành;
- Trường hợp số kinh phí tiết kiệm dành trích lập quỹ bổ sung thu nhập theo quy định nhỏ hơn số đã chi bổ sung thu nhập cho công chức, viên chức và người lao động, cơ quan BHXH sử dụng nguồn dự phòng quỹ bổ sung thu nhập để bù đắp. Trường hợp nguồn quỹ bổ sung thu nhập không đủ thì trừ vào số kinh phí tiết kiệm dành trích lập quỹ bổ sung thu nhập của năm sau.
Điều 9. Chi phí quản lý đối với BHXH Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
1. Nội dung chi:
a) Chi tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về BHXH, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ; cải cách thủ tục hành chính; quản lý người tham gia, người thụ hưởng BHXH, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; chi công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và chi hiện đại hóa hệ thống quản lý: Thực hiện theo nội dung chi có liên quan quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 6, 8 và 11 Điều 9 Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg;
d) Chi phí chuyển tiền trả cho Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại;
đ) Chi phí in ấn, phô tô tài liệu, biểu mẫu, thông báo, báo cáo;
e) Chi trang phục y tế theo quy định của Bộ Y tế cho giám định viên bảo hiểm y tế làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, định mức 02 bộ/người/năm;
g) Chi hỗ trợ cước phí điện thoại cho một số chức danh và vị trí công tác trong BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Bộ Công an, ngoài đối tượng được trang bị điện thoại cố định tại nhà riêng, trang bị điện thoại di động theo quy định của pháp luật, tối đa không quá 250.000 đồng/người/tháng. Mức hỗ trợ cụ thể và đối tượng hỗ trợ do Giám đốc BHXH Bộ Quốc phòng, Giám đốc BHXH Bộ Công an quyết định trong phạm vi nguồn chi phí quản lý được sử dụng;
h) Chi hỗ trợ các đơn vị đầu mối thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an trong việc phối hợp chỉ đạo và tổ chức thực hiện chính sách, chế độ BHXH, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an: Mức chi hỗ trợ cụ thể hằng năm do Giám đốc BHXH Bộ Quốc phòng, Giám đốc BHXH Bộ Công an trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định trong phạm vi nguồn chi phí quản lý được sử dụng.
Các đơn vị đầu mối được hỗ trợ thực hiện quản lý và sử dụng kinh phí theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành; kết thúc năm ngân sách, các đơn vị có trách nhiệm quyết toán với BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Bộ Công an; chứng từ chi tiêu được lưu tại đơn vị sử dụng kinh phí;
i) Chi các hoạt động phối hợp tổ chức thu, chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, gồm: Chế độ công tác phí, làm đêm, thêm giờ, chi phí xăng xe hoặc thuê phương tiện;
k) Chi thường xuyên cho lao động hợp đồng do Giám đốc BHXH Bộ Quốc phòng, Giám đốc BHXH Bộ Công an thực hiện giao kết hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật (nếu có), gồm: Chi tiền lương, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo lương; chi quản lý hành chính;
l) Chi không thường xuyên, gồm:
- Chi nghiên cứu khoa học cấp cơ sở: Thực hiện theo quy định của pháp luật về chế độ chi tiêu đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo chương trình của Nhà nước: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước;
- Chi phí thuê mướn; chi phí thực hiện hợp đồng thuê khoán công việc hoặc hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật về lao động đối với những công việc không cần thiết bố trí biên chế thường xuyên;
- Chi học tập, trao đổi kinh nghiệm ở nước ngoài và đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam về thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trong quân đội, công an, cơ yếu do cấp có thẩm quyền quyết định: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định của pháp luật về chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí, chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;
- Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
2. Trong phạm vi nguồn chi phí quản lý được sử dụng, đơn vị thực hiện các biện pháp tiết kiệm kinh phí, số kinh phí tiết kiệm được sử dụng theo quy định tại Điều 10 Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg (áp dụng đối với tổ chức BHXH là đơn vị dự toán độc lập, có con dấu, tài khoản và tổ chức bộ máy kế toán riêng theo quy định của pháp luật về kế toán). Riêng việc trích lập quỹ bổ sung thu nhập và quỹ khen thưởng, phúc lợi thực hiện như sau:
a) Trích lập quỹ bổ sung thu nhập tối đa không quá 01 lần quỹ tiền lương cấp bậc quân hàm, ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp (trừ phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ) của cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng trong đơn vị để chi bổ sung thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong năm và dự phòng chi bổ sung thu nhập năm sau. Việc chi bổ sung thu nhập theo nguyên tắc phải gắn với hiệu quả, kết quả công việc của từng người và thực hiện chi trả theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư này;
b) Trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi tối đa không quá 03 tháng tiền lương và thu nhập thực tế trong năm của cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng trong đơn vị để sử dụng theo các nội dung quy định tại điểm c khoản 1 Điều 10 Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg.
3. Kết thúc năm ngân sách, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Bộ Công an có trách nhiệm quyết toán phần chi phí quản lý do BHXH Việt Nam cấp và tổng hợp trong báo cáo quyết toán thu, chi BHXH, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp của đơn vị, gửi BHXH Việt Nam trước ngày 31 tháng 5 hằng năm.
4. BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Bộ Công an có trách nhiệm xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ trên cơ sở nội dung và mức chi quy định tại Điều này và vận dụng chế độ chi tiêu tài chính hiện hành phù hợp với hoạt động của đơn vị, trình Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ban hành để tổ chức thực hiện.
Điều 10. Chi phí quản lý đối với tổ chức bảo hiểm thất nghiệp
1. Nội dung và mức chi:
a) Chi tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp; tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về bảo hiểm thất nghiệp; cải cách thủ tục hành chính về bảo hiểm thất nghiệp; chi mua sắm hiện đại hóa hệ thống quản lý: Thực hiện theo nội dung chi có liên quan quy định tại các khoản 1, 2, 3, 8 và 11 Điều 9 Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg;
b) Chi phí in ấn, phô tô tài liệu, biểu mẫu, thông báo, báo cáo;
c) Chi phí bảo quản, lưu trữ tài liệu có liên quan về bảo hiểm thất nghiệp;
d) Chi hỗ trợ cơ quan lao động-thương binh và xã hội, cơ quan có liên quan trong việc giải quyết chế độ bảo hiểm thất nghiệp, thanh tra, kiểm tra và các nhiệm vụ liên quan về bảo hiểm thất nghiệp. Mức hỗ trợ cụ thể do thủ trưởng đơn vị quyết định trong phạm vi nguồn chi phí quản lý được sử dụng;
đ) Đối với công chức, viên chức thường xuyên phải đi kiểm tra, xác minh hồ sơ đối tượng đăng ký thất nghiệp, hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại khu dân cư mà tự túc bằng phương tiện cá nhân và không thuộc phạm vi thanh toán chế độ công tác phí theo quy định, thì được hỗ trợ theo phương thức khoán tiền tự túc phương tiện (gồm tiền nhiên liệu, khấu hao xe và chi phí gửi xe) tối đa không quá 01 lần mức lương cơ sở/người/tháng. Mức khoán cụ thể do thủ trưởng đơn vị quyết định trong phạm vi nguồn chi phí quản lý được sử dụng;
e) Chi phí chuyển tiền chi phí quản lý bảo hiểm thất nghiệp cho Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại;
g) Chi hoạt động phối hợp kiểm tra, giám sát việc giải quyết chế độ bảo hiểm thất nghiệp và các nhiệm vụ liên quan về bảo hiểm thất nghiệp: Hỗ trợ công tác phối hợp chỉ đạo, chế độ công tác phí, làm đêm, thêm giờ, chi phí xăng xe hoặc thuê phương tiện phục vụ công tác kiểm tra, giám sát;
h) Chi thường xuyên hoạt động bộ máy của bộ phận nghiệp vụ về bảo hiểm thất nghiệp theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị, gồm: Chi tiền lương, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo lương; chi quản lý hành chính;
i) Chi không thường xuyên, gồm:
- Chi nghiên cứu khoa học cấp cơ sở: Thực hiện theo quy định của pháp luật về chế độ chi tiêu đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo chương trình của Nhà nước: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước;
- Chi phí thuê mướn; chi phí thực hiện hợp đồng thuê khoán công việc hoặc hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật về lao động đối với những công việc không cần thiết bố trí biên chế thường xuyên;
- Chi học tập, trao đổi kinh nghiệm ở nước ngoài và đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam về thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp do cấp có thẩm quyền quyết định;
- Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
2. Quản lý và sử dụng kinh phí:
a) Căn cứ dự toán được giao, các đơn vị quản lý và sử dụng kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ theo phân công của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội và nội dung chi theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Khi nhận được kinh phí do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội cấp, kể cả phần kinh phí chi tiền lương đối với người lao động thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp bằng 1,8 lần so với chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức do Nhà nước quy định (nếu có), hạch toán vào nguồn thu sự nghiệp của đơn vị và tự chủ sử dụng theo quy định của pháp luật về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị;
c) Kết thúc năm ngân sách, các đơn vị có trách nhiệm lập và gửi báo cáo quyết toán năm theo quy định của Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp, gửi Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội trước ngày 31 tháng 3 hằng năm để xét duyệt, tổng hợp quyết toán với BHXH Việt Nam.
