BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2021/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2021 |
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 03/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 03/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Thông tư này quy định chi tiết khoản 2 Điều 7 về phí bảo hiểm, khoản 2 Điều 8 về mức trách nhiệm bảo hiểm, khoản 2 Điều 27 về tỷ lệ của từng nội dung chi của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, khoản 3 Điều 28 về cơ cấu tổ chức quản trị, điều hành và công tác lập dự toán, kế toán và quyết toán của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, khoản 2 Điều 30 về quy trình, thủ tục và hồ sơ chi hỗ trợ nhân đạo từ Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, hoàn trả các khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã tạm ứng bồi thường theo quy định tại Nghị định số 03/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Chủ xe cơ giới tham gia giao thông và hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định của pháp luật.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Phí bảo hiểm của từng loại xe cơ giới được quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Mức trách nhiệm bảo hiểm
1. Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe cơ giới gây ra là một trăm năm mươi (150) triệu đồng cho một người trong một vụ tai nạn.
2. Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản:
a) Do xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự theo quy định của Luật Giao thông đường bộ gây ra là năm mươi (50) triệu đồng trong một vụ tai nạn.
b) Do xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe máy chuyên dùng theo quy định của Luật Giao thông đường bộ gây ra là một trăm (100) triệu đồng trong một vụ tai nạn.
Điều 5. Tỷ lệ của từng nội dung chi của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới (sau đây gọi tắt là Quỹ)
1. Chi hỗ trợ nhân đạo: Mức chi không thấp hơn 25% tổng số tiền đóng vào Quỹ hàng năm và số dư Quỹ các năm trước (nếu có).
2. Công tác đề phòng, hạn chế tổn thất, tai nạn giao thông đường bộ: Mức chi không vượt quá 20% tổng số tiền đóng vào Quỹ hàng năm và số dư Quỹ các năm trước (nếu có).
3. Tổ chức tuyên truyền, giáo dục về an toàn giao thông đường bộ và chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới: Mức chi không vượt quá 15% tổng số tiền đóng vào Quỹ hàng năm và số dư Quỹ các năm trước (nếu có).
4. Chi hỗ trợ cho lực lượng Công an trong công tác phối hợp với Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam, Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới và các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong công tác đề phòng, hạn chế tổn thất, phòng chống gian lận trong kinh doanh bảo hiểm và thực hiện quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới: Mức chi không vượt quá 10% tổng số tiền đóng vào Quỹ hàng năm.
5. Hỗ trợ khen thưởng thành tích cho các tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, đề phòng hạn chế tổn thất, tai nạn giao thông, bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ: Mức chi không vượt quá 5% tổng số tiền đóng vào Quỹ hàng năm.
6. Chi hoàn thiện, duy trì hoạt động cơ sở dữ liệu về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới: Mức chi không vượt quá 10% tổng số tiền đóng vào Quỹ hàng năm.
7. Chi cho hoạt động của Chương trình bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN và hoạt động của Cơ quan quốc gia Việt Nam thực hiện Nghị định thư số 5 về Chương trình bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN: Mức chi không vượt quá 5% tổng số tiền đóng vào Quỹ hàng năm.
Điều 6. Cơ cấu tổ chức, quản trị điều hành của Quỹ
1. Hội đồng Quản lý Quỹ bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ: Chủ tịch Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam.
b) Thành viên:
- Đại diện Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm - Bộ Tài chính.
- Đại diện Cục Cảnh sát giao thông - Bộ Công an.
- Tổng thư ký Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam.
- Tổng Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc của ít nhất 3 doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ được phép triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, có thị phần lớn nhất về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
2. Ban điều hành Quỹ bao gồm:
a) Trưởng Ban điều hành Quỹ: Tổng thư ký Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam.
b) Thành viên: Đại diện của ít nhất 3 doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ được phép triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, có thị phần lớn nhất về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
3. Ban kiểm soát Quỹ bao gồm:
a) Ít nhất 3 thành viên là đại diện của 3 doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ được phép triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
b) Trưởng Ban kiểm soát Quỹ do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ bổ nhiệm trong số các thành viên của Ban kiểm soát.
c) Các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ có thành viên tham gia Ban kiểm soát Quỹ phải độc lập với các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ có thành viên tham gia Ban điều hành Quỹ để đảm bảo đánh giá, phát hiện kịp thời các rủi ro có nguy cơ ảnh hưởng đến hiệu quả, nguyên tắc quản lý, sử dụng Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.
Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức, bộ máy Quỹ
1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quản lý, điều hành Quỹ.
b) Ban hành Quy chế làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ, Ban điều hành Quỹ, Ban kiểm soát Quỹ.
c) Ban hành các quy định cụ thể về quản lý và sử dụng Quỹ; phê duyệt dự toán và quyết toán của Quỹ.
d) Ra Quyết định thành lập Ban điều hành Quỹ và Ban kiểm soát Quỹ.
