BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 455/QĐ-BHXH |
Hà Nội, ngày 21 tháng 05 năm 2021 |
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04/8/2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị định 47/2020/NĐ-CP ngày 09/04/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 43/2021/NĐ-CP ngày 31/3/2021 của Chính phủ quy định Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 43/2021/NĐ-CP ngày 31/3/2021 của Chính phủ quy định Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ
43/2021/NĐ-CP NGÀY 31/3/2021 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ BẢO
HIỂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BHXH ngày
/ /2021 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
Thực hiện Nghị định số 43/2021/NĐ-CP ngày 31/3/2021 của Chính phủ quy định Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam ban hành Kế hoạch như sau:
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện kịp thời, thống nhất, có hiệu quả các nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ giao tại Nghị định số 43/2021/NĐ-CP ngày 31/3/2021 của Chính phủ quy định Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm (sau đây gọi tắt là Nghị định số 43/2021/NĐ-CP).
- Triển khai xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm đồng bộ, thống nhất trên phạm vi toàn quốc góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) trong các cơ quan nhà nước từ Trung ương đến địa phương.
2. Yêu cầu
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý dữ liệu, nâng cao năng lực cơ sở hạ tầng, tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử.
- Xác định rõ trách nhiệm và phân công cụ thể nội dung công việc, yêu cầu về chất lượng, thời gian tiến hành và trách nhiệm của các tổ chức, đơn vị có liên quan trong việc triển khai thực hiện Nghị định số 43/2021/NĐ-CP được thống nhất, đồng bộ.
- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa các đơn vị trong ngành BHXH và phối hợp với các Bộ, ngành, các đơn vị liên quan trong triển khai thực hiện Nghị định số 43/2021/NĐ-CP; tăng cường tính chủ động, kịp thời đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện để bảo đảm tiến độ của các hoạt động, triển khai thực hiện Kế hoạch đã đề ra.
- Chuẩn bị các điều kiện cần thiết về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nguồn lực và kinh phí để đảm bảo tiến độ và hiệu quả triển khai thực hiện Nghị định số 43/2021/NĐ-CP.
1. Tổ chức xây dựng, trình ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 43/2021/NĐ-CP.
2. Tổ chức quán triệt và triển khai thực hiện nghiêm túc, các nhiệm vụ theo đúng thời gian, Kế hoạch đã đề ra.
3. Tổ chức điều phối, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ theo đúng Kế hoạch.
(Chi tiết nhiệm vụ tại Phụ lục kèm theo).
1. Trên cơ sở những nội dung, nhiệm vụ chủ yếu trong Kế hoạch này, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam, Giám đốc BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện và cụ thể hóa thành các mục tiêu, nhiệm vụ trong Kế hoạch công tác hàng năm của đơn vị; tổ chức kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện các nội dung liên quan của Kế hoạch.
Định kỳ hàng quý thực hiện việc báo cáo đánh giá tình hình triển khai và kết quả thực hiện Kế hoạch gửi BHXH Việt Nam (qua Trung tâm Công nghệ thông tin - email: qldl.cntt@vss.gov.vn) chậm nhất vào ngày 25 của tháng cuối quý để tổng hợp, báo cáo theo quy định. Thời gian chốt số liệu báo cáo hàng quý vào ngày 20 của tháng cuối quý báo cáo, báo cáo của quý tiếp theo được tính từ ngày 21 của tháng cuối quý trước đến hết ngày 20 của tháng cuối quý báo cáo.
2. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện bố trí từ nguồn chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định.
3. Giao Trung tâm Công nghệ thông tin (CNTT) theo dõi đôn đốc triển khai thực hiện Kế hoạch, chủ trì tổ chức kiểm tra, đánh giá, duy trì định kỳ dữ liệu và gửi báo cáo về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Thông tin và Truyền thông trước ngày 31/12 hằng năm. Trong quá trình thực hiện chủ động báo cáo Tổng Giám đốc các biện pháp cần thiết nhằm đảm bảo Kế hoạch được thực hiện hiệu quả.
4. BHXH Việt Nam yêu cầu các đơn vị trực thuộc, BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nghiêm túc triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc kịp thời phản ánh về BHXH Việt Nam để xem xét giải quyết.