3. Phân bổ dự toán, chuyển kinh phí, tổng hợp quyết toán:
a) Phân bổ dự toán: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản giao dự toán chi phí quản lý bảo hiểm thất nghiệp của BHXH Việt Nam, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội thực hiện xong việc phân bổ, giao dự toán và công khai định mức phân bổ dự toán cho các đơn vị theo quy định hiện hành;
b) Chuyển kinh phí: Căn cứ số tiền do BHXH Việt Nam cấp để chuyển vào tài khoản tiền gửi của các đơn vị theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
c) Tổng hợp quyết toán: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm xét duyệt quyết toán năm về chi phí quản lý bảo hiểm thất nghiệp của các đơn vị và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán cho các đơn vị; tổng hợp và lập báo cáo quyết toán năm theo quy định của Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp hiện hành, gửi BHXH Việt Nam trước ngày 31 tháng 5 hằng năm.
Điều 11. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với số tiền ngân sách địa phương hỗ trợ quỹ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Thông tư số 96/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính đối với quỹ bảo hiểm thất nghiệp đến cuối năm 2014 còn thừa hoặc thiếu, được xử lý như sau:
a) Trường hợp số tiền Sở Tài chính đã cấp lớn hơn số phải hỗ trợ theo quy định, BHXH Việt Nam trích từ quỹ bảo hiểm thất nghiệp chuyển về cho BHXH cấp tỉnh để nộp trả ngân sách địa phương;
b) Trường hợp số tiền Sở Tài chính đã cấp nhỏ hơn số phải hỗ trợ theo quy định, BHXH cấp tỉnh tổng hợp số thiếu, gửi Sở Tài chính để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt cấp bổ sung cho quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
2. Đối với các khoản chậm đóng bảo hiểm thất nghiệp của đơn vị sử dụng lao động đến cuối năm 2014 (nếu có), cơ quan BHXH yêu cầu đơn vị sử dụng lao động nộp đủ theo quy định; ngân sách nhà nước không hỗ trợ quỹ bảo hiểm thất nghiệp đối với trường hợp này. Từ năm 2015, việc hỗ trợ của ngân sách nhà nước đối với quỹ bảo hiểm thất nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp và do ngân sách trung ương bảo đảm.
3. Đối với BHXH cấp tỉnh chưa thực hiện xong việc đổi mới phương thức chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp thất nghiệp hằng tháng qua tổ chức dịch vụ công ích của Nhà nước theo quy định tại điểm 3 Mục III Điều 1 Quyết định số 1215/QĐ-TTg ngày 23 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển ngành BHXH Việt Nam đến năm 2020, thì tiếp tục thực hiện theo phương thức chi trả hiện hành. Chậm nhất đến cuối năm 2016, phải thực hiện xong việc chuyển sang phương thức chi trả qua tổ chức dịch vụ công ích của Nhà nước theo chỉ đạo của BHXH Việt Nam nhằm đảm bảo tính thống nhất, chuyên nghiệp và an toàn trong việc chi trả.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 3 năm 2016 và áp dụng từ năm ngân sách 2016.
2. Thông tư số 134/2011/TT-BTC ngày 30 tháng 9 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 04/2011/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý tài chính đối với BHXH Việt Nam và Thông tư số 96/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính đối với quỹ bảo hiểm thất nghiệp hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Cơ quan, đơn vị quy định tại Thông tư này và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 03/02/2016 của Bộ Tài chính)
Tên đơn vị …………….
TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU
DỰ TOÁN THU, CHI CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT |
Chỉ tiêu |
Thực hiện năm (n-1) |
Năm (n) |
Dự kiến năm (n+1) |
|||||
Dự toán được giao |
Ước thực hiện |
ƯTH so dự toán |
Tổng số |
So ƯTH năm (n+1) |
|||||
Tăng, giảm |
Tỷ lệ % |
Tăng, giảm |
Tỷ lệ % |
||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4=3-2 |
5=3:2 |
6 |
7=6-3 |
8=6:3 |
I |
TỔNG SỐ THU (1+2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thu tiền đóng theo chế độ quy định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu bảo hiểm xã hội |
Tổng hợp theo tổng số thu tại Mẫu 02 |
|
|
|
|
|
||
|
- Thu bảo hiểm y tế |
Tổng hợp theo tổng số thu tại Mẫu 03 |
|
|
|
|
|
||
|
- Thu bảo hiểm thất nghiệp |
Tổng hợp theo tổng số thu tại Mẫu 04 |
|
|
|
|
|
||
2 |
Thu lãi từ hoạt động đầu tư quỹ |
Tổng hợp theo tổng số thu lãi tại Mẫu 06 |
|
|
|
|
|
||
II |
TỔNG SỐ CHI (1+2+3+4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chi trả chế độ bảo hiểm xã hội |
Tổng hợp theo tổng số chi tại Mẫu 02 |
|
|
|
|
|
||
|
- Nguồn quỹ BHXH bảo đảm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nguồn NSNN bảo đảm |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi các chế độ bảo hiểm y tế |
Tổng hợp theo tổng số chi tại Mẫu 03 |
|
|
|
|
|
||
3 |
Chi trả chế độ bảo hiểm thất nghiệp |
Tổng hợp theo tổng số chi tại Mẫu 04 |
|
|
|
|
|
||
4 |
Chi phí hoạt động quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí quản lý bảo hiểm xã hội |
Tính theo mức chi phí quản lý do Thủ tướng Chính phủ quy định |
|
|
|
||||
|
- Chi phí quản lý bảo hiểm y tế |
Tính theo mức chi phí quản lý do Thủ tướng Chính phủ quy định |
|
|
|
||||
|
- Chi phí quản lý bảo hiểm thất nghiệp |
Tính theo mức chi phí quản lý do Thủ tướng Chính phủ quy định |
|
|
|
Ghi chú: Ký hiệu (n) là năm nay, (n-1) là năm liền trước, (n+1) là năm liền sau; khi lập dự toán phải ghi cụ thể, không ghi ký hiệu
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 03/02/2016 của Bộ Tài chính)
Tên đơn vị……………………
CHI TIẾT DỰ TOÁN THU, CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI
Số TT |
Chỉ tiêu |
ĐỐI TƯỢNG (người) |
SỐ TIỀN (triệu đồng) |
||||||||||
Thực hiện năm |
Năm (n) |
Dự kiến năm (n+1) |
Năm (n+1) so ước thực hiện năm (n) |
Thực hiện năm |
Năm (n) |
Dự kiến năm (n+1) |
Năm (n+1) so ước thực hiện năm (n) |
||||||
Dự toán |
Ước TH |
Tăng, giảm |
Tỷ lệ % |
Dự toán |
Ước TH |
Tăng, giảm |
Tỷ lệ % |
||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=4-3 |
6=4:3 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11=10-9 |
12=10:9 |
|
TỔNG SỐ THU (I+II) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số người tham gia BHXH so LLLĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Tiền đóng theo quy định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
DN có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Khối HCSN, đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Khối lực lượng vũ trang, cơ yếu |
|
Bao gồm cả doanh nghiệp thuộc lực lượng vũ trang |
|
|
|
|
|
|
||||
6 |
Cán bộ, CCVC xã, phường, thị trấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Tổ chức nước ngoài, quốc tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Ngoài công lập, HTX, tổ chức khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Không chuyên trách cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Các đối tượng khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Tham gia BHXH tự nguyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tiền lãi phạt chậm đóng BHXH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ CHI (I+II) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Chi từ nguồn NSNN cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
BHYT cho các đối tượng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hưu trí, mất sức lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- TNLĐ-BNN, công nhân cao su |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trợ cấp Quyết định 613/QĐ-TTg |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Lương hưu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Trợ cấp mất sức LĐ hằng tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Trợ cấp công nhân cao su |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Trợ cấp hằng tháng (QĐ 613/QĐ-TTg) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Trợ cấp TNLĐ-BNN, người phục vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Trợ cấp tuất (một lần, hằng tháng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Trợ cấp mai táng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Cấp tiền mua phương tiện trợ giúp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Phí giám định suy giảm KNLĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Phụ cấp khu vực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Chi phí chi trả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chi từ quỹ BHXH (A+B+C) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
