CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 117/2005/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2005 |
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU VÀ TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng
12 năm 2001;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Bộ luật Lao động ngày 02 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2003/QH11 ngày 04 tháng 11 năm 2003 về dự toán ngân
sách nhà nước năm 2004 và Nghị quyết số 19/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003
về nhiệm vụ 2004 của Quốc hội khóa XI;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
NGHỊ ĐỊNH:
1. Cán bộ , công chức, công nhân, viên chức; quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương hưu hàng tháng theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định.
2. Công nhân, viên chức và người lao động hưởng lương hưu hàng tháng vừa có thời gian hưởng lương theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định, vừa có thời gian hưởng lương không theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định.
3. Công nhân, viên chức đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng, kể cả người hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ.
4. Công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hàng tháng.
5. Cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ.
1. Đối với cán bộ, công chức, công nhân, viên chức nghỉ hưu:
a. Tăng 10% trên mức lương hưu hiện hưởng đối với người có mức lương trước khi nghỉ hưu dưới 390 đồng/tháng theo Nghị định số 235/HĐBT ngày 18 tháng 9 năm 1985 của Hội đồng Bộ trưởng; có hệ số lương cũ dưới 3,06 theo Nghị định số 25/CP và Nghị định số 26/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ; có hệ số lương mới dưới 3,99 theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQHK11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Quyết định số 128/QĐ-TW ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng, Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 và Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ.
b. Tăng 8% trên mức lương hưu hiện hưởng đối với người có mức lương trước khi nghỉ hưu từ 390 đồng/tháng trở lên theo Nghị định số 235/HĐBT ngày 18 tháng 9 năm 1985 của Hội đồng Bộ trưởng; có hệ số lương cũ từ 3,06 trở lên theo Nghị định số 25/CP và Nghị định số 26/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ; có hệ số lương mới từ 3,99 trở lên theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQHK11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Quyết định số 128/QĐ-TW ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng, Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 và Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ.
2. Đối với quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương theo bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công nhân dân và bảng lương quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân và chuyên môn kỹ thuật thuộc công an nhân dân nghỉ hưu:
a. Tăng 10% trên mức lương hưu hiện hưởng đối với người có mức lương trước khi nghỉ hưu dưới 425 đồng/tháng theo Nghị định số 235/HĐBT ngày 18 tháng 9 năm 1985 của Hội đồng Bộ trưởng; có hệ số lương cũ dưới 4,4 theo Nghị định số 25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ; có hệ số lương mới dưới 5,6 theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ;
b. Tăng 8% trên mức lương hưu hiện hưởng đối với người có mức lương trước khi nghỉ hưu từ 425 đồng/tháng trở lên theo Nghị định số 235/HĐBT ngày 18 tháng 9 năm 1985 của Hội đồng Bộ trưởng; có hệ số lương cũ từ 4,4 trở lên theo Nghị định số 25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ; có hệ số lương mới từ 5,6 trở lên theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ.
3. Tăng 10% trên mức trợ cấp hiện hưởng đối với người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng; người hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hàng tháng; cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng theo Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ.
1. Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội làm căn cứ tính lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội được quy định như sau:
a. Đối với thời gian đóng bảo hiểm xã hội trước ngày 01 tháng 10 năm 2004: tính theo mức tiền lương đó hưởng và đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Nghị quyết số 35/NQ-UBTVQHK9 ngày 17 tháng 5 năm 1993 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Quyết định số 69-QĐ/TW ngày 17 tháng 5 năm 1993 của Ban Bí thư Trung ương Đảng, Nghị định số 25/CP và Nghị định số 26/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ;
b. Đối với thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ ngày 01 thỏng 10 năm 2004 trở đi: tính theo mức tiền lương đó hưởng và đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQHK11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; Quyết định số 128/QĐ-TW ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng; Nghị định số 204/2004/NĐ-CP và Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ.
2. Mức điều chỉnh lương hưu đối với người nghỉ hưu từ ngày 01 tháng 10 năm 2005 đến ngày 30 tháng 9 năm 2006 được thực hiện một lần tại tháng nghỉ hưu theo quy định sau:
Tháng nghỉ hưu từ 10/2005 đến 9/2006 |
Nghỉ hưu vào 3 tháng cuối của năm 2005 |
Nghỉ hưu vào 9 tháng đầu của năm 2006 |
||||||||||
T10 |
T11 |
T12 |
T1 |
T2 |
T3 |
T4 |
T5 |
T6 |
T7 |
T8 |
T9 |
|
Mức điều chỉnh (%) |
14 |
13,5 |
13 |
12,5 |
12 |
11,5 |
11 |
10,5 |
10 |
9,5 |
9,0 |
8,5 |
1. Đối với người nghỉ chờ đủ tuổi đời để hưởng chế độ hưu trí trước ngày 01 tháng 10 năm 2004 và đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 10 năm 2005 đến trước ngày 01 tháng 10 năm 2006:
a. Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội để làm cơ sở tính lương hưu tính theo mức tiền lương quy định tại các văn bản nêu tại điểm a Khoản 1 Điều 3 Nghị định này;
b. Mức điều chỉnh lương hưu được quy định bằng mức điều chỉnh lương hưu đối với người nghỉ hưu trước ngày 01 tháng 10 năm 2004 theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 208/2004/NĐ-CP và mức điều chỉnh lương hưu đối với người nghỉ hưu trước ngày 01 tháng 10 năm 2005 theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 2 Nghị định này.