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI
THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 43/2021/NĐ-CP NGÀY 31/3/2021 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CƠ SỞ
DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ BẢO HIỂM
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BHXH ngày /
/2021 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
STT |
Nội dung thực hiện |
Đơn vị đầu mối |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
I |
BHXH Việt Nam chủ trì, trực tiếp triển khai |
|||
1 |
Phổ biến, quán triệt nội dung cơ bản của Nghị định 43/2021/NĐ-CP và các vấn đề liên quan đến hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam; BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW |
Tháng 06 - 09/2021 |
2 |
Xây dựng, quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm tại BHXH Việt Nam |
Trung tâm CNTT |
Các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
3 |
Rà soát, hoàn thiện các cơ sở dữ liệu chuyên ngành bảo đảm tính liên thông, sẵn sàng kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm |
Trung tâm CNTT |
Các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
4 |
Mở rộng hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm: Mở rộng quy mô máy chủ, lưu trữ, bảo mật để phục vụ mục đích cơ sở dữ liệu quốc gia trên nền tảng hạ tầng hiện có và nâng cấp phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử và Kiến trúc Chính phủ điện tử ngành BHXH. |
Trung tâm CNTT |
Các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
5 |
Triển khai mở rộng kho dữ liệu, công bố danh mục dữ liệu mở |
Trung tâm CNTT |
Các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam |
Tháng 09-12/2021 |
6 |
Xây dựng quy chế, quy trình thu thập, cập nhật, điều chỉnh, kết nối, chia sẻ, khai thác, sử dụng trong phạm vi dữ liệu thuộc thẩm quyền quản lý. |
Trung tâm CNTT |
Các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
7 |
Rà soát các quy định, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của BHXH Việt Nam để đơn giản hóa thủ tục hành chính giấy tờ công dân trên cơ sở sử dụng dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm và các cơ sở dữ liệu quốc gia khác. |
Văn phòng |
Trung tâm CNTT; Các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
8 |
Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ công chức, viên chức phục vụ quản lý, khai thác, vận hành cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm. |
Trường Đào tạo nghiệp vụ bảo hiểm xã hội |
Trung tâm CNTT; Các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam; BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
8.1 |
Tổ chức các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ quản trị, vận hành hệ thống Bảo hiểm. |
Trường Đào tạo nghiệp vụ bảo hiểm xã hội |
Trung tâm CNTT; Các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam; BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
8.2 |
Tổ chức bồi dưỡng khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm cho các bộ, ngành và địa phương. |
Trường Đào tạo nghiệp vụ bảo hiểm xã hội |
Trung tâm CNTT; Các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam; BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
9 |
Tổ chức hội nghị công bố Cơ sở dữ liệu Quốc gia về Bảo hiểm |
Trung tâm CNTT |
Các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam; |
Tháng 09- 12/2021 |
10 |
Triển khai nghiên cứu việc tổ chức, cá nhân được phép khai thác, sử dụng thông tin theo khoản 8 điều 10, khoản 2 điều 11 Nghị định số 43/2021/NĐ-CP |
Trung tâm CNTT |
Các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam; |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
II |
BHXH Việt Nam phối hợp với các Bộ/Ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
|||
1 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
|||
1.1 |
Xây dựng, hoàn thiện các văn bản quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, cấu trúc dữ liệu phục vụ kết nối, chia sẻ thông tin của Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm với các cơ sở dữ liệu quốc gia và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành phiên bản 1.0 |
Trung tâm CNTT |
Vụ Pháp chế, Các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam |
Năm 2021 |
1.2 |
Xây dựng phương án, giải pháp ứng cứu sự cố về an toàn thông tin, an ninh mạng cho hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm; xây dựng và thực hiện giải pháp giám sát an toàn hệ thống thông tin Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm |
Trung tâm CNTT |
Các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam; BHXH các tỉnh, TP trực thuộc TW |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
1.3 |
Thực hiện việc kết nối và cung cấp dữ liệu danh mục dung chung, danh mục dữ liệu mở lên cổng dữ liệu Quốc gia trên nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia |
Trung tâm CNTT |
Vụ Pháp chế, Các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam |
Năm 2021 |
1.4 |
Kết nối và cung cấp các dịch vụ chia sẻ dữ liệu mặc định theo quy chuẩn của Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm lên trục dữ liệu quốc gia |