Quỹ ốm đau, thai sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
BHYT cho các đối tượng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người LĐ hưởng chế độ thai sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người LĐ ốm đau dài ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chế độ ốm đau |
|
Phần đối tượng: đơn vị tính là lượt người |
|
|
|
|
|
|
||||
3 |
Chế độ thai sản |
|
Phần đối tượng: đơn vị tính là lượt người |
|
|
|
|
|
|
||||
4 |
Dưỡng sức phục hồi sức khỏe |
|
Phần đối tượng: đơn vị tính là lượt người |
|
|
|
|
|
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 03/02/2016 của Bộ Tài chính)
Tên đơn vị ………………………..
CHI TIẾT DỰ TOÁN THU, CHI BẢO HIỂM Y TẾ
Số TT |
Chỉ tiêu |
ĐỐI TƯỢNG (người) |
SỐ TIỀN (triệu đồng) |
||||||||||
Thực hiện năm |
Năm (n) |
Dự kiến năm (n+1) |
Năm (n+1) so ước thực hiện năm (n) |
Thực hiện năm |
Năm (n) |
Dự kiến năm (n+1) |
Năm (n+1) so ước thực hiện năm (n) |
||||||
Dự toán |
Ước TH |
Tăng, giảm |
Tỷ lệ % |
Dự toán |
Ước TH |
Tăng, giảm |
Tỷ lệ % |
||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=4-3 |
6=4:3 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11=10-9 |
12=10:9 |
|
TỔNG SỐ THU (I+II) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số người tham gia BHYT so dân số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Tiền đóng BHYT (A+B+C+D+Đ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
Nhóm do NLĐ và NSDLĐ đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tương ứng với 9 nhóm đối tượng tham gia BHXH bắt buộc ở mục I, phần thu Mẫu 02 (từ 1-9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
B |
Nhóm do tổ chức BHXH đóng |
|
Thống nhất về đối tượng và số chi đóng BHYT từ quỹ BHXH, BHTN và nguồn NSNN cấp chi lương hưu |
|
|||||||||
1 |
Hưu trí, trợ cấp mất sức lao động |
|
Phần tổng số đối tượng của Mục B không tính nhóm hưởng chế độ thai sản, vì đã được tính ở mục A |
|
|||||||||
2 |
Trợ cấp TNLĐ, bệnh nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Thôi hưởng trợ cấp MSLĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Cán bộ xã hưởng t/c BHXH h/tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Người đang hưởng tr/c thất nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Người từ đủ 80 tuổi hưởng tuất h/tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Người lao động bị ốm đau dài ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Người hưởng chế độ thai sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
Nhóm do ngân sách nhà nước đóng |
|
Trừ những người thuộc nhóm đối tượng nêu ở mục A và mục B nêu trên |
|
|
|
|
||||||
1 |
Lực lượng vũ trang, cơ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cán bộ xã hưởng trợ cấp NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Người có công với cách mạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Cựu chiến binh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Người tham gia KC chống Mỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Đại biểu Quốc hội, HĐND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Trẻ em dưới 6 tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Người hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Người nghèo, DTTS, nghệ nhân, xã đảo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Thân nhân của người có công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Thân nhân của LLVT, cơ yếu |
|
Trừ đối tượng trẻ em dưới 6 tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|||
12 |
Người đã hiến bộ phận cơ thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Người nước ngoài học tập tại VN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Người phục vụ người có công CM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D |
Nhóm được NSNN hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Người thuộc hộ cận nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Học sinh, sinh viên |
|
Trừ HSSV thuộc các nhóm đối tượng nêu trên |
|
|
|
|
|
|
||||
3 |
Hộ N-L-N-Dn có mức sống trung bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đ |
Nhóm tham gia theo hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Các đối tượng tự đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tiền lãi phạt chậm đóng BHYT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ CHI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chi khám bệnh, chữa bệnh BHYT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi chăm sóc sức khỏe ban đầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi kết dư quỹ để lại cho địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Quỹ tai nạn lao động-BNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
BHYT cho người bị TNLĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trợ cấp hàng tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Trợ cấp một lần |
|
Chỉ tính những người không đủ điều kiện hưởng trợ cấp hằng tháng |
|
|
|
|
||||||
4 |
Trợ cấp phục vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Cấp phương tiện trợ giúp, DCCH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Dưỡng sức phục hồi sức khỏe |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Giám định th/tật, suy giảm KNLĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Hỗ trợ phòng ngừa, chia sẻ rủi ro |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
Quỹ hưu trí và tử tuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
BHYT cho các đối tượng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người hưởng lương hưu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cán bộ xã hưởng t/cấp hằng tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người từ 80 tuổi hưởng tuất h/tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Lương hưu |
|
Bao gồm cả chế độ BHXH một lần khi nghỉ hưu |
|
|
|
|
|
|
||||
3 |
Chế độ BHXH một lần |
|
Chỉ tính những người không đủ điều kiện hưởng lương hưu hằng tháng |
|
|
|
|
||||||
4 |
Trợ cấp cán bộ xã, phường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Trợ cấp mai táng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Trợ cấp tuất (một lần, hằng tháng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Phụ cấp khu vực một lần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 03/02/2016 của Bộ Tài chính)
Tên đơn vị ………………
CHI TIẾT DỰ TOÁN THU, CHI BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
Số TT |
Chỉ tiêu |
ĐỐI TƯỢNG (người) |
SỐ TIỀN (triệu đồng) |
||||||||||
Thực hiện năm |
Năm (n) |
Dự kiến năm (n+1) |
Năm (n+1) so ước thực hiện năm (n) |
Thực hiện năm |
Năm (n) |
Dự kiến năm (n+1) |
Năm (n+1) so ước thực hiện năm (n) |
||||||
Dự toán |
Ước TH |
Tăng, giảm |
Tỷ lệ % |
Dự toán |
Ước TH |
Tăng, giảm |
Tỷ lệ % |
||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=4-3 |
6=4:3 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11=10-9 |
12=10:9 |
|
TỔNG SỐ THU (I+II+III) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số người tham gia BHTN so LLLĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Người LĐ và người SDLĐ đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
DN có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Khối HCSN, đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Khối lực lượng vũ trang, cơ yếu |
|
Bao gồm cả doanh nghiệp thuộc lực lượng vũ trang |
|
|
|
|
|
|
||||
6 |
Cán bộ, CCVC xã, phường, thị trấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Tổ chức nước ngoài, quốc tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Ngoài công lập, HTX, tổ chức khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tiền lãi phạt chậm đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Ngân sách nhà nước hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ CHI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đóng BHYT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trợ cấp thất nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Hỗ trợ học nghề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hỗ trợ đào tạo để duy trì việc làm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Chi chế độ khác theo quy định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 03/02/2016 của Bộ Tài chính)
Tên đơn vị …………………….
