Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2023/TT-BYT

Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2023

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 15/2016/TT-BYT NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2016 CỦA BỘ Y TẾ QUY ĐỊNH VỀ BỆNH NGHỀ NGHIỆP ĐƯỢC HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI

Căn cứ Bộ Luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc;

Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Môi trường y tế;

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2016/TT-BYT ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế quy định về bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2016/TT-BYT ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế quy định về bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội

1. Bổ sung Khoản 35 vào Điều 3 thứ nhất như sau: “35. Bệnh COVID - 19 nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 35 ban hành kèm theo Thông tư này”.

2. Sửa đổi Điều 3 thứ hai thành Điều 3a.

3. Bổ sung Phụ lục 35 Hướng dẫn chẩn đoán, giám định bệnh COVID-19 nghề nghiệp ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Bổ sung Phụ lục 36 Biên bản xác định tiếp xúc nghề nghiệp với vi rút SARS-CoV-2 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2023.

2. Người làm nghề, công việc quy định tại Mục 3, Phụ lục số 35 ban hành kèm theo Thông tư này được chẩn đoán xác định mắc bệnh COVID-19 do tiếp xúc trong quá trình lao động trong thời gian từ ngày 01 tháng 02 năm 2020 đến trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì được lập hồ sơ bệnh nghề nghiệp để khám giám định và được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp theo các quy định hiện hành.

3. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo các văn bản thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Môi trường y tế, Cục trưởng Cục Quản lý khám, chữa bệnh, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ Y tế, thủ trưởng các đơn vị, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Trong quá trình triển khai thực hiện, các khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục Quản lý Môi trường y tế) để xem xét giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Xã hội của Quốc hội (để giám sát);
- Văn phòng Chính phủ (Phòng Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ);
- Bộ trưởng Bộ Y tế (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Y tế, Sở LĐTBXH, Sở Tài chính, Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, PC, MT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Liên Hương

 

PHỤ LỤC 35

HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN, GIÁM ĐỊNH BỆNH COVID-19 NGHỀ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BYT ngày 09 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

1. Định nghĩa

Bệnh COVID-19 nghề nghiệp là bệnh phát sinh trong quá trình lao động do người lao động phải tiếp xúc với vi rút SARS-CoV-2 có trong môi trường lao động.

2. Yếu tố gây bệnh

a) Có tiếp xúc với vi rút SARS-CoV-2 trong môi trường lao động.

b) Yếu tố gây bệnh được ghi nhận tại một trong các văn bản sau:

- Biên bản xác định tiếp xúc nghề nghiệp với vi rút SARS-CoV-2 được quy định tại Phụ lục 36 ban hành kèm theo Thông tư này.

- Văn bản cử tham gia phòng chống dịch, phục vụ, cứu trợ người nhiễm vi rút SARS-CoV-2 do lãnh đạo đơn vị ký xác nhận, đóng dấu và các văn bản khác phù hợp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

- Đánh giá yếu tố tiếp xúc nghề nghiệp quy định tại mục VI Mẫu 04 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.

- Biên bản xác nhận tiếp xúc với yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp cấp tính quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý bệnh nghề nghiệp.

3. Người lao động làm nghề, công việc thường gặp và nguồn tiếp xúc với vi rút SARS-CoV-2:

a) Người làm nghề, công việc tại cơ sở y tế.

b) Người làm nghề, công việc trong phòng thí nghiệm, lấy mẫu, vận chuyển mẫu, xử lý, bảo quản và tiêu hủy mẫu có chứa vi rút SARS-CoV-2.

c) Người làm nghề, công việc phòng chống dịch, phục vụ, cứu trợ người nhiễm vi rút SARS-CoV-2 gồm:

- Người làm nghề, công việc trực tiếp trong khu cách ly tập trung, cách ly y tế tại nhà, cách ly y tế vùng có dịch, hỗ trợ chăm sóc người bệnh COVID-19 tại nhà;

- Người vận chuyển, phục vụ người bệnh COVID-19;

- Người vận chuyển, khâm liệm, bảo quản, hỏa táng, mai táng thi hài người bệnh COVID-19;

- Người giám sát, điều tra, xác minh dịch COVID-19;

- Nhân viên hải quan, ngoại giao, nhân viên làm công tác xuất nhập cảnh;

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân, công chức quốc phòng, công nhân quốc phòng và viên chức quốc phòng;

- Chiến sỹ, sĩ quan thuộc lực lượng công an;

- Người làm nghề, công việc khác được cử tham gia phòng chống dịch COVID-19.

