CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 88/2018/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 15 tháng 6 năm 2018 |
ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ TRỢ CẤP HÀNG THÁNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 49/2017/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng.
Nghị định này điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với các đối tượng sau đây:
6. Công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
8. Người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng.
Điều 2. Thời điểm và mức điều chỉnh
Từ ngày 01 tháng 7 năm 2018, tăng thêm 6,92% trên mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng của tháng 6 năm 2018 đối với các đối tượng quy định tại Điều 1 Nghị định này.
Kinh phí thực hiện điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng áp dụng đối với các đối tượng quy định tại Điều 1 Nghị định này được quy định như sau:
1. Ngân sách nhà nước bảo đảm đối với các đối tượng hưởng chế độ bảo hiểm xã hội trước ngày 01 tháng 10 năm 1995; hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000, Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ và các đối tượng quy định tại khoản 4, 5, 6 và khoản 7 Điều 1 Nghị định này; hưởng lương hưu theo Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006, Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2011 và Nghị định số 23/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ.
2. Quỹ bảo hiểm xã hội bảo đảm đối với các đối tượng hưởng chế độ bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 10 năm 1995 trở đi, kể cả đối tượng đang hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009, Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ.
1. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 8 Điều 1 Nghị định này.
2. Bộ trưởng Bộ Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định này.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 1 và đối tượng thuộc trách nhiệm giải quyết của Bộ Quốc phòng quy định tại khoản 7 Điều 1 Nghị định này.
4. Bộ trưởng Bộ Công an có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 1 và đối tượng thuộc trách nhiệm giải quyết của Bộ Công an quy định tại khoản 7 Điều 1 Nghị định này.
6. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm thực hiện việc điều chỉnh, chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với các đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 8 Điều 1 Nghị định này.
7. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm thực hiện việc điều chỉnh, chi trả trợ cấp hàng tháng đối với các đối tượng quy định tại các khoản 4, 5, 6 và khoản 7 Điều 1 Nghị định này.
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
THE
GOVERNMENT |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 88/2018/ND-CP |
Hanoi, June 15, 2018 |
DECREE
ADJUSTMENTS OF RETIREMENT PENSIONS, SOCIAL INSURANCE ALLOWANCES AND MONTHLY ALLOWANCES
Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;
Pursuant to the Law on Social insurance dated November 20, 2014;
Pursuant to the Law on Occupational Safety and Hygiene dated June 25, 2015;
Pursuant to Resolution No. 49/2017/QH14 dated November 13, 2017 of the National Assembly on state budget estimates 2018;
At the request of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs;
The Government promulgates a Decree on adjustments of retirement pensions, social insurance allowances and monthly allowances.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Regulated entities
This Decree adjusts amounts of retirement pensions, social insurance allowances and monthly allowances for following entities:
1. Public officials, public employees and workers (including those contributing social insurance voluntarily and retired people transferred from Social Insurance Fund of farmers of Nghe An province as prescribed in Decision No. 41/2009/QD-TTg dated March 16, 2009 of the Prime Minister); soldiers, people’s police and cipher officers who are on monthly retirement pensions.
2. Officers of communes, wards and commune-level towns prescribed in Government's Decree No. 92/2009/ND-CP dated October 22, 2009, Government's Decree No. 121/2003/ND-CP dated October 21, 2003 and Government's Decree No. 09/1998/ND-CP dated January 23, 1998 who are on monthly retirement pensions and allowances.
3. Those who are on monthly work-capacity loss allowance as per the law; those who are on monthly allowance as prescribed in Decision No. 91/2000/QD-TTg dated August 4, 2000, Decision No. 613/QD-TTg dated May 6, 2010 of the Prime Minister; rubber workers who are on monthly allowance.
4. Officers of communes, wards, commune-level towns who are on monthly allowance as prescribed in Decision No. 130/CP dated June 20, 1975 of Government Council and Decision No. 111-HDBT dated October 13, 1981 of Council of Ministers.
5. Soldiers who are on monthly allowances as prescribed in Decision No. 142/2008/QD-TTg dated October 27, 2008, Decision No. 38/2010/QD-TTg dated May 6, 2010 of the Prime Minister.
6. People’s police who are on monthly allowances as prescribed in Decision No. 53/2010/QD-TTg dated August 20, 2010 of the Prime Minister.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Those who are on monthly occupational accident and disease benefits.
Article 2. Time and adjustment
From July 1, 2018, the amount of pension, social insurance allowance and monthly allowance increases by 6.92% compared to June 2018 for entities prescribed in Article 1 of this Decree.
Article 3. Funding
Funding for adjustment of pension, social insurance allowance and monthly allowance for entities prescribed in Article 1 of this Decree:
1. State budget set aside for beneficiaries of social insurance before October 1, 1995; those who are on monthly allowance according to Decision No. 91/2000/QD-TTg dated August 4, 2000, Decision No. 613/QD-TTg dated May 6, 2010 of the Prime Minister and those prescribed in Clauses 4, 5, 6 and Clause 7 Article 1 hereof; those who are on retirement pensions prescribed in Decree No. 159/2006/ND-CP dated December 28, 2006, Decree No. 11/2011/ND-CP dated January 30, 2011 and Decree No. 23/2012/ND-CP dated April 3, 2012 of the Government.
2. Social Insurance Fund set aside for beneficiaries of social insurance from October 1, 1995 onwards, including those who are on retirement pensions and monthly allowances as prescribed in Decree No. 92/2009/ND-CP dated October 22, 2009, Decree No. 121/2003/ND-CP dated October 21, 2003 and Decree No. 09/1998/ND-CP dated January 23, 1998 of the Government.
Article 4. Implementation
1. The Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs shall provide guidelines for adjustment of retirement pensions, social insurance allowances and monthly allowances as prescribed in Clauses 1, 2, 3 and Clause 8 Article 1 hereof.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. The Minister of Home Affairs provides guidelines for adjustment of monthly allowances for entities prescribed in Clause 5 Article 1 and those under management of the Ministry of National Defense prescribed in Clause 7 Article 1 hereof.
4. The Minister of Public Security provides guidelines for adjustment of monthly allowances for entities prescribed in Clause 6 Article 1 and those under management of the Ministry of Public Security prescribed in Clause 7 Article 1 hereof.
5. The Ministry of Finance shall ensure funding for adjustment of retirement pensions, social insurance allowances, and monthly allowances for beneficiaries of state budget.
6. Vietnam Social Security shall adjust and pay retirement pensions, social insurance allowances and monthly allowances for entities as prescribed in Clauses 1, 2, 3 and Clause 8 Article 1 hereof.
7. People’s Committees of provinces and central-affiliated cities shall adjust and pay monthly allowances for entities as prescribed in Clauses 4, 5, 6 and 7 Article 1 hereof.
Chapter II
IMPLEMENTATION
Article 5. Entry in force
This Decree comes into force as of July 1, 2018.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministers, Heads of ministerial-level agencies, Heads of Governmental agencies, the Presidents of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities shall implement this Decree./.
ON
BEHALF OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER
Nguyen Xuan Phuc
;
Nghị định 88/2018/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng
Số hiệu: | 88/2018/NĐ-CP |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 15/06/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị định 88/2018/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng
Chưa có Video