CHI TIẾT DỰ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ BHXH, BHYT, BHTN
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT |
Nội dung chi |
Dự toán năm (n-1) |
Dự toán năm (n) |
Dự kiến dự toán năm (n+1) |
Trong đó: |
Dự toán năm (n+1) so năm (n) |
||||
BHXH Việt Nam |
BHXH Bộ Quốc phòng |
BHXH Bộ Công an |
Bộ LĐTBXH |
Tăng (+), giảm (-) |
Tỷ lệ % |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4=3-5-6-7 |
5 |
6 |
7 |
8=3-2 |
9=3:2 |
|
Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết nội dung chi theo quy định tại Điều 9 Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Chỉ tiêu tại cột (4), (5), (6) và (7) chỉ áp dụng đối với BHXH Việt Nam
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 03/02/2016 của Bộ Tài chính)
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
DỰ KIẾN CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TỪ QUỸ BHXH, BHYT,
BHTN
Năm
(n+1)
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT |
Hình thức đầu tư |
Số dư nợ đầu năm |
Doanh số đầu tư trong năm |
Doanh số thu hồi trong năm |
Xóa nợ (gốc) trong năm |
Số dư nợ cuối năm |
||||||
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Tiền gốc |
Tiền lãi |
Tổng số |
Trong đó: |
||||||
Quá hạn |
Khoanh nợ |
Quá hạn |
Khoanh nợ |
|||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=6+7 |
6 |
7 |
8 |
9=1+4-6-8 |
10 |
11 |
|
Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Đầu tư vào lĩnh vực ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Mua trái phiếu Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết loại trái phiếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cho ngân sách nhà nước vay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đầu tư vào lĩnh vực ngân hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Gửi tiền có kỳ hạn tại NHTM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Mua trái phiếu, kỳ phiếu,... của NHTM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết từng loại chứng chỉ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Mua TPCP bảo lãnh của NH Phát triển VN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Mua TPCP bảo lãnh của NH Chính sách XH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Đầu tư vào các dự án quan trọng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết từng dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THE MINISTRY OF
FINANCE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 20/2016/TT-BTC |
Hanoi, February 03, 2016 |
Pursuant to Law on Social insurance dated November 20, 2014;
Pursuant to the Government's Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Finance;
Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 60/2015/QD-TTg dated November 27, 2015 on financial management mechanism and administrative expenses in social, health and unemployment insurance;
At the request of general director of Department of Public Expenditure;
The Minister of Finance promulgates the Circular providing instructions on implementation of financial management mechanism and administrative expenses in social, health and unemployment insurance.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
This Circular provides instructions on implementation of financial management mechanism and administrative expenses in social, health and unemployment insurance.
1. Units affiliated to Vietnam Social Security, insurance agencies affiliated to the Ministry of Defence, Ministry of Public Security.
2. Employment service centers of provinces, central-affiliated cities, unemployment insurance organizations affiliated to the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs (hereinafter referred to as “unemployment insurance organizations”).
3. Agencies, organizations, and individuals related to financial management mechanism and administrative expenses in social, health and unemployment insurance.
FINANCIAL MANAGEMENT MECHANISM
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Estimation of social, health and unemployment insurance receipts and expenses by policy holder, beneficiary; receipts and expenses for social insurance benefits by group of policy holder according to the regulations on social, health and unemployment insurance (forms 01, 02, 03 and 04 enclosed herewith);
b) Estimation of administrative expenses (See form 05 enclosed herewith);
c) Plan of investment from social, health and unemployment insurance funds (Hereinafter referred to as “the investment plan”) (See form 06 enclosed herewith).
2. Cost estimating process:
a) The units affiliated to Vietnam Social Security shall make an estimate of receipts and expenses as prescribed in Points a and b, Clause 1 of this Article and report to general director of Vietnam Social Security;
b) Insurance agencies affiliated to the Ministry of Defence, Ministry of Public Security shall make an estimate of receipts and expenses as prescribed in Points a and b, Clause 1, this Article and report to Vietnam Social Security;
c) The Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs shall make an estimate of expenses for unemployment insurance benefits and unemployment insurance administrative expenses as prescribed in Points a and b, Clause 1 of this Article, and report to Vietnam Social Security (forms 04 and 05 enclosed herewith).
3. Vietnam Social Security shall be responsible for compiling the estimates from the agencies prescribed in Clause 2 of this Article and the investment plan prescribed in Point c, Clause 1 of this Article, and reporting to management board of Vietnam Social Security for approval and making submission to the Ministry of Finance, Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs, Ministry of Health, Ministry of Planning and Investment (forms 01, 02, 03, 04, 05 and 06 enclosed herewith).
4. Regarding the estimation of social, health and unemployment insurance administrative expenses, the total amount of expenses should not exceed annual administrative expenses prescribed in Clause 2, Article 8 of the Decision No. 60/2015/QD-TTg. The estimation of expenses for development investment must be enclosed with a list of investment projects according to the regulations on public investment and construction.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Based on the state budget spending estimate allocated by competent authorities, Vietnam Social Security shall allocate detailed estimates as prescribed in Article 27 of the Government’s Decision No. 115/2015/ND-CP dated November 11, 2015 and report to the Ministry of Finance for assessment according to the Law on State budget.
2. Before 25th every month, the Ministry of Finance shall transfer an amount equivalent to a monthly average expenditure according the annual estimate allocated by competent authorities to Vietnam Social Security for making payment of insurance benefits to beneficiaries in the following month.
3. After the annual estimate is approved, if the funds transferred by the Ministry of Finance to Vietnam Social Security are greater than the estimate, Vietnam Social Security must return the difference the central budget. If the funds transferred are less than the estimate, the Ministry of Finance shall make a written request to competent authorities for allocation of the difference to Vietnam Social Security.
Article 5. Method for determination of interests on premiums delayed, evaded or appropriated
1. Monthly interests on delayed premiums shall be determined in the following formula:
Interests arising in the month (n)
=
Amount of premiums delayed to the end of month (n-2)
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Where:
- (n) Month in which the interests on delayed premiums are determined.