đ) Báo cáo Bộ Tài chính dự toán, quyết toán Quỹ đã được phê duyệt.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban điều hành Quỹ:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Hội đồng quản lý Quỹ trong việc quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán Quỹ.
b) Chấp hành các quy định về quản lý, sử dụng Quỹ đúng kế hoạch được Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt, theo đúng quy định tại Thông tư này, không được sử dụng Quỹ vào các hoạt động khác ngoài mục đích của Quỹ.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát Quỹ:
a) Giám sát hoạt động của Quỹ đảm bảo tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật và quy định tại Thông tư này.
b) Tổng hợp đánh giá, kiến nghị với Hội đồng quản lý Quỹ về tình hình tài chính của Quỹ hàng quý, năm.
c) Thực hiện kiểm tra đối với việc quản lý, sử dụng Quỹ theo yêu cầu của Hội đồng quản lý Quỹ.
Điều 8. Công tác lập dự toán, kế toán, quyết toán của Quỹ
1. Công tác lập dự toán:
a) Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, Ban điều hành Quỹ lập dự toán thu, chi của Quỹ bao gồm các nội dung sau:
- Tình hình thu, chi của Quỹ năm hiện tại.
- Kế hoạch thu, chi của Quỹ năm kế tiếp.
b) Ban điều hành Quỹ báo cáo dự toán thu, chi của Quỹ để Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt. Dự toán thu, chi của Quỹ phải được thông báo cho Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm) và các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ ngay sau khi phê duyệt.
c) Các kế hoạch chi theo dự toán chi trong năm, trừ các nội dung chi tại khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 5 Thông tư này, đến ngày 31 tháng 12 hàng năm chưa thực hiện hoặc chưa chi hết được tiếp tục thực hiện vào năm sau.
d) Trường hợp cần thiết, Hội đồng Quản lý Quỹ có thể điều chỉnh dự toán thu chi đã được thông qua đầu năm và thông báo cho Bộ Tài chính và các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ.
2. Kế toán Quỹ: Ban điều hành Quỹ phải:
a) Tổ chức công tác kế toán, thống kê theo đúng quy định của Luật Kế toán, Luật Thống kê và các văn bản hướng dẫn thi hành.
b) Chấp hành các quy định về chứng từ kế toán; hạch toán kế toán toàn bộ các khoản thu, chi của Quỹ.
c) Mở sổ kế toán ghi chép, hệ thống và lưu trữ toàn bộ các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến Quỹ.
d) Định kỳ hàng quý có trách nhiệm lập báo cáo thu, chi của Quỹ để báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt và thông báo cho Bộ Tài chính bằng một trong các phương thức gồm gửi trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính và gửi qua hệ thống thư điện tử.
Báo cáo quý: Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 01 của tháng đầu tiên kỳ báo cáo đến ngày 30 hoặc 31 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo. Thời hạn gửi báo cáo chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc quý.
3. Quyết toán Quỹ:
Hàng năm, Ban điều hành Quỹ có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán Quỹ để báo cáo Hội đồng Quản lý Quỹ phê duyệt.
1. Quy trình, thủ tục và hồ sơ chi hỗ trợ nhân đạo:
a) Quy trình, thủ tục chi hỗ trợ nhân đạo:
- Người bị thiệt hại hoặc người thừa kế (trường hợp người bị thiệt hại tử vong) hoặc đại diện của người bị thiệt hại (trường hợp người bị thiệt hại mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án hoặc chưa đủ sáu tuổi) (sau đây gọi tắt là người bị thiệt hại) liên hệ với Quỹ bảo hiểm xe cơ giới để được hướng dẫn lập hồ sơ chi hỗ trợ nhân đạo.
- Trong vòng 1 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận đề nghị của người bị thiệt hại, Quỹ bảo hiểm xe cơ giới có trách nhiệm hướng dẫn hồ sơ chi hỗ trợ nhân đạo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 Thông tư này.
- Trong vòng 2 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Quỹ bảo hiểm xe cơ giới có trách nhiệm thanh toán cho người bị thiệt hại. Trường hợp từ chối chi hỗ trợ nhân đạo, Quỹ bảo hiểm xe cơ giới có văn bản giải thích rõ lý do.
b) Hồ sơ chi hỗ trợ nhân đạo:
Người bị thiệt hại có trách nhiệm thu thập 1 bộ hồ sơ đề nghị chi hỗ trợ nhân đạo và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Hồ sơ chi hỗ trợ nhân đạo gồm các tài liệu sau:
b.1) Trường hợp không xác định được xe gây tai nạn:
- Bản gốc đơn đề nghị chi hỗ trợ nhân đạo theo mẫu quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
- Bản sao Trích lục khai tử hoặc Giấy báo tử hoặc văn bản xác nhận của cơ quan Công an hoặc kết quả giám định của cơ quan giám định pháp y đối với trường hợp nạn nhân chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn (trường hợp tử vong).