4. Thời gian tiếp xúc tối thiểu (thời gian tiếp xúc ngắn nhất với yếu tố có hại trong quá trình lao động để có thể gây bệnh nghề nghiệp): 01 (một) lần.

5. Thời gian bảo đảm (khoảng thời gian kể từ khi người lao động đã thôi tiếp xúc với nguồn lây đến thời điểm phát bệnh): 28 (hai mươi tám) ngày.

6. Chẩn đoán xác định

Chẩn đoán xác định bệnh COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành tại Quyết định số 250/QĐ-BYT ngày 28 tháng 01 năm 2022 về việc ban hành Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID- 19 và Quyết định số 437/QĐ-BYT ngày 27 tháng 02 năm 2022 về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm của Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19.

7. Chẩn đoán phân biệt

a) Phân biệt bệnh COVID-19 với các bệnh viêm đường hô hấp cấp do các tác nhân hay gặp khác (vi rút cúm mùa, vi rút á cúm, vi rút hợp bào hô hấp, rhino virút, myxo virút, adeno virút, hội chứng cảm cúm do các chủng Coronavirus thông thường, các vi khuẩn, cúm gia cầm A/H5N1, A/H7N9, SARS-CoV-1, MERS-CoV).

b) Chẩn đoán phân biệt các tình trạng nặng của người bệnh (suy hô hấp, suy chức năng các cơ quan) và các di chứng do các căn nguyên khác hoặc do tình trạng nặng của bệnh lý mạn tính kèm theo.

8. Chẩn đoán di chứng

a) Toàn thân: các triệu chứng kéo dài như mệt mỏi (ICD-10: R53), đau khớp (ICD-10: M25.5), đau cơ (ICD-10: M79.1), rối loạn vị giác (ICD-10: R43.1), rối loạn khứu giác (ICD-10: R43.2), rụng tóc (ICD-10: L65).

b) Hô hấp: viêm phổi (ICD-10: J12), viêm phổi kẽ (ICD-10: J84), thuyên tắc mạch phổi là các tổn thương xơ phổi (ICD-10: I26), giãn phế nang, xẹp phổi, suy giảm chức năng hô hấp (ICD-10: R06.8).

c) Tim mạch: rối loạn nhịp tim (ICD-10: I49.9), viêm cơ tim (ICD-10: I41.1), nhồi máu mạch vành (ICD-10: I21), xơ cơ tim (ICD-10: I42.3), đau ngực (ICD-10: I20.9), tăng huyết áp (ICD-10: I15.8).

d) Thần kinh:

- Liệt vận động (ICD-10: G83.9).

- Liệt thần kinh sọ não (ICD-10: T90.3).

- Động kinh (ICD-10: G40).

- Hội chứng Guillain Barré khởi phát muộn (ICD-10: G61.0).

- Viêm não-tủy tự miễn sau nhiễm COVID-19 (ICD-10: B94.1).

đ) Tâm thần:

- Ảo giác thực tổn (ICD-10: F06.0).

- Rối loạn căng trương lực thực tổn (ICD-10: F06.1).

- Rối loạn hoang tưởng thực tổn (giống tâm thần phân liệt) (ICD-10: F06.2).

- Rối loạn hưng cảm thực tổn (ICD-10: F06.30).

- Rối loạn cảm xúc lưỡng cực thực tổn (ICD-10: F06.31).

- Rối loạn trầm cảm thực tổn (ICD-10: F06.32).

- Rối loạn cảm xúc hỗn hợp thực tổn (ICD-10: F06.33).

- Rối loạn lo âu thực tổn (ICD-10: F06.4).

- Rối loạn cảm xúc không ổn định (suy nhược thực tổn) (ICD-10:F06.6).

- Rối loạn nhận thức nhẹ (ICD-10: F06.7).

Áp dụng ICD-10 theo Quyết định số 4469/QĐ-BYT ngày 28 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành “Bảng phân loại quốc tế mã hóa bệnh tật, nguyên nhân tử vong ICD-10” và “Hướng dẫn mã hóa bệnh tật theo ICD-10” tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

9. Thời gian khám xác định di chứng: sau tối thiểu sáu tháng kể từ khi mắc bệnh COVID-19 và được điều trị ổn định. Trường hợp không điều trị ổn định được thực hiện theo quy định hiện hành.

