ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 2240/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 18 tháng 8 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH BẢO HIỂM XÃ HỘI TIẾP NHẬN HỒ SƠ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG, BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 869/TTr-BHXH ngày 04/8/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 15 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Bảo hiểm xã hội tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh chịu trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị trực thuộc xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định này đúng theo quy định tại Điều 36, Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ và Điều 8, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Bảo hiểm xã hội các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH BẢO HIỂM XÃ HỘI TIẾP NHẬN HỒ SƠ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG, BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2240/QĐ-UBND ngày 18/8/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Cấp thực hiện |
Số trang |
|
Tỉnh |
Huyện |
|||
I |
Lĩnh vực Thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội |
|||
1 |
Giải quyết hưởng chế độ ốm đau |
X |
X |
9 |
* |
Giải quyết hưởng chế độ thai sản (đối với lao động đang đóng bảo hiểm xã hội) |
X |
X |
27 |
2 |
Giải quyết hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp |
X |
X |
49 |
3 |
Giải quyết hưởng bảo hiểm xã hội một lần |
X |
X |
66 |
4 |
Giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với trường hợp bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp lần đầu |
X |
X |
75 |
5 |
Giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp do thương tật, bệnh tật tái phát |
X |
X |
83 |
6 |
Giải quyết trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với người lao động đã bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp nay tiếp tục bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp |
X |
X |
86 |
7 |
Giải quyết hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã |
X |
X |
92 |
8 |
Giải quyết hưởng trợ cấp một lần đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng ra nước ngoài để định cư và công dân nước ngoài đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng không còn cư trú ở Việt Nam |
X |
X |
106 |
9 |
Giải quyết hưởng chế độ tử tuất |
X |
X |
113 |
10 |
Giải quyết điều chỉnh, hủy quyết định, chấm dứt hưởng bảo hiểm xã hội |
X |
X |
125 |
II |
Lĩnh vực Chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội |
|||
1 |
Người hưởng lĩnh chế độ bảo hiểm xã hội bằng tiền mặt chuyển sang lĩnh bằng tài khoản cá nhân và ngược lại, hoặc thay đổi tài khoản cá nhân, hoặc thay đổi nơi nhận trong địa bàn tỉnh |
X |
X |
130 |
2 |
Ủy quyền lĩnh thay lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp thất nghiệp |
X |
X |
134 |
3 |
Truy lĩnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội của người hưởng đã chết nhưng còn chế độ chưa nhận |
X |
X |
139 |
III |
Lĩnh vực Thực hiện chính sách Bảo hiểm y tế |
|||
1 |
Thanh toán trực tiếp chi phí khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế |
X |
X |
143 |
IV |
Lĩnh vực Thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp |
|||
1 |
Hoàn trả tiền đã đóng đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người có từ 2 sổ bảo hiểm xã hội trở lên có thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp trùng nhau, người tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình, người tham gia bảo hiểm y tế được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng. |
X |
X |
147 |
Tổng số: 15 TTHC |
* Những từ viết tắt trong nội dung của các TTHC:
- Bảo hiểm xã hội: BHXH;
- Bảo hiểm y tế: BHYT;
- Bảo hiểm thất nghiệp: BHTN;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: BHXH tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội huyện, thị xã, thành phố: BHXH huyện;
- Tai nạn lao động: TNLĐ;
- Bệnh nghề nghiệp: BNN;
- Phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình: PTTGSH;
- Dưỡng sức phục hồi sức khỏe: DSPHSK;
- Khả năng lao động: KNLĐ;
- Giám định y khoa: GĐYK;
- Tai nạn giao thông: TNGT;
- Sử dụng lao động: SDLĐ;
- Người lao động: NLĐ;
- Thủ tục hành chính: TTHC;
- Khám bệnh, chữa bệnh: KCB;
- Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014 của Quốc hội: Luật BHXH số 58/2014/QH13;
- Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015 của Quốc hội: Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13;
- Nghị quyết số 93/2015/QH13 ngày 22/6/2015 của Quốc hội về việc thực hiện chính sách hưởng BHXH một lần đối với NLĐ: Nghị quyết số 93/2015/QH13;
- Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 50/CP ngày 26/7/1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn: Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ;
- Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn: Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ;
- Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ quy định về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã: Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ;
- Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức: Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010 của Chính phủ;
- Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19/07/2013 của Chính phủ ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất: Nghị định số 82/2013/NĐ-CP 19/07/2013 của Chính phủ;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về BHTN: Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BHXH về BHXH bắt buộc: Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch: Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 126/2015/NĐ-CP ngày 09/12/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất: Nghị định số 126/2015/NĐ-CP ngày 09/12/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BHXH về BHXH tự nguyện: Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 33/2016/NĐ-CP ngày 10/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHXH về BHXH bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân: Nghị định số 33/2016/NĐ-CP ngày 10/5/2016 của Chính phủ;
- Nghị định số 37/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm TNLĐ, BNN bắt buộc: Nghị định số 37/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ;