- Hồ sơ bệnh án đối với trường hợp tổn thương bộ phận.
- Bản sao công chứng thông báo giải quyết tai nạn giao thông, trong đó nêu rõ vụ tai nạn giao thông không xác định được xe gây tai nạn.
b.2) Trường hợp xe không tham gia bảo hiểm:
- Bản gốc đơn đề nghị chi hỗ trợ nhân đạo theo mẫu quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
- Bản sao Trích lục khai tử hoặc Giấy báo tử hoặc văn bản xác nhận của cơ quan Công an hoặc kết quả giám định của cơ quan giám định pháp y đối với trường hợp nạn nhân chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn (trường hợp tử vong).
- Hồ sơ bệnh án đối với trường hợp tổn thương bộ phận.
- Bản sao công chứng thông báo giải quyết tai nạn giao thông.
b.3) Trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm:
- Bản gốc đơn đề nghị chi hỗ trợ nhân đạo theo mẫu quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
- Bản sao Trích lục khai tử hoặc Giấy báo tử hoặc văn bản xác nhận của cơ quan Công an hoặc kết quả giám định của cơ quan giám định pháp y đối với trường hợp nạn nhân chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn (trường hợp tử vong).
- Hồ sơ bệnh án đối với trường hợp tổn thương bộ phận.
- Bản gốc văn bản từ chối bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm.
- Bản sao công chứng thông báo giải quyết tai nạn giao thông.
2. Quy trình, thủ tục và hồ sơ hoàn trả các khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã tạm ứng bồi thường:
a) Quy trình, thủ tục hoàn trả tạm ứng bồi thường:
- Doanh nghiệp bảo hiểm nộp Quỹ bảo hiểm xe cơ giới 1 bộ hồ sơ bao gồm các tài liệu quy định tại điểm b khoản 2 Điều 9 Thông tư này.
- Trong vòng 5 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Quỹ bảo hiểm xe cơ giới có trách nhiệm hoàn trả các khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã tạm ứng bồi thường theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 27 Nghị định số 03/2021/NĐ-CP. Trường hợp từ chối hoàn trả, Quỹ bảo hiểm xe cơ giới có văn bản giải thích rõ lý do.
b) Hồ sơ đề nghị hoàn trả tạm ứng bồi thường:
Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thu thập 1 bộ hồ sơ đề nghị hoàn trả tạm ứng bồi thường và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Hồ sơ đề nghị hoàn trả tạm ứng bồi thường bao gồm các tài liệu sau:
- Đơn đề nghị hoàn trả tạm ứng bồi thường do doanh nghiệp bảo hiểm ký theo mẫu quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này.
- Bản sao công chứng văn bản giải quyết bồi thường bảo hiểm hoặc từ chối giải quyết bồi thường bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm.
- Bảng kê chi tiết các vụ tai nạn mà doanh nghiệp bảo hiểm đề nghị hoàn trả tạm ứng bồi thường.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2021.
2. Thông tư này thay thế các Thông tư sau: Thông tư số 22/2016/TT-BTC ngày 16/02/2016 quy định Quy tắc, điều khoản, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới; Thông tư số 103/2009/TT-BTC ngày 25/5/2009 quy định việc quản lý, sử dụng thanh toán và quyết toán Quỹ bảo hiểm xe cơ giới; Thông tư số 43/2014/TT-BTC ngày 11/4/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 126/2008/TT-BTC ngày 22/12/2008 của Bộ Tài chính quy định Quy tắc, điều khoản, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, Thông tư số 103/2009/TT-BTC ngày 25/5/2009 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán Quỹ bảo hiểm xe cơ giới và Thông tư số 151/2012/TT-BTC ngày 12/9/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 126/2008/TT-BTC và Thông tư số 103/2009/TT-BTC.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHÍ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ
GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT |
Loại xe |
Phí bảo hiểm (đồng) |
I |
Mô tô 2 bánh |
|
1 |
Từ 50 cc trở xuống |
55.000 |
2 |
Trên 50 cc |
60.000 |
II |
Mô tô 3 bánh |
290.000 |
III |
Xe gắn máy (bao gồm xe máy điện) và các loại xe cơ giới tương tự |
|
1 |
Xe máy điện |
55.000 |
2 |
Các loại xe còn lại |
290.000 |
IV |
Xe ô tô không kinh doanh vận tải |
|
1 |
Loại xe dưới 6 chỗ ngồi |
437.000 |
2 |
Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi |
794.000 |
3 |
Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi |
1.270.000 |
4 |
Loại xe trên 24 chỗ ngồi |
1.825.000 |
5 |
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) |
437.000 |
V |
Xe ô tô kinh doanh vận tải |
|
1 |
Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký |
756.000 |
2 |
6 chỗ ngồi theo đăng ký |
929.000 |
3 |
7 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.080.000 |
4 |
8 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.253.000 |
5 |
9 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.404.000 |
6 |
10 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.512.000 |