- (n-2) Month preceding two months of month (n).
- Interest rate (%/month) is the monthly average interest rate published by Vietnam Social Security at the beginning of year as prescribed in Point c, Clause 3, Article 6 of the Decision No.60/2015/QD-TTg.
2. If payment of premiums is detected by Vietnam Social Security, competent authorities as being evaded, insufficient or appropriated (hereinafter referred to as “delayed payments”) as of January 01, 2016, in addition to the payables enforced according to laws, the breaching person or entity shall pay the interests on the delayed payments as follows:
a) Interest rate on delayed payments before January 01, 2016 shall be conformable with the interest rate of 2016;
b) Interest rate on delayed payments as of January 01, 2016 shall be conformable with the interest rate of individual years and determined according to the formula in Clause 1 of this Article.
Example 1: On January 20, 2016, a social insurance agency detects Enterprise M has delayed a payment of VND 100 million as the premiums for its employees for 12 months (recorded to the end of December 2015), assuming that the interest rate of 2015 for investment of social insurance funds is 0.7%/month as published by Vietnam Social Security:
- According to Clause 3, Article 122 of the Law on Social Security 2014, in addition to an amount of VND 100 million, Enterprise M has to pay VND 16.8 million as the interests on delayed payments (VND 100 million x 12 month x 2 x 0.7%/month).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. The interests on delayed payments in the month includes interests on payments delayed to the end of last month and interests on delayed payments arising in the month as prescribed in Clause 1 of this Article.
Example 2: To the end of December 2015, Enterprise A's delayed payment is VND 700 million (in which the premiums delayed to the end of November is VND 600 million and the premiums delayed in December 12 VND 100 million), and the interest on the delayed payment is VND 50 million. Assuming that the average interest rate on investments of social insurance funds in 2015 is 0.7%/month. According to Clause 3, Article 122 of the Law on Social Security in 2014, the interest on Enterprise A’s delayed payment in January 2016 (month n) is determined as follows:
- In January 2016: In addition to VND 600 million as the amount delayed to the end of November 2015 (month n-2), Enterprise A has to pay the interest twice the average interest rate in 2015 on the amount of VND 600 million. The interest on delayed payment in January 2016 is VND 8.4 million (VND 600 million x 2 x 0.7%).
- Concerning VND 100 million as the delayed amount in December 2015, no interest thereon shall be imposed if Enterprise A fulfills the payment in January 2016. Otherwise, the delayed amount in December shall be transferred to the following month (February 2016) to calculate interests.
- Total interest on the amount delayed to the end of January 2016 Enterprise A has to pay is VND 58.4 million including VND 50 million in December 2015 and VND 8.4 million in January 2016.
4. On a monthly basis, social insurance agencies shall issue a written notice of payment of premiums to employers according to the instructions from Vietnam Social Security specifying the delayed amount and the interests thereon (if any).
Article 6. Payment of pensions, social and unemployment insurance benefits
1. On a monthly basis, social insurance agencies shall transfer money to the paying agents who then make payments of insurance benefits to beneficiaries according to terms and conditions of the signed contract.
2. The paying agents shall be responsible for making payments to beneficiaries in a timely manner.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Vietnam Social Security:
a) When appraising the annual balance sheet of the medical examination and treatment fund of the provincial social security, Vietnam Social Security shall record in the appraisal record a 20% of the funds for medical examination and treatment remaining (if any) shall be used for localities as prescribed in Point b, Clause 4, Article 6 of the Government’s Decree No. 105/2014/ND-CP dated November 15, 2014 providing instructions on the implementation of a number of articles of the Law on Health insurance (hereinafter referred to as “a 20% of the funds).
b) Within one month since management board of Vietnam Social Security passes the annual balance sheet of the health insurance fund, Vietnam Social Security shall issue a written notice to the People’s committees of provinces, the Service of Health, the Service of Finance stating that a 20% of the funds shall be used for localities, and at the same transfer all of this amount to the provincial social security according to decisions by the People’s Committees of provinces;
c) Compile the used funds as prescribed in Clause 3 and Clause 4 of this Article into the balance sheet of the health insurance fund.
2. The Service of Health:
a) Based on the written notice from Vietnam Social Security, the Service of Health shall preside over and cooperate with the Service of Finance and the provincial social security in making a fund use plan in order of priority as prescribed in Point a, Clause 3, Article 35 amending and supplementing the Law on Health insurance, making submission to the People’s committees of provinces for approval and reporting to provincial People’s Councils;
b) Preside over and cooperate with the provincial social security in inspecting management and use of funds for procuring medical and transport equipment by relevant units.
3. The provincial social security:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- In case of supporting the fund for medical examination and treatment for the poor: Transfer money to the fund for medical examination and treatment for the poor according to the Ministry of Health, the Ministry of Finance’ Joint Circular No. 33/2013/TTLT-BYT-BTC dated October 18, 2013 providing instructions on implementation of the Prime Minister’s Decision No. 14/2012/QD-TTg dated March 01, 2012 amending a number of articles of the Prime Minister's Decision No. 139/2002/QD-TTg dated October 15, 2002 on medical examination and treatment to the poor; and at the same time, compile the transferred money into the spending estimate of the provincial health insurance fund (within a 20% of the funds);
- In case of supporting payment of premiums by some category of policy holders: Account for health insurance premiums and make the spending estimate from the provincial health insurance fund (within a 20% of the funds) based on the list of policy holders eligible for supports and support levels;
- In case of procuring medical and patient transport equipment at district level: Transfer funds to the deposit account belonging to relevant units according to the procurement schedule as prescribed in the regulations on bidding and compile the used funds into expenditures of the provincial health insurance fund (within 20% of the funds).
b) Cooperate with the Service of Health in inspecting the use of funds by relevant units to ensure the funds are used in a right and transparent way;
c) Within 12 months since the written notice from Vietnam Social Security is issued as prescribed in Point b, Clause 1 of this Article, the funds allocated for localities leftover or un-used shall be recovered and returned to Vietnam Social Security.
4. Social insurance agencies affiliated to the Ministry of National Defense, Ministry of Public Security:
If funds for medical examination and treatment for soldiers, people's public security forces and cipher forces are greater than expenses for medical examination and treatment and transportation in the year: After management board of Vietnam Social Security passes its annual balance sheet, the funds remaining shall be used according to Clause 2, Article 21 of the Government’s Decree No. 70/2015/ND-CP dated September 01, 2015 and compiled into expenditures for medical examination and treatment of social insurance agencies affiliated to the Ministry of National Defense, Ministry of Public Security.
5. The units allocated the funds for procurement of medical and transport equipment shall:
a) Manage and use the funds according to the regulations on procurement of assets and include them in other sources of funds of the unit according to the Law on State budget and guiding documents;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 8. Administrative expenses of Vietnam Social Security
1. Based on the subject matters and level of administrative expenses prescribed in Article 9 (except subject matters prescribed in Clause 9) and Article 10 of the Decision No. 60/2015/QD-TTg, general director of Vietnam Social Security shall construct and promulgate regulations on internal spending for its affiliated units according to standards, norms and regimes stipulated by the state.
2. Method for distribution of expenses for collection of voluntary social insurance premiums and health insurance premiums from policy holders by household, students who are learning at educational institutions under national education system is prescribed in Point a, Clause 5, Article 9 of the Decision No.60/2015/QD-TTg:
a) Average level of expenditure for the entire sector equals 7% of the premiums and 75% of this average level shall be set aside by Vietnam Social Security as remunerations for the collecting agents.