10. Giám định

a) Chỉ định giám định:

- Chuyên khoa hô hấp.

- Các chuyên khoa khác liên quan đến tổn thương thực thể do bệnh COVID-19 tùy trường hợp cụ thể.

- Không chỉ định giám định các triệu chứng, dấu hiệu quy định tại Điểm a Khoản 8 của Phụ lục này.

- Cận lâm sàng:

+ Chỉ định cận lâm sàng bắt buộc: chụp X-quang phổi và/hoặc CT-scanner lồng ngực; đo chức năng hô hấp.

+ Chỉ định cận lâm sàng khác: theo chỉ định của giám định viên chuyên khoa.

- Hội chẩn bệnh nghề nghiệp khi có tổn thương, di chứng của bệnh COVID-19 nghề nghiệp ở hai cơ quan, bộ phận trở lên theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn quản lý bệnh nghề nghiệp.

b) Tiêu chí loại trừ

Tổn thương ở các cơ quan, bộ phận do các nguyên nhân khác không phải nhiễm vi rút SARS-CoV-2; tổn thương ở các cơ quan, bộ phận được ghi nhận mắc trước khi nhiễm vi rút SARS-CoV-2 căn cứ theo hồ sơ quản lý sức khỏe hoặc giấy tờ chẩn đoán, điều trị trước khi mắc bệnh COVID-19 (nếu có).

c) Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh COVID-19: Áp dụng tỷ lệ tổn thương cơ thể do di chứng của bệnh COVID-19 ở các cơ quan, bộ phận tương ứng quy định tại Bảng 2 của Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLB-BYT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tích, bệnh, tật và bệnh nghề nghiệp.

 

PHỤ LỤC 36

BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH TIẾP XÚC NGHỀ NGHIỆP VỚI VI RÚT SARS-COV-2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BYT ngày 09 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BIÊN BẢN

XÁC ĐỊNH TIẾP XÚC NGHỀ NGHIỆP VỚI VI RÚT SARS-COV-2

Họ và tên: ……………………………………………….Tuổi: ………….. Giới tính: ………….

Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………

Nơi công tác: ………………………………………………………………………………………

1. Hoàn cảnh lây nhiễm vi rút SARS-CoV-2, thông tin về nguồn gây bệnh trong quá trình lao động: (mô tả chi tiết)

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

2. Có tiếp xúc hoặc lây nhiễm vi rút SARS-CoV-2 từ người trong gia đình, bạn bè, người thân hoặc những người không trong quá trình lao động:

Có □                                        Không □

Nếu có: nêu cụ thể hoàn cảnh, thời gian

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

3. Kết quả xét nghiệm dương tính với vi rút SARS-CoV-2 lần đầu: ngày... tháng …. năm ....

4. Tình trạng sức khỏe sau khi mắc bệnh COVID-19:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

 


Người lao động
(Ký tên, ghi rõ họ tên)

……, ngày....tháng ….năm 202...
Thủ trưởng đơn vị hoặc lãnh đạo đơn vị cử tham gia chống dịch
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

MINISTRY OF HEALTH OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. 02/2023/TT-BYT

Hanoi, February 09, 2023

 

CIRCULAR

Amendments to Circular No. 15/2016/TT-BYT dated May 15, 2016 of the Ministry of Health on occupational diseases covered by Social insurance

Pursuant to the Labor Code dated November 20, 2019;

Pursuant to the Law on Social Insurance dated November 20, 2014;

Pursuant to the Law on Occupational Safety and Hygiene dated June 25, 2015;

Pursuant to the Law on Prevention and Control of Infectious Diseases dated November 21, 2007;

Pursuant to the Law on Medical Examination and Treatment dated November 23, 2009;

Pursuant to Decree No. 88/2020/ND-CP dated July 28, 2020 of the Government elaborating certain Articles of the Law on Occupational Safety and Hygiene on compulsory insurance for occupational accidents and occupational diseases;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



At the request of the Director General of Health Environment Management Agency,

The Minister of Health promulgates a Circular on amendments to Circular No. 15/2016/TT-BYT dated May 15, 2016 of the Ministry of Health on occupational diseases covered by social insurance.

Article 1. Certain Articles of Circular No. 15/2016/TT-BYT dated May 15, 2016 of the Ministry of Health on occupational diseases covered by social insurance are amended

1. Clause 35 is added to the first Article 3 as follow: "35. Occupational COVID - 19 and guidelines for diagnosis and examination thereof prescribed in Appendix 35 enclosed herewith”.