7 |
11 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.656.000 |
8 |
12 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.822.000 |
9 |
13 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.049.000 |
10 |
14 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.221.000 |
11 |
15 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.394.000 |
12 |
16 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.054.000 |
13 |
17 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.718.000 |
14 |
18 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.869.000 |
15 |
19 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.041.000 |
16 |
20 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.191.000 |
17 |
21 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.364.000 |
18 |
22 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.515.000 |
19 |
23 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.688.000 |
20 |
24 chỗ ngồi theo đăng ký |
4.632.000 |
21 |
25 chỗ ngồi theo đăng ký |
4.813.000 |
22 |
Trên 25 chỗ ngồi |
[4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25 chỗ)] |
23 |
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) |
933.000 |
VI |
Xe ô tô chở hàng (xe tải) |
|
1 |
Dưới 3 tấn |
853.000 |
2 |
Từ 3 đến 8 tấn |
1.660.000 |
3 |
Trên 8 đến 15 tấn |
2.746.000 |
4 |
Trên 15 tấn |
3.200.000 |
VII. PHÍ BẢO HIỂM TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC
1. Xe tập lái
Tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại quy định mục IV và mục VI.
2. Xe Taxi
Tính bằng 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục V.
3. Xe ô tô chuyên dùng
- Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe vừa chở người vừa chở hàng (pickup, minivan) kinh doanh vận tải.
- Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định tại mục IV.
- Phí bảo hiểm của các loại xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục VI; trường hợp xe không quy định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn.
4. Đầu kéo rơ-moóc
Tính bằng 150% của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ moóc.
5. Máy kéo, xe máy chuyên dùng
Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục VI (phí bảo hiểm của máy kéo là phí của cả máy kéo và rơ moóc).
6. Xe buýt
Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV.
(Phí bảo hiểm trên đây chưa bao gồm 10% thuế Giá trị gia tăng).
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHI HỖ TRỢ NHÂN ĐẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
Họ và tên người đề nghị hỗ trợ nhân đạo: ………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú: …………………………………….………………………………………….
Điện thoại liên hệ: …………………………………….…………………………………………….
Số Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu hoặc các giấy tờ tùy thân khác: ………………….. cấp ngày: ………………….. Nơi cấp ………………………….
Quan hệ với nạn nhân: …………………………………….………………………………………
Họ và tên nạn nhân: …………………………………….………………………………………….
Hộ khẩu thường trú của nạn nhân: …………………………………….………………………….
Thời gian xảy ra tai nạn: …………………………………….……………………………………..
Địa điểm xảy ra tai nạn: …………………………………….………………………………………
Tóm tắt tai nạn: …………………………………….………………………………………………..
Bên gây tai nạn (Nếu có) |
Số biển kiểm soát |
Lái xe |
|
Chủ xe |
|
Doanh nghiệp bảo hiểm (Nếu có) |
Doanh nghiệp bảo hiểm |
Số Giấy chứng nhận bảo hiểm |
|
Hiệu lực từ ngày Đến ngày |
Điều kiện hỗ trợ nhân đạo |
□ Không xác định được xe gây tai nạn □ Xe không tham gia bảo hiểm □ Loại trừ trách nhiệm bảo hiểm |
Tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của Đơn này và hồ sơ kèm theo.
Hồ sơ kèm theo: Liệt kê rõ hồ sơ chi hỗ trợ nhân đạo |
………., ngày ...
tháng ... năm .... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HOÀN TRẢ TẠM ỨNG BỒI THƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
Căn cứ Nghị định số 03/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Căn cứ Thông tư số 04/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 03/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Chúng tôi là:
- (Tên đầy đủ và chính thức của doanh nghiệp bảo hiểm)
- Giấy phép thành lập và hoạt động số....do Bộ Tài chính cấp ngày...tháng...năm...
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
- Điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………………………
Đề nghị Quỹ bảo hiểm xe cơ giới hoàn trả số tiền mà chúng tôi đã tạm ứng bồi thường trong trường hợp tai nạn được xác định thuộc loại trừ trách nhiệm bảo hiểm hoặc vượt mức bồi thường bảo hiểm theo quy định trong trường hợp tai nạn thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại tổng số tiền....đồng, cụ thể:
- Số tiền đề nghị hoàn trả tạm ứng bồi thường trong trường hợp tai nạn được xác định thuộc loại trừ trách nhiệm bảo hiểm ...đồng, tương ứng số....vụ tai nạn.
