CHÍNH PHỦ
*****
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số: 184/2007/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2007
|
NGHỊ ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ TRỢ CẤP HẰNG
THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ XÃ ĐÃ NGHỈ VIỆC
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25/12/2001;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 23/06/1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Bộ luật Lao động ngày 02/04/2002; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật
Lao động ngày 29/06/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động
ngày 29/11/2006;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 26/6/2006;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1.
Điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng đối với
các đối tượng sau đây:
1. Cán bộ,
công chức, công nhân, viên chức và người lao động; quân nhân, công an nhân dân
và người làm công tác cơ yếu hưởng lương hưu hằng tháng.
2. Cán bộ xã,
phường, thị trấn quy định tại Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 và
Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/1/1998 của Chính phủ đang hưởng lương hưu và
trợ cấp hằng tháng.
3. Người đang
hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng; người đang hưởng trợ cấp hằng tháng
theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 4/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ; người
đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và trợ cấp hằng tháng;
công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hằng tháng và cán bộ xã, phường, thị trấn
đã nghỉ việc hưởng trợ cấp hằng tháng.
4. Cán bộ xã,
phường, thị trấn đã nghỉ việc hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số
130-CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày
13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
Điều 2.
Từ ngày 1/1/2008, tăng thêm 20% mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp
hằng tháng hiện hưởng đối với các đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm
xã hội và trợ cấp hằng tháng trước ngày 1/1/2008 quy định tại Điều 1 Nghị định
này.
Điều 3.
Kinh phí điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng được
áp dụng đối với các đối tượng quy định tại Điều 1 Nghị định này được quy định
như sau:
1. Ngân sách
nhà nước bảo đảm đối với các đối tượng hưởng chế độ bảo hiểm xã hội trước ngày
1/10/1995, hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày
4/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ và hưởng lương hưu theo Nghị định số
159/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ.
2. Quỹ bảo hiểm
xã hội bảo đảm đối với các đối tượng hưởng chế độ bảo hiểm xã hội từ ngày
1/10/1995 trở đi kể cả đối tượng đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội
hằng tháng theo Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 và Nghị định số
09/1998/NĐ-CP ngày 23/1/1998 của Chính phủ.
3. Kinh phí điều
chỉnh trợ cấp hằng tháng đối với quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định này được
tổng hợp vào nhu cầu kinh phí điều chỉnh mức lương tối thiểu chung của địa
phương và được bảo đảm từ các nguồn theo quy định về điều chỉnh mức lương tối
thiểu chung năm 2008.
Điều 4.
1. Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh
lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng đối với các đối tượng
quy định tại các khoản 1,2 và 3 Điều 1 Nghị định này.
2. Bộ Nội vụ
chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh trợ cấp
hằng tháng đối với đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định này.
3. Bộ Tài
chính có trách nhiệm bảo đảm kinh phí điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã
hội và trợ cấp hằng tháng đối với các đối tượng do ngân sách nhà nước bảo đảm.
4. Bảo hiểm
xã hội Việt Nam có trách nhiệm thực hiện việc điều chỉnh, chi trả lương hưu, trợ
cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng đối với các đối tượng quy định tại cá
khoản 1,2 và 3 Điều 1 Nghị định này.
Điều 5.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2008.
Điều 6.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu
trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ ;
- VP BCH Tư về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối
cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Uỷ ban Trung ương Mặt trận
tổ quốc VN;
- Cơ quan Trung ương của các
đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN;
- Website Chính phủ,
Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
các Vụ, Cục, các
đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, VX (5b), A.320
|
THỦ
TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|