2. The second Article 3 is renamed into Article 3a.

3. Appendix 35 - Guidelines for diagnosis and examination of occupational Covid-19 is promulgated together with this Circular.

4. Appendix 36 – Occupational SARS-CoV-2 exposure record is promulgated together with this Circular.

Article 2. Entry into force

1. This Circular comes into force from April 01, 2023.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. In case the legislative documents referred to this Circular are amended or replaced, the newest document shall be applied.

Article 3. Organizing implementation

1. Chief of the Ministry Office, Director General of Health Environment Management Agency, Director General of the Department of Medical Service Administration, Chief Inspector of the Ministry, Director Generals of Departments and General Departments of the Ministry of Health of Vietnam, Heads of relevant units, agencies, organizations and individuals are responsible for the implementation of this Circular.

2. Difficulties that arise during the period of implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Health (Health Environment Management Agency) for consideration and settlement./.

 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER



Nguyen Thi Lien Huong

 

APPENDIX 35

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Definitions

“Occupational Covid-19” is a disease developing during the working process due to employees being exposed to  SARS-CoV-2 present in the working environment.

2. Pathogens

a) Exposing to SARS-CoV-2 in the working environment.

b) Having pathogens recorded in one of the following documents:

- Report determining occupational contacts with SARS-CoV-2 prescribed in Appendix 36 enclosed with this Circular.

- Document on appointment to prevention, control and relief of SARS-CoV-2 infected people signed and sealed by the head of a unit and other related documents issued by a competent regulatory authority.

- Assessment of occupational exposure factors prescribed in Section VI Form No. 04 Appendix 3 enclosed with Decree No. 44/2016/ND-CP dated May 15, 2016 of the Government elaborating certain Articles of the Law on Occupational Safety and Hygiene on technical verification of occupational safety, occupational safety and hygiene training and working environmental monitoring (WES).

- Report on confirmation of exposure to risk factors causing acute occupational diseases prescribed in Appendix 5 enclosed with Circular No. 28/2016/TT-BYT dated June 30, 2016 of the Ministry of Health providing guidelines on management of occupational diseases.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Employees having occupations and professions at healthcare facilities.

b) Employees working in laboratories, taking, transporting , analyzing, preserving and destroying samples of which SARS-CoV-2 is detected.

c) Employees working for COVID-19 prevention and control and relief of SARS-CoV-2 infected people including:

- Employees directly working in concentrated isolation areas, directly working for home quarantine, medical quarantine in affected areas, directly taking care of COVID-19 cases at home;

- People who transport and serve COVID-19 cases;

- People who transport, shroud, preserve, cremate and bury bodies of COVID-19 cases;

- Supervisors, investigators, verifiers regarding COVID-19;

- Customs staffs, diplomats, immigration officers;

- Officers, professional soldiers, non-commissioned officers, soldiers of the People's Army, defense officials, defense workers and defense public employees;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Employees having other occupations and professions appointed to participate in COVID-19 prevention and control.

4. Minimum exposure time (the shortest time of exposure to harmful factors during the working process to cause occupational diseases): 01 (one) time.

5. Guaranteed time (the period from the time that a worker has stopped exposing to a source of infection to the time of disease onset): 28 (twenty-eight) days.

6. Diagnosis of COVID-19

Diagnosis of COVID-19 shall comply with the guidelines for diagnosis and treatment of COVID-19 issued by the Minister of Health stated in Decision No. 250/QD-BYT dated January 28, 2022 on the issuance of Guidelines for diagnosis and treatment of COVID-19 and Decision No. 437/QD-BYT dated February 27, 2022 amending certain Points of the Guidelines for diagnosis and treatment of COVID-19.

7. Differential diagnosis

a) It involves distinguishing COVID-19 from acute respiratory infections caused by other common agents (seasonal influenza virus, parainfluenza virus, respiratory syncytial virus, rhinovirus, myxovirus, adenovirus, flu syndrome caused by common strains of Coronavirus, bacteria, avian influenza A/H5N1, A/H7N9, SARS-CoV-1, MERS-CoV).

b) A differential diagnosis is also used to distinguish severe conditions of patients (respiratory failure, organ failure) and sequelae due to other causes or due to severe conditions of concomitant chronic diseases.