- Số tiền đề nghị hoàn trả tạm ứng bồi thường vượt mức bồi thường bảo hiểm theo quy định trong trường hợp tai nạn thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại ...đồng, tương ứng số....vụ tai nạn.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của Đơn này và hồ sơ kèm theo.
Hồ sơ kèm theo: Liệt kê rõ hồ sơ hoàn trả tạm ứng bồi thường |
………., ngày ...
tháng ... năm ... |
MINISTRY OF
FINANCE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 04/2021/TT-BTC |
Hanoi, January 15, 2021 |
Pursuant to Law on Insurance Business dated December 9, 2000;
Pursuant to Law on amendments to Law on Insurance Business dated November 24, 2010;
Pursuant to Law on amendments to Law on Insurance Business, Law on Intellectual Property dated June 14, 2019;
Pursuant to Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 of the Government on functions, tasks, powers, and organizational structure of the Ministry of Finance;
Pursuant to Decree No. 03/2021/ND-CP dated January15, 2021 of the Government on compulsory civil liability insurance of motor vehicle users;
At request of Director General of Agency for Insurance Supervisory and Management;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
This Circular prescribes Clause 2 Article 7 on insurance premiums, Clause 2 Article 8 on insurance liability, Clause 2 Article 27 on rate of expenses of motor vehicle fund, Clause 3 Article 28 on organizational structure for management, operation and preparation of estimates, accounting and statement of motor vehicle fund, Clause 2 Article 30 on procedures and application for humanitarian payments made from motor vehicle fund, reimbursement of advance compensation paid by insurance enterprises according to Decree No. 03/2021/ND-CP dated January 15, 2021 on compulsory civil liability insurance of motor vehicle users.
This Circular applies to:
1. Owner of motor vehicles participating in traffic and operating within Socialist Republic of Vietnam territory.
2. Insurance enterprises permitted to implement compulsory civil liability insurance of owners of motor vehicles as per the law.
3. Agencies, organizations and individuals related to implementation of compulsory civil liability insurance of owners of motor vehicles.
Insurance premiums of each motor vehicle type are specified under Annex I attached hereto.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Insurance liability for health and life casualties caused by motor vehicles shall be VND 150 million per individual involved per accident.
2. Insurance liability for asset damage:
a) Insurance liability for accidents caused by motorbikes, motorized tricycles, mopeds (including electric mopeds) and vehicles with similar structures according to Law on Road Traffic shall be VND 50 million per accident.
b) Insurance liability for accidents caused by automobiles, tractors, trailers or semi-trailers towed by automobiles, tractors or specialized vehicles according to Law on Road Traffic shall be VND 100 million per accident.
Article 5. Rate of expenses made by motor vehicle fund
1. Humanitarian payments: No lower than 25% of total annual contribution to motor vehicle fund and balance of motor vehicle fund in previous years (if any).
2. Road traffic accident prevention and mitigation: No more than 20% of total annual contribution to motor vehicle fund and balance of motor vehicle fund in previous years (if any).
3. Organization of education about road traffic safety and compulsory civil liability insurance of motor vehicle users: No more than 15% of total annual contribution to motor vehicle fund and balance of motor vehicle fund of previous years (if any).
4. Financing for police authorities in cooperating with the Insurance Association of Vietnam (IAV), Council for managing motor vehicle insurance fund and non-life insurance enterprises in preventing, remediating and countering fraud in insurance business and complying with regulations on compulsory civil liability insurance of motor vehicle users: No more than 10% of total annual contribution to motor vehicle fund.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Completion and maintenance of database on compulsory civil liability insurance of motor vehicle users: No more than 10% of total annual contribution to motor vehicle fund.
7. Operation of ASEAN Program for compulsory civil liability insurance and operation of Vietnamese agency implementing Protocol No. 5 on ASEAN Program for compulsory civil liability insurance: No more than 5% of total annual contribution to motor vehicle fund.
8. Management of motor vehicle fund: No more than 8% of total annual contribution to motor vehicle fund.
Article 6. Organizational structure for management and operation of motor vehicle fund
1. Council for managing motor vehicle fund consists of:
a) Chairperson of Council for managing motor vehicle fund: Chairperson of the IAV.
b) Members:
- Representatives of Agency for Insurance Supervisory and Management - Ministry of Finance.
- Representatives of Traffic Police Department - Ministry of Public Security.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- General Director or Deputy General Director of at least 3 non-life insurance enterprises permitted to implement compulsory civil liability insurance of motor vehicle users with the majority of market shares leaning towards compulsory civil liability insurance of motor vehicle users.