- Based on actual conditions of localities, general director of Vietnam Social Security shall stipulate level of expenditure according to percentage of the premiums paid by individual categories of policy holders, and in individual provinces, cities in order for the provincial social security to make payments to the collecting agents;
- The remaining 25% shall be allocated to the social insurance sector as expenses for training in collection of premiums and inspecting the collecting agents. Vietnam Social Security shall allocate funds to the provincial, municipal social security and relevant units for implementation.
b) Social insurance agencies shall pay remunerations to the collecting agents based on the premiums and lists of policy holders; Remunerations paid to the collecting agents shall be based on the percentage of premiums stipulated by general director of Vietnam Social Security.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Method of distribution of expenses for payment of pensions, insurance benefits is prescribed in Clause 2, Article 4 and Point b, Clause 5, Article 9 of the Decision No. 60/2015/QD-TTg:
a) Average level of expenditure for carrying out the payment of social and insurance benefits (level of expenditure for carrying out the payment) equals 0.78% of the expenditure for insurance benefits and 63% of this level shall be deducted and transferred by Vietnam Social Security to the paying agents for covering the expenses prescribed in Point c of this Clause.
- General director of Vietnam Social Security shall stipulate the level of expenditure for carrying out the payment according to the percentage of the expenditure for individual provinces, cities.
- The remaining 37% shall be allocated to the entire social insurance sector for covering other expenses (printing forms, receipt of pension note, list of policy holders, storage of records of beneficiaries, inspection and monitoring of payment, night work, working overtime...) Vietnam Social Security shall allocate funds to the provincial, municipal social security and relevant units for implementation.
b) Social insurance agencies shall make payment to the paying agents (through bank accounts) based on the amount of money paid the beneficiaries; level of expenditure for carrying out the payment shall be based on the percentage of the expenditure stipulated by general director of Vietnam Social Security.
c) The paying agents shall be responsible for using the funds to cover expenses for: Procurement of safes, bill counters, bags, queue management systems (if any); renting money transport vehicles, locations, security staff, account transfer fees, cash withdrawal fees, issuance of ATM cards to beneficiaries, remunerations for carrying out the payment; drinks at transaction locations and monitoring of beneficiaries in the administrative division; other expenses.
4. Method of supplementing incomes of staff, officials and civil servants, and employees from income supplementing funds is prescribed in Point b, Clause 1, Article 10 of the Decision No. 60/2015/QD-TTg:
a) Social insurance agencies shall supplement monthly or quarterly income of officials and civil servants and employees no more than 60% of monthly or quarterly average level of income supplementation of last year. Particularly for 2016, monthly or quarterly level of income supplementation shall be decided by heads of the units but no more than 60% of monthly or quarterly wage funds in the year.
b) After the annual balance sheet is approved, the social insurance agencies shall determine the saved funds and amount reserved for establishment of the income supplementing fund according to internal spending regulations to pay and supplement income of officials and civil servants and employees as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- If the saved funds for establishment of the income supplementing fund is less than the amount supplemented to income of officials and civil servants and employees, the social insurance agencies shall use provisions for the income supplementing fund to compensate for. If the income supplementing fund is insufficient, the supplementation of income shall rely on the funds saved for establishment of the income supplementing fund of the following year.
1. Expenses:
a) Expenses for propagation and dissemination of policies and laws on social, health and unemployment insurance; conduct of professional training; administrative procedure reforms; administration of policy holders, beneficiaries; investigation, inspection and monitoring; modernization of management system: Prescribed in Clauses 1, 2, 3, 4, 6, 8 and 11 of Article 9, Decision No. 60/2015/QD-TTg;
b) Expenses for serving collection of voluntary social insurance premiums; health insurance premiums from students who are learning at educational institutions under the management of the Ministry of National Defense, Ministry of Public Security: Level of expenditure equals 7% of premiums excluding grants, aids from state, organizations and/or individuals in which remunerations for the collecting agents equal 75% of level of expenditure prescribed by general director of Vietnam Social Security;
c) Expenses for carrying out the payment of social insurance benefits equal 0.78% of the expenditure (excluding expenses for medical examination and appraisal, convalescence, supports for prevention, sharing of risks of labor accident, occupational diseases, assistance with occupational changes to people returning to work after recovery from labor accidents, occupational diseases, payment of health premiums) from component funds such as labor accident fund, occupational disease fund, pension and survivorship insurance fund in which remunerations for the paying agents equal 63% of the level of expenditure prescribed by general director of Vietnam Social Security;
d) Expenses for transferring money to the State Treasuries, commercial banks
d) Expenses for printing and copying documents, forms, notices and reports;
dd) Expenses for medical clothes for health insurance examiners working in medical facilities (two sets/person/year) as prescribed by the Ministry of Health;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Expenses for supporting central units affiliated to the Ministry of National Defense, Ministry of Public Security in coordinating conduct and implementation of social, health and unemployment insurance policies and regimes in agencies and units affiliated to the Ministry of National Defense, Ministry of Public Security: Annual level of support shall be decided by the Minister of Defence, Minister of Public Security via submissions from directors of social insurance agencies affiliated to the Ministry of National Defense, Ministry of Public Security within availability of administrative funds;
The central units shall manage and use the support according to current financial spending regulations and send financial statements to social insurance agencies affiliated to the Ministry of National Defense, Ministry of Public Security at the end of the fiscal year; documentary evidence of expenses shall be filed at the units;
i) Expenses for activities of coordinating collection of premiums, payment of social, health and unemployment insurance benefits including: Expenses for business trips, night work, working overtime, vehicle petrol or rents;
k) Recurring expenses for employees contracted by social insurance agencies affiliated to the Ministry of National Defense, Ministry of Public Security according to laws (if any), including: Expenses for salaries, allowances and other contributions along with salaries, administrative management;
l) Non-recurring expenses:
- Expenses for grassroots-level scientific research: Prescribed in the regulations on spending regime for science and technology tasks;
- Expenses for training staff, officials and civil servants according to the state’s program: Subject matters and level of expenditure are prescribed in the regulations on management and use of funds for training officials and civil servants;
- Expenses for hiring labor, execution of contracts for piecework or employment contracts with respect to the work which does not necessarily require permanent personnel as prescribed in the regulations on labor;
- Expenses for learning and exchange of experience with foreign countries, welcoming foreign guests to work in Vietnam on implementation of social and health insurance policies in military, public security and cipher areas decided by competent authorities; Subject matters and level of expenditure are prescribed in the regulations on expenses for short-term business trips abroad by state officials covered by state budget, expenses for welcoming foreign guests to work in Vietnam, organization of international conferences and seminars in Vietnam and reception of domestic guests;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Relevant units shall take measures to economize on administrative funds. The saved funds shall be used in accordance with Article 10 of the Decision No. 60/2015/QD-TTg. Particularly, the establishment of income supplementing funds and welfare funds is carried out as follows:
a) Establish funds to supplement income of officials and civil servants and contracted employees in the year and provide for any shortage of receipts in the following year. Supplementing income must be based on performance of individuals and the payment is prescribed in Clause 4, Article 8 herein;
b) Establish welfare funds (no more than three months of salary and income of officials and civil servants and contracted employees in the units in the year) in accordance with Point c, Clause 1, Article 10 of the Decision No. 60/2015/QD-TTg.
3. At the end of the fiscal year, the social insurance agencies affiliated to the Ministry of National Defense, Ministry of Public Security shall prepare and submit a balance sheet of the administrative funds to Vietnam Social Security before May 31 annually.