8. Diagnosis of COVID-19 sequelae

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Respiratory diseases: pneumonia (ICD-10: J12), interstitial pneumonia (ICD-10: J84), pulmonary vein thrombosis which is pulmonary fibrosis (ICD-10: I26), alveolar dilatation, atelectasis , impaired respiratory function (ICD-10: R06.8).

c) Cardiovascular diseases: arrhythmia (ICD-10: I49.9), myocarditis (ICD-10: I41.1), coronary infarction (ICD-10: I21), myocardial fibrosis (ICD- 10: I42.3), chest pain (ICD-10: I20.9), hypertension (ICD-10: I15.8).

d) Neurological disorders:

- Motor paralysis (ICD-10: G83.9).

- Cranial nerve palsy (ICD-10: T90.3).

- Epilepsy (ICD-10:G40).

- Late-onset Guillain-Barré syndrome (ICD-10: G61.0).

- Autoimmune encephalomyelitis after COVID-19 infection (ICD-10: B94.1).

d) Mental disorders:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Organic catatonic disorder (ICD-10: F06.1).

- Organic delusional [schizophrenia-like] disorder (ICD-10: F06.2).

- Mood disorder due to known physiological condition (ICD-10: F06.30).

- Mood disorder due to known physiological condition with depressive features (ICD-10: F06.31).

- Mood disorder due to known physiological condition with major depressive-like episode (ICD-10: F06.32).

- Mood disorder due to known physiological condition with manic features (ICD-10: F06.33).

- Organic anxiety disorder (ICD-10: F06.4).

- Organic emotionally labile [asthenic] disorder (ICD-10: F06.6).

- Mild cognitive disorder (ICD-10: F06.7).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



9. Time for examination of detecting sequelae: after at least six months since contracting COVID-19 and receiving treatment in a stable manner. In case the medical treatment is not provided stably, the applicable regulations shall be applied.

10. Examinations

a) Indication of examination:

- Diseases related to respiratory medicine.

- Diseases under the management and treatment of other specialties related to organic lesions caused by COVID-19 on a case-by-case basis.

- Do not examine the symptoms and signs specified at Point a, Clause 8 of this Appendix is ​​not indicated.

- Para-clinical assessment:

+ Mandatory X-ray and/or CT-scanner of the chest; measurement of respiratory function.

+ Other para-clinical examinations shall be prescribed by specialist examiners.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Criteria for disease elimination

Lesions in organs and organs caused by other factors other than SARS-CoV-2; lesions in organs and parts confirmed prior to infection with SARS-CoV-2 virus based on health management records or documents of diagnosis and treatment before contracting COVID-19 (if any).

c) Table of whole person impairment (WPI) caused by COVID-19: Apply the whole person impairment  caused by sequelae of COVID-19 in the respective organs and parts specified in Table 2 of the Joint Circular No. 28/2013/TTLB-BYT-BLDTBXH dated September 27, 2013 of the Minister of Health, the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs providing for the whole person impairment caused by injuries, illnesses, diseases and occupational diseases.

 

APPENDIX 36

Report on confirmation of occupational exposure to SARS-COV-2
(
Enclosed together with Circular No. 02/2023/TT-BYT dated February 09, 2023 of the Minister of Health)

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

RECORD

Confirmation of occupational exposure to SARS-CoV-2 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Occupation: ……………………………………………………………………………………..

Place of work: ……………………………………………………………………………………..

1. Circumstances of infecting with SARS-CoV-2, information on sources of infection during the working process: (detailed descriptions)

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

2. Suffering exposure to or infection with SARS-CoV-2 from family members, friends, relatives or people who are not in the working process:

Yes □                                        No □                                       

Yes: specify circumstance and period

………………………………………………………………………………………………………

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. The first positive test result for SARS-CoV-2: …. [date]…..

4. Health status after contracting COVID-19:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

 


Employee
(Signature and full name)

…(location),………(date) ....................
Head of unit or manager of unit assigned to participating in epidemic prevention and control
(signature and full name)

 

;

Thông tư 02/2023/TT-BYT sửa đổi Thông tư 15/2016/TT-BYT quy định về bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Số hiệu: 02/2023/TT-BYT
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Y tế
Người ký: Nguyễn Thị Liên Hương
Ngày ban hành: 09/02/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [1]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [6]
Văn bản được căn cứ - [6]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 02/2023/TT-BYT sửa đổi Thông tư 15/2016/TT-BYT quy định về bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…