2. Board for operating motor vehicle fund consists of:
a) Chairperson of Council for managing motor vehicle fund: General Secretary of the IAV.
b) Members: Representatives of at least 3 non-life insurance enterprises permitted to implement compulsory civil liability insurance of motor vehicle users with the majority of market shares leaning towards compulsory civil liability insurance of motor vehicle users.
3. Board for supervising motor vehicle fund consists of:
a) At least 3 members that are representatives of 3 non-life enterprises permitted to implement compulsory civil liability insurance of motor vehicle users.
b) Head of Board for supervising motor vehicle fund assigned by Chairperson of Council for managing motor vehicle fund among members of board for supervision.
c) Non-life insurance enterprises whose members participate in Board for supervising motor vehicle fund must be independent of life insurance enterprises whose members participate in Board for operating motor vehicle fund to ensure timely assessment and detection of risks that potentially affect effectiveness and principles of managing and using motor vehicle fund.
Article 7. Tasks and powers of organizations and bodies related to motor vehicle fund
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) be legally responsible to Minister of Finance for managing and operating motor vehicle fund.
b) issue Regulations on operation of Council for managing motor vehicle fund, Board for operating motor vehicle fund and Board for supervising motor vehicle fund.
c) issue specific regulations on managing and using motor vehicle fund; approve estimates and statements of motor vehicle fund.
d) issue decisions on establishing Board for operating motor vehicle fund and Board for supervising motor vehicle fund.
dd) submit reports on approved estimates and statements of motor vehicle fund to Ministry of Finance.
2. Tasks and powers of Board for operating motor vehicle fund:
a) be legally responsible to Council for managing motor vehicle fund for managing, using, paying and settling motor vehicle fund.
b) comply with regulations on managing and using motor vehicle fund according to plan approved by Council for managing motor vehicle fund as specified under this Circular and refrain from using the fund for other purposes.
3. Tasks and powers of Board for supervising motor vehicle fund:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) consolidate assessment and recommendations for Council for managing motor vehicle fund regarding financial situations of motor vehicle on a quarter and yearly basis.
c) conduct inspections in terms of management and use of motor vehicle fund at request of Council for managing motor vehicle fund.
Article 8. Preparing estimates, accounting and making statements for motor vehicle fund
1. Preparing estimates:
a) Before December 15 each year, Board for operating motor vehicle fund shall prepare estimates of revenues and expenditure of motor vehicle fund consisting of:
- Revenues and expenditures of motor vehicle in current year.
- Revenue and expenditure plans of subsequent years.
b) Board for operating motor vehicle fund shall produce reports on revenue and expenditure estimates of motor vehicle fund to enable Council for managing motor vehicle fund to approve. Revenue and expenditure estimates of motor vehicle fund must be provided for Ministry of Finance (Agency for Insurance Supervisory and Management) and non-life insurance enterprises as soon as the estimates are approved.
c) Expenditure plans according to annual expenditure estimates, other than those specified under Clause 6, Clause 7, Clause 8 Article 5 hereof, that have not been fully implemented by December 31 each year shall be continued in subsequent years.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Accounting: Board for operating motor vehicle fund must:
a) Organize accounting works and statistical reports according to Law on Accounting, Law on Statistical Reports and guiding documents.
b) Comply with regulations on accounting instruments; settle and make accounts of all revenues and expenditure of motor vehicle fund.
c) Open accounting books to record and store all deriving professional activities related to motor vehicle fund.
d) On a quarterly basis, be responsible for producing revenue and expenditure reports of motor vehicle fund, submitting to Council for managing motor vehicle fund for approval and informing Ministry of Finance in person, via post service or via email.
Quarterly reports: Figure conclusion date shall start from the 1st of the 1st month of the reporting period to the 30th or the 31st of the last month of the reporting period. Deadline for submitting reports shall be 30 days from the date on which a quarter concludes.
3. Making statements:
On an annual basis, Board for operating motor vehicle fund is responsible for producing final accounts of motor vehicle fund and submitting to Council for managing motor vehicle fund for approval.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Procedures for humanitarian payments:
- Victims or heirs thereof (in case the victims decease) or representatives thereof (in case the victims lose legal capacity according to court’s decisions or are under 16 years of age) (hereinafter referred to as “aggrieved parties”) shall contact motor vehicle fund to receive instruction on preparing application for humanitarian payment.
- Within 1 working day from the date on which request of aggrieved parties, motor vehicle fund is responsible for providing guidelines on preparing application for humanitarian payment specified under Point b Clause 1 Article 9 hereof.
- Within 2 working days after receiving adequate application, motor vehicle fund is responsible for paying the aggrieved parties the humanitarian payment. In case of rejection, motor vehicle fund must provide written explanation.
b) Application for humanitarian payment:
Aggrieved parties are responsible for preparing application for humanitarian payment and be legally responsible for accuracy, adequacy and legitimacy of the application. Application for humanitarian payment consists of:
b.1) In case vehicles causing accidents are not identified:
- Master register of application for humanitarian payment using form under Annex II attached hereto.