Trung tâm CNTT |
Các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
2 |
Bộ Y tế |
|||
2.1 |
Phối hợp với Bộ Y tế định nghĩa “Nhóm thông tin cơ bản về y tế” thuộc cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm quy định tại điểm h, khoản 1, điều 6 Nghị định số 43/2021/NĐ-CP |
Ban Thực hiện chính sách BHYT |
Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán Đa tuyến; Trung tâm CNTT và các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam; |
Năm 2021 |
2.2 |
Xây dựng quy chế phối hợp về kết nối và chia sẻ dữ liệu giữa 2 Ngành |
Trung tâm CNTT |
Các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam |
Năm 2021 |
2.3 |
Triển khai kết nối và chia sẻ dữ liệu đặc thù giữa 2 Ngành theo Quy chế phối hợp |
Trung tâm CNTT |
Các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
3 |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|||
3.1 |
Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội định nghĩa “Nhóm thông tin về an sinh xã hội” thuộc cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm quy định tại điểm i, khoản 1, điều 6 Nghị định số 43/2021/NĐ-CP |
Ban Thực hiện chính sách BHXH |
Trung tâm CNTT và các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam; |
Năm 2021 |
3.2 |
Xây dựng quy chế phối hợp về kết nối và chia sẻ dữ liệu giữa 2 Ngành |
Trung tâm CNTT |
Các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam |
Năm 2022 |
3.3 |
Triển khai kết nối và chia sẻ dữ liệu đặc thù giữa 2 Ngành theo Quy chế phối hợp |
Trung tâm CNTT |
Các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam |
Năm 2022 và các năm tiếp theo |
4 |
Bộ Công An |
|||
4.1 |
Thực hiện việc kết nối để thu thập và xác thực thông tin quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 43/2021/NĐ-CP được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
Trung tâm CNTT |
Trung tâm CNTT và các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam; |
Năm 2021 |
4.2 |
Xây dựng quy chế phối hợp về kết nối và chia sẻ dữ liệu giữa 2 Ngành |
Trung tâm CNTT |
Các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam |
Năm 2021 |
4.3 |
Triển khai kết nối và chia sẻ dữ liệu đặc thù khác giữa 2 Ngành theo Quy chế phối hợp |
Trung tâm CNTT |
Các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
4.4 |
Phối hợp với Bộ Công An xây dựng quy định về kết nối và chia sẻ thông tin liên quan đến bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do các đơn vị thuộc Bộ Công an quản lý phù hợp với các quy định về bảo mật và an toàn thông tin, đảm bảo an ninh quốc gia |
Ban Quản lý Thu - Sổ, thẻ |
Trung tâm CNTT và các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam |
Năm 2021 |
5 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|||
5.1 |
Xây dựng quy chế phối hợp về kết nối và chia sẻ dữ liệu giữa 2 Ngành |
Trung tâm CNTT |
Các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam |
Năm 2021 |
5.2 |
Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng quy định về kết nối và chia sẻ nhóm thông tin về người sử dụng lao động. |
Ban Quản lý Thu - Sổ, thẻ |
Trung tâm CNTT và các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam |
Năm 2021 |
6 |
Bộ Quốc phòng |
|||
|
Phối hợp với Bộ Quốc phòng xây dựng quy định về kết nối và chia sẻ thông tin liên quan đến bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do BHXH Bộ Quốc phòng quản lý phù hợp với các quy định về bảo mật và an toàn thông tin, đảm bảo an ninh quốc gia |
Ban Quản lý Thu - Sổ, thẻ |
Trung tâm CNTT và các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam |
Năm 2021 |
7 |
Văn phòng Chính phủ |
|||
|
Kết nối và chia sẻ dữ liệu chứng thực từ bản sao điện tử và các dữ liệu dịch vụ công liên quan đến Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm theo quy định hiện hành |
Trung tâm CNTT |
Các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam; |
Năm 2021 |
8 |
Các Bộ/Ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
|||
8.1 |
Khảo sát khả năng sẵn sàng chia sẻ dữ liệu, nhu cầu khai thác dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm |
Trung tâm CNTT |
Các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam; |
Năm 2021 |
8.2 |
Hướng dẫn và tổ chức triển khai kết nối, chia sẻ các thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm với Cơ sở dữ liệu quốc gia và cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo đề nghị |
Trung tâm CNTT |
Các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam; |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
Quyết định 455/QĐ-BHXH năm 2021 về Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 43/2021/NĐ-CP quy đinh Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Số hiệu: | 455/QĐ-BHXH |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Người ký: | Nguyễn Thế Mạnh |
Ngày ban hành: | 21/05/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 455/QĐ-BHXH năm 2021 về Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 43/2021/NĐ-CP quy đinh Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Chưa có Video