4. The social insurance agencies affiliated to the Ministry of National Defense, Ministry of Public Security shall be responsible for constructing internal spending regulations based on levels of expenditure prescribed in this Article and current spending regimes in accordance with their operations and making submission to general director of Vietnam Social Security for promulgation.
Article 10. Administrative expenses of unemployment insurance organizations
1. Subject matters and levels of expenditure:
a) Expenses for propagation and dissemination of policies and laws on unemployment insurance; organization of professional training; administrative procedure reforms; modernization of management system: Prescribed in Clauses 1, 2, 3, 8 and 11, Article 9 of the Decision No. 60/2015/QD-TTg;
b) Expenses for printing and copying documents, forms, notices and reports;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Expenses for supporting agencies of labor, invalids and social affairs and other relevant agencies in settling unemployment insurance benefits, performing investigation and inspection and other duties related to unemployment insurance. Specific level of support shall be decided by heads of the units within availability of administrative funds.
dd) Expenses for petrol, vehicle depreciation and parking (no more than one month of base salary/person) to officials and civil servants who are not entitled to business trip expenses as prescribed but regularly travel to residential areas for verifying and checking records of policy holders and beneficiaries using their own vehicles. Specific piece rate shall be decided by heads of the units within availability of administrative funds;
e) Expenses for transferring money to the State Treasuries, commercial banks;
g) Expenses for activities of coordinating inspection and monitoring of the settlement of unemployment insurance benefits and duties related to unemployment insurance: Coordination activities, business trips, night work, working overtime, vehicle petrol or rents serving the investigation, inspection and monitoring;
h) Recurring expenses for operation of the apparatus of the unemployment insurance business according to internal spending regulations including: Expenses for salaries, allowances and other contributions along with salaries, administrative management;
i) Non-recurring expenses including:
- Expenses for grassroots-level scientific research: Prescribed in the regulations on spending regime for science and technology tasks;
- Expenses for training staff, officials and civil servants according to the state’s program: Subject matters and level of expenditure are prescribed in the regulations on management and use of funds for training officials and civil servants;
- Expenses for hiring labor, execution of contracts for piecework or employment contracts according to the regulations on labor regarding works which do not necessarily require permanent personnel;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Other expenses according to laws.
2. Management and use of funds:
a) Based on the allocated estimates, relevant units shall manage and use the funds to perform the duties assigned by the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs and matters prescribed in Clause 1 of this Article;
b) The funds allocated by the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs including funds for payment of salary to employees out of work (policy holders) which is equivalent to 1.8 times the salary scheme for officials and civil servants stipulated by the state (if any), shall be recorded in the units’ revenues and used within their autonomy according to laws on autonomy mechanism of public service providers and internal spending regulations;
c) At the end of the fiscal year, relevant units shall be responsible for preparing and submitting annual balance sheets according to current regulations on administrative accounting to the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs before March 31 annually for approval and keeping accounts with Vietnam Social Security.
3. Allocation of estimates, transfer of funds and account keeping:
a) Allocation of estimates: Within 15 days since receipt of administrative expense estimates from Vietnam Social Security, the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs shall complete the allocation of estimates and make public disclosure of levels of allocation to relevant units according to current regulations;
b) Transfer of funds: The funds allocated by Vietnam Social Security shall be transferred to deposit accounts of relevant units as prescribed in Clause 3, Article 8 of the Government’s Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015 detailing a number of articles of the Law on Employment;
c) Account keeping: The Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs shall be responsible for granting approval for annual balance sheets of administrative expenses from relevant units; prepare and submit annual balance sheets according to current regulations on administrative accounting to Vietnam Social Security before May 31 annually.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 11. Transitional provisions
1. Any surplus or shortfall in financial support from the local budget for the unemployment insurance fund as prescribed in the Ministry of Finance’s Circular No. 96/2009/TT-BTC dated May 20, 2009 providing instructions on financial regime for unemployment insurance funds to the end of 2014 shall be settled as follows:
a) If the amount transferred by the Service of Finance is greater than the financial support as prescribed, Vietnam Social Security shall make a deduction from the unemployment insurance fund and transfer it to the provincial social security for returning to the local budget;
b) If the amount transferred by the Service of Finance is less than the financial support as prescribed, the provincial social security shall report the shortfall to the Service of Finance for submission to competent authorities.
2. Employers are required to pay all the unemployment insurance premiums delayed to the end of 2014 (if any); the state budget shall not provide support for the fund in this case. As of 2015, support from state budget for the unemployment insurance fund shall be conformable with Article 7 of the Government’s Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015 detailing a number of articles of the Law on Employment and shall be guaranteed by the central budget.
3. The provincial social security which have not yet completed renewal of the method of payment of pensions and social and unemployment benefits through the state's public service organizations as prescribed in Point 3, Section III, Article 1 of the Prime Minister's Decision No. 1215/QD-TTg dated July 23, 2013 granting approval for Vietnam social security development strategy to 2020 shall continue to follow current method of payment. Until the end of 2016 at the latest, the method of payment through the state's public service organizations under the direction of Vietnam Social Security must be completed to ensure uniformity, professionalism and safety for payments.
1. This Decision takes effect as of March 20, 2016 and is applicable as of the fiscal year 2016.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Agencies and units prescribed herein and other relevant agencies, organizations, and individuals shall be responsible for executing this Circular.
Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Finance for consideration and handling./.
PP THE MINISTER
DEPUTY MINISTER
Huynh Quang Hai
(Enclosed herewith the Ministry of Finance’s Circular No. 20/2016/TT-BTC dated February 03, 2016)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
REVIEW OF RECEIPT AND EXPENDITURE ESTIMATES OF VIETNAM SOCIAL SECURITY
Unit: VND million
No.
Indicators
Year (n-1)
Year (n)
Estimated execution in year (n+1)
Estimate allocated
Estimated execution
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total
Estimated execution vs. year (n+1)
Increase, decrease
%
Increase, decrease
%
A
B
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4=3-2
5=3:2
6
7=6-3
8=6:3
I
TOTAL RECEIPTS (1+2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Collection of premiums as prescribed
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Social insurance premiums
Compiled according to the total receipts in Form 02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Health insurance premiums
Compiled according to the total receipts in Form 03
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Unemployment insurance premiums
Compiled according to the total receipts in Form 04
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Interests from investments
Compiled according to the total receipts in Form 06
II
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Compiled according to the total expenditure in Form 02
- Expenses guaranteed by social insurance funds
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Expenses guaranteed by state budget
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Payment of health insurance benefits
Compiled according to the total expenditure in Form 03
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Payment of unemployment insurance benefits
Compiled according to the total expenditure in Form 04
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Administrative expenses
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Social insurance
According to levels of expenditure stipulated by the Prime Minister
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
According to levels of expenditure stipulated by the Prime Minister
- Unemployment insurance
According to levels of expenditure stipulated by the Prime Minister
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Notes: (n): current year, (n-1): last year, (n+1): following year; Do not use signs or symbols in the estimate.
(Enclosed herewith the Ministry of Finance’s Circular No. 20/2016/TT-BTC dated February 03, 2016)
Name of the unit …
DETAILED RECEIPT AND EXPENDITURE ESTIMATE (SOCIAL INSURANCE)
No.