- Copies of excerpts of death certificates, death notices, written confirmation of police authorities or assessment results of forensic examining bodies in case victims deceased while mounting vehicles or decease due to accidents.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Certified true copies of notice on resolving traffic accidents which specify that vehicles causing the accidents are not identified.
b.2) In case vehicles do not participate in insurance:
- Master register of application for humanitarian payment using form under Annex II attached hereto.
- Copies of excerpts of death certificates, death notices, written confirmation of police authorities or assessment results of forensic examining bodies in case victims deceased while mounting vehicles or decease due to accidents.
- Health records in case of organ injury.
- Certified true copies of notice on resolving traffic accidents.
b.3) In case insurance liability is excluded:
- Master register of application for humanitarian payment using form under Annex II attached hereto.
- Copies of excerpts of death certificates, death notices, written confirmation of police authorities or assessment results of forensic examining bodies in case victims deceased while mounting vehicles or decease due to accidents.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Master register of documents rejecting compensation issued by insurance enterprises.
- Certified true copies of notice on resolving traffic accidents.
2. Procedures and application for reimbursement of advance compensation made by insurance enterprises:
a) Procedures for reimbursing advance compensation:
- Insurance enterprises contributing to motor vehicle fund shall submit application consisting of documents mentioned under Point b Clause 2 Article 9 hereof.
- Within 5 working days from the date on which adequate application is received, motor vehicle fund is responsible for reimbursing advance compensation made by insurance enterprises according to Point a Clause 1 Article 27 of Decree No. 03/2021/ND-CP. In case of rejection, motor vehicle fund must provide written explanation.
b) Application for reimbursement of advance compensation:
Insurance enterprises are responsible for preparing application for reimbursement of advance compensation and legally responsible for accuracy, adequacy and legitimacy of the application. Application for reimbursement of advance compensation consists of:
- Application for reimbursement of advance compensation made by insurance enterprises using Form under Annex III attached hereto.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Detail manifest of accidents where insurance enterprises apply for reimbursement of advance compensation.
1. This Circular comes into force from March 1, 2021.
2. This Circular replaces: Circular No. 22/2016/TT-BTC dated February 16, 2016 on Principles, terms, fees and compulsory civil liability insurance of motor vehicle users; Circular No. 103/2009/TT-BTC dated May 25, 2009 on management, payment and settlement of motor vehicle fund; Circular No. 43/2014/TT-BTC dated April 11, 2014 on amendment to Circular No. 126/2008/TT-BTC dated December 22, 2008 of Ministry of Finance, Circular No. 103/2009/TT-BTC dated May 25, 2009 of Ministry of Finance and Circular No. 151/2012/TT-BTC dated September 12, 2012 of Ministry of Finance on amendment to Circular No. 126/2008/TT-BTC and Circular No. 103/2009/TT-BTC.
3. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to Ministry of Finance for consideration./.
PP. MINSTER
DEPUTY MINISTER
Huynh Quang Hai
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
COMPULSORY CIVIL LIABILITY INSURANCE OF MOTOR VEHICLE
USERS
(Attached to Circular No. 04/2021/TT-BTC dated January 15, 2021 of Minister
of Finance)
No.
Vehicle
Insurance
premiums
(VND)
I
Motorbikes
1
50 cc or lower
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Above 50 cc
60,000
II
Motorized tricycles
290,000
III
Mopeds (including electric mopeds) and similar vehicles
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Electric mopeds
55,000
2
Other vehicles
290,000
IV
Non-commercial automobiles
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
437,000
2
Automobiles with 6 to 11 seats
794,000
3
Automobiles with 12 to 24 seats
1,270,000
4
Automobiles with more than 24 seats
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Vehicles for both passenger and cargo transport (pickup trucks, minivans)
437,000
V
Commercial automobiles
1
Under 6 seats by registration
756,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 seats by registration
929,000
3
7 seats by registration
1,080,000
4
8 seats by registration
1,253,000
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,404,000
6
10 seats by registration
1,512,000
7
11 seats by registration
1,656,000
8
12 seats by registration
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
13 seats by registration
2,049,000
10
14 seats by registration
2,221,000
11
15 seats by registration
2,394,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 seats by registration
3,054,000
13
17 seats by registration
2,718,000
14
18 seats by registration
2,869,000
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,041,000
16
20 seats by registration
3,191,000
17
21 seats by registration
3,364,000
18
22 seats by registration
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
23 seats by registration
3,688,000
20
24 seats by registration
4,632,000
21
25 seats by registration
4,813,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
More than 25 seats
[4,813,000 + 30,000 x (number of seats - 25 seats)]
23
Vehicles for both passenger and cargo transport (pickup trucks, minivans)
933,000
VI
Cargo automobiles (trucks)
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
853,000
2
From 3 to 8 tonne
1,660,000
3
From 8 to 15 tonne
2,746,000
4
Above 15 tonne
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VII. INSURANCE PREMIUMS IN OTHER CASES
1. Vehicles for driving lessons
Equal 120% of insurance premiums applicable to vehicles of the same types specified under Section IV and Section VI.