- Nghị định số 166/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH, BHYT, BHTN: Nghị định số 166/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ;
- Nghị định số 143/2018/NĐ-CP ngày 15/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật BHXH và Luật An toàn, vệ sinh lao động về BHXH bắt buộc đối với NLĐ là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam: Nghị định số 143/2018/NĐ-CP 15/10/2018 của Chính phủ;
- Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế: Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ;
- Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố: Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch 99/1998/TTLT-TCCP-BTC-BLĐTB&XH của Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 09/1998/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định 50/CP ngày 26/07/1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
- Thông tư 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
- Thông tư số 16/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/6/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn Quyết định 613/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp hàng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế: Thông tư số 16/2010/TT-BLĐTBXH 01/6/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 27/5/2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã: Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 27/5/2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHXH về BHXH bắt buộc: Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH ngày 18/02/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHXH về BHXH tự nguyện: Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH ngày 18/02/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thông tư số 15/2016/TT-BYT ngày 15/5/2016 của Bộ Y tế quy định về BNN được hưởng BHXH: Thông tư số 15/2016/TT-BYT ngày 15/5/2016 của Bộ Y tế;
- Thông tư số 46/2016/TT-BYT ngày 30/12/2016 của Bộ Y tế ban hành danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày: Thông tư số 46/2016/TT-BYT ngày 30/12/2016 của Bộ Y tế;
- Thông tư số 181/2016/TT-BQP ngày 04/11/2016 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn về hồ sơ, quy trình và trách nhiệm giải quyết hưởng các chế độ BHXH trong Bộ Quốc phòng: Thông tư số 181/2016/TT-BQP ngày 04/11/2016 của Bộ Quốc phòng;
- Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20/9/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động và hướng dẫn thi hành Nghị định số 37/2016/NĐ-CP: Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20/9/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành Luật BHXH và Luật An toàn, vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế: Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế;
- Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện: Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố: Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch: Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;
- Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông các TTHC: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí”: Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 1018/QĐ-BHXH ngày 10/10/2014 của BHXH Việt Nam sửa đổi một số nội dung tại các quyết định ban hành quy định quản lý thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế: Quyết định số 1018/QĐ-BHXH ngày 10/10/2014 của BHXH Việt Nam;
- Quyết định số 1399/QĐ-BHXH ngày 22/12/2014 của BHXH Việt Nam ban hành Quy định về tổ chức thực hiện bảo hiểm y tế trong khám bệnh, chữa bệnh: Quyết định số 1399/QĐ-BHXH ngày 22/12/2014 của BHXH Việt Nam;
- Quyết định số 919/QĐ-BHXH ngày 26/8/2015 của BHXH Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 01/QĐ-BHXH, Quyết định 1399/QĐ-BHXH và Quyết định 488/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam: Quyết định số 919/QĐ-BHXH ngày 26/8/2015 của BHXH Việt Nam;
- Quyết định số 1133/QĐ-BHXH ngày 16/10/2015 của BHXH Việt Nam về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội Việt Nam: Quyết định số 1133/QĐ-BHXH ngày 16/10/2015 của BHXH Việt Nam;
- Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam ban hành quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN, bảo hiểm TNLĐ-BNN; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT: Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam;
- Quyết định số 838/QĐ-BHXH ngày 29/5/2017 của BHXH Việt Nam ban hành quy trình giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH, BHYT, BHTN: Quyết định số 838/QĐ-BHXH ngày 29/5/2017 của BHXH Việt Nam;
- Quyết định số 929/QĐ-BHXH ngày 26/7/2018 của BHXH Việt Nam về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT thuộc thẩm quyền giải quyết của BHXH Việt Nam: Quyết định số 929/QĐ-BHXH ngày 26/7/2018 của BHXH Việt Nam;
- Quyết định 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của BHXH Việt Nam quy định quy trình giải quyết các chế độ BHXH và chi trả các chế độ BHXH, BHTN: Quyết định 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của BHXH Việt Nam;
- Quyết định số 777/QĐ-BHXH ngày 24/6/2019 của BHXH Việt Nam về việc công bố thủ tục hành chính thay thế, bị bãi bỏ thuộc lĩnh vực giải quyết hưởng các chế độ BHXH và chi trả các chế độ BHXH, BHTN thuộc thẩm quyền giải quyết của BHXH Việt Nam: Quyết định số 777/QĐ-BHXH ngày 24/6/2019 của BHXH Việt Nam;
- Quyết định số 2192/QĐ-BHXH ngày 10/12/2019 của BHXH Việt Nam ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong ngành BHXH: Quyết định số 2192/QĐ-BHXH ngày 10/12/2019 của BHXH Việt Nam;
- Quyết định số 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của BHXH Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều Quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN, bảo hiểm TNLĐ-BNN; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam: Quyết định số 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của BHXH Việt Nam.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Quyết định 2240/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Bảo hiểm xã hội tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: | 2240/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng |
Người ký: | Ngô Hùng |
Ngày ban hành: | 18/08/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 2240/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Bảo hiểm xã hội tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Chưa có Video