Indicators
POLICY HOLDERS (person)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Year (n-1)
Year (n)
Expected execution in year (n+1)
Year (n+1) vs. expected execution in year (n)
Year (n-1)
Year (n)
Expected execution in year (n+1)
Year (n+1) vs. expected execution in year (n)
Estimate allocated
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Increase, decrease
%
Estimate allocated
Estimated execution
Increase, decrease
%
A
B
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5=4-3
6=4:3
7
8
9
10
11=10-9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TOTAL RECEIPTS (I+II)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Number of policy holders vs. the labor force
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
State-owned enterprises
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Foreign-invested enterprises
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Non-state enterprises
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Public service providers, party organizations, unions
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Including enterprises belonging to armed forces
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Foreign, international organizations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Non-public organizations, cooperatives, other organizations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Part-timers at commune level
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Others
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
Interests on delayed premiums
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TOTAL EXPENDITURE (I+II)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
Expenses supported by state budget
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Health insurance benefits:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Persons suffering labor accidents, occupational diseases, rubber workers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Benefits under Decision No. 613/QD-TTg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Pensions
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Monthly benefits on loss of capacity for work
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Monthly benefits (Decision No.613/QD-TTg)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Benefits on labor accidents, occupational diseases, for attendants
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Survivorship benefits (once at a time, or on a monthly basis)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Funerals
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Expenses for examination and evaluation of functional impairments
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Regional allowances
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Expenses for carrying out payment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
Expenses from social insurance fund (A+B+C)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Health insurance benefits:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Employees on maternity leave
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Employees suffering long-term sickness
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Sickness benefits
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Maternity benefits
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Convalescence
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Enclosed herewith the Ministry of Finance’s Circular No. 20/2016/TT-BTC dated February 03, 2016)
Name of the unit …
DETAILED RECEIPT AND EXPENDITURE ESTIMATE (HEALTH INSURANCE)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Indicators
POLICY HOLDERS (person)
AMOUNT (VND million)
Year (n-1)
Year (n)
Expected execution in year (n+1)
Year (n+1) vs. expected execution in year (n)
Year (n-1)
Year (n)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Year (n+1) vs. estimated execution in year (n)
Estimate allocated
Estimated execution
Increase, decrease
%
Estimate allocated
Estimated execution
Increase, decrease
%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
1
2
3
4
5=4-3
6=4:3
7
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
11=10-9
12=10:9
TOTAL RECEIPTS (I+II)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Number of policy holders vs. the population
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
Amount of premiums (A+B+D+DD)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Premiums paid by employees and employers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Corresponding to nine categories of policy holders in Section I, Form 02 (From 1-9)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
Categories paid for by social insurance organizations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Pensioners, persons retiring due to loss of capacity for work
2
Persons on labor accident, occupational disease benefits
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Persons no longer on loss of capacity for work benefits
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Officials of communes on monthly social insurance benefits
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Persons currently on unemployment benefits
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Persons aged at least 80 on monthly survivorship benefits
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Employees suffering long-term sickness
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Persons on maternity benefits
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
Categories paid for by state budget
Except those mentioned in sections A and B above
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Armed, cipher forces
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Officials of communes on state budget benefits
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Persons with meritorious services to the revolution
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Veterans
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Persons participating in the anti-American struggle
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Deputies of National Assembly, People’s Councils
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Children aged under 6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Persons on social protection benefits
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
The poor, artisans, islanders
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Relatives of persons with meritorious services to the revolution
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Relatives of armed, cipher forces
Except children aged under 6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Persons donating human organs
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Foreigners learning in Vietnam
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
Attendants to persons with meritorious services to the revolution
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
Categories supported by state budget
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Students
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Middle-income agricultural, forestry and salt production households
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DD
Policy holders by household
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Persons paying premiums by themselves
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
Interests on delayed premiums
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Expenses for medical examination and treatment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Expenses for initial health care
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Expenses from fund residuals in localities
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
Occupational accident funds
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Monthly benefits
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Benefits paid once at a time
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Service benefits
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Convalescence
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Expenses for examination and evaluation of injuries, functional impairments
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Supports for prevention, risk sharing
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Supports for occupational changes
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Health insurance benefits:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Pensioners
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Officials of communes on monthly benefits
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Persons aged at least 80 on monthly survivorship benefits
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Including social insurance benefits paid once at a time upon retirement
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Applicable to persons who are not eligible for pensions
4
Benefits for officials of communes, wards
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Funerals
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Survivorship benefits (once at a time, or on a monthly basis)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Enclosed herewith the Ministry of Finance’s Circular No. 20/2016/TT-BTC dated February 03, 2016)
Name of the unit …
DETAILED RECEIPT AND EXPENDITURE ESTIMATE (UNEMPLOYMENT INSURANCE)
No.
Indicators
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AMOUNT (VND million)
Year (n-1)
Year (n)
Expected execution in year (n+1)
Year (n+1) vs. expected execution in year (n)
Year (n-1)
Year (n)
Expected execution in year (n+1)
Year (n+1) vs. estimated execution in year (n)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Estimated execution
Increase, decrease
%
Estimate allocated
Estimated execution
Increase, decrease
%
A
B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5=4-3
6=4:3
7
8
9
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12=10:9
TOTAL RECEIPTS (I+II+III)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Number of policy holders vs. the labor force
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Premiums paid by employees and employers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
State-owned enterprises
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Foreign-invested enterprises
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Non-state enterprises
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Public service providers, party organizations, unions
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Armed forces, cipher forces
Including enterprises belonging to armed forces
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Officials, civil servants of communes, wards and townships
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Foreign, international organizations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Non-public organizations, cooperatives, other organizations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
Interests on delayed premiums
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
Grants from state budget
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TOTAL EXPENDITURE
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Payment of health insurance premiums
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Unemployment benefits
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Support for vocational education
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Support for training
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Other benefits as prescribed
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Enclosed herewith the Ministry of Finance’s Circular No. 20/2016/TT-BTC dated February 03, 2016)
Name of the unit …
DETAILED ADMINISTRATIVE EXPENSE ESTIMATE (SOCIAL, HEALTH AND UNEMPLOYMENT INSURANCE)
Unit: VND million
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Description
Estimate in year (n-1)
Estimate in year (n)
Expected estimate in year (n+1)
In which:
Estimate in year (n+1) vs. year (n+1)
Vietnam Social Security
Social insurance agencies affiliated to Ministry of Defence
Social insurance agencies affiliated to Ministry of Public Security
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Increase, decrease
%
A
B
1
2
3
4=3-5-6-7
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8=3-2
9=3:2
Total
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Details prescribed in Article 9 of the Prime Minister’s Decision No. 60/2015/QD-TTg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Notes: Indicators in columns (4), (5), (6) and (7) are applicable only to Vietnam Social Security
(Enclosed herewith the Ministry of Finance’s Circular No. 20/2016/TT-BTC dated February 03, 2016)
VIETNAM SOCIAL SECURITY
EXPECTED INVESTMENT PLAN Year (n+1)
Unit: VND million
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Forms of investment
Outstanding balance at beginning of year
Amount invested in the year
Turnover recovered in the year
Principal recovered in the year
Outstanding balance at end of year
Total
In which:
Total
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Interest
Total
In which:
Overdue
Debt freezing
Overdue
Debt freezing
A
B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5=6+7
6
7
8
9=1+4-6-8
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
Investment in state budget related areas
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Purchasing Government bonds
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Types of bonds
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Lending state budget
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
Investment in banking
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Purchasing bonds, exchange bills … from commercial banks
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Types of certificates
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Purchasing government-backed bonds issued by Vietnam Development Bank
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Purchasing government-backed bonds issued by Vietnam Bank for Social Policies
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
Investment in key projects
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Project …
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Project …
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Details of individual projects
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
;
Thông tư 20/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 20/2016/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Huỳnh Quang Hải |
Ngày ban hành: | 03/02/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 20/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video