2. Taxis
Equal 170% of insurance premiums applicable to commercial vehicles with the same seat number specified under Section V.
3. Specialized vehicles
- Insurance premiums of ambulance equal 120% of those of vehicles that transport both passengers and cargoes (pickup trucks, minivans) for commercial purposes
- Insurance premiums of money trucks equal 120% of those of vehicles with under 6 seats specified under Section IV.
- Insurance premiums of other specialized vehicles mandated by the laws in terms of design weight equal 120% of those of cargo vehicles with the same weight specified under Section VI; insurance premiums of specialized vehicles not mandated by the laws in terms of design weight equal 120% of those of cargo vehicles under 3 tonne.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Equal 150% of insurance premiums applicable to vehicles above 15 tonne. Insurance premiums of vehicles towing trailers apply to both towing vehicles and trailers.
5. Tractors and heavy-duty vehicles
Equal 120% of insurance premiums of cargo vehicles under 3 tonne specified under Section VI (insurance premiums of tractors apply to both towing vehicles and trailers).
6. Buses
Equal insurance premiums applicable to non-commercial vehicles with the same seat number specified under Section IV.
(Insurance premiums mentioned above do not include VAT).
APPLICATION FOR HUMANITARIAN PAYMENT
(Attached to Circular No. 04/2021/TT-BTC dated January 15, 2021 of Minister
of Finance)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
To: Motor vehicle fund
Full name of applicant:
Permanent resident address: ……………………………………………………
Phone:……………………………………………………………………………………………
ID Card/Citizen Identity Card/Passport/other identification document number: …………… date of issue: ………………………. Place of issue: ……………………
Relationship with the victim(s): ………………………………………………………………
Full name of the victim(s): ……………………………………………………………………………………………………
Permanent residence address of the victim(s): ………………………………………………….
Time of accident: ………………………………………………………………………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Summary of accident: ………………………………………………………………………………
Party at fault in the accident (if any)
License plate number
Driver
Vehicle owner
Insurance enterprise (if any)
Name of enterprise
Certificate of insurance number
Effective period
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Eligibility for humanitarian financing
□ Failure to determine vehicle at fault
□ Vehicle not participating in insurance
□ Exclusion of insurance liabilities
I hereby assume legal responsibility for accuracy and legitimacy of this application and attachment thereto.
Attached documents:
List all attachments of application for humanitarian payment
(Location and
date)
APPLICANT
(Signature and full name)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
APPLICATION FOR REIMBURSEMENT OF ADVANCE COMPENSATION
(Attached to Circular No. 04/2021/TT-BTC dated January 15, 2021 of Minister
of Finance)
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
To: Motor vehicle fund
Pursuant to Decree No. 03/2021/ND-CP dated January15, 2021 of the Government on compulsory civil liability insurance of motor vehicle users.
Pursuant to Circular No. 04/2021/TT-BTC dated January 15, 2021 of Minister of Finance on elaborating to Decree No. 03/2021/ND-CP dated January 15, 2021 of the government on compulsory civil liability insurance of motor vehicle users.
We:
- (Full and official name of insurance enterprise)
- With license for establishment and operation No. …………. issued by Ministry of Finance on ………… (dd/mm/yyyy).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phone:……………………………………………………………………………………………
Hereby request motor vehicle fund to reimburse the advance compensation that we have made in case the accident is determined to be excluding insurance liabilities or exceeding insurance liabilities as per the law for cases where the accident is subject to a total compensation of VND ………, to be specific:
- The reimbursed advance compensation amount in case the accident is determined to be excluding insurance liabilities is VND …………, equivalent to ………. accidents (number of accidents).
- The advance compensation exceeding insurance liabilities to be reimbursed in case the accident is determined to be within insurance liabilities is VND …………, equivalent to ………. accidents (number of accidents).
We hereby assume legal responsibility for accuracy and legitimacy of this application and attachment thereto.
Attached documents:
List all documents on reimbursement of advance compensation
(Location and
date)
LEGAL REPRESENTATIVE
(Signature and stamps)
Thông tư 04/2021/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 03/2021/NĐ-CP về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 04/2021/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Huỳnh Quang Hải |
Ngày ban hành: | 15/01/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 04/2021/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 03/2021/NĐ-CP về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video