2. Đối với người nghỉ chờ đủ tuổi đời để hưởng chế độ hưu trí từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 10 năm 2005 và đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 10 năm 2005 đến trước ngày 01 tháng 10 năm 2006:
a. Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội để làm cơ sở tính lương hưu theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định này;
b. Mức điều chỉnh lương hưu được quy định bằng mức điều chỉnh lương hưu đối với người nghỉ hưu từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 đến ngày 30 tháng 9 năm 2005 quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định số 208/2004/NĐ-CP và mức điều chỉnh lương hưu đối với người nghỉ hưu trước ngày 01 tháng 10 năm 2005 theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 2 Nghị định này.
3. Đối với người nghỉ chờ đủ tuổi đời và đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí trong thời gian từ ngày 01 tháng 10 năm 2005 đến trước ngày 01 tháng 10 năm 2006:
a. Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội để làm cơ sở tính lương hưu theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định này;
b. Mức điều chỉnh lương hưu được quy định bằng mức điều chỉnh lương hưu đối với người nghỉ hưu từ ngày 01 tháng 10 năm 2005 đến ngày 30 tháng 9 năm 2006 quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định này.
1. Đối với các đối tượng hưởng chế độ bảo hiểm xã hội trước ngày 01 tháng 10 năm 1995 do ngân sách Nhà nước bảo đảm.
2. Đối với các đối tượng hưởng chế độ bảo hiểm xã hội từ ngày 01 thỏng 10 năm 1995 trở đi kể cả đối tượng đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng theo Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ do quỹ bảo hiểm xã hội bảo đảm.
Điều 7. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Các đối tượng quy định tại Điều 1 Nghị định này được hưởng mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng điều chỉnh theo quy định tại Nghị định này kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2005.
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:
b. Trình Chính phủ tiếp tục điều chỉnh mức lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng của các đối tượng quy định tại Điều 1 Nghị định này từ ngày 01 tháng 10 năm 2006 đến ngày 01 tháng 10 năm 2007.
2. Bộ Tài chính có trách nhiệm đảm bảo kinh phí điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng do ngân sách Nhà nước bảo đảm.
3. Bảo hiểm Xã hội Việt Nam có trách nhiệm bảo đảm kinh phí điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng do quỹ bảo hiểm xã hội bảo đảm; tổ chức hướng dẫn các cơ quan bảo hiểm xã hội địa phương thực hiện việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và tổ chức chi trả đối với các đối tượng kịp thời, đúng quy định tại Nghị định này.
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
THE GOVERNMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 117/2005/ND-CP |
Hanoi, September 15, 2005 |
DECREE
ON THE ADJUSTMENT OF PENSIONS AND SOCIAL INSURANCE ALLOWANCE
THE GOVERNMENT
Pursuant to the Law on Organization of the Government of December 25, 2001;
Pursuant to Labor Code dated June 23, 1994 and the Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Labor Code dated April 02, 2002;
Pursuant to the 2004 Resolution No.17/2003/QH11 dated November 04, 2003 on the state budget estimate and the Resolution No.19/2003/QH11 dated November 26, 2003 on 2004 mission of the XIth National Assembly;
At the proposal of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs,
DECREE:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Officials, civil servants, workers and public employees; military uniform and public security forces, cipher workers enjoying monthly pension by scale of salary, payroll prescribed by the State.
2. Workers, public employees and workers enjoying monthly pension both having time enjoying salary by scale of salary, payroll prescribed by the State, and having time enjoying monthly pension not according to the salary scale, payroll prescribed by the State.
3. Workers, public employees who are being entitled to receive monthly allowance for labor capacity loss, including persons enjoying monthly allowance under the Decision No.91/2000/QD-TTg dated August 04, 2000 of the Prime Minister.
4. Rubber workers being entitled to receive monthly allowance.
5. Commune, ward or township officials being entitled to receive pension, monthly allowance under the Decree No.121/2003/ND-CP of October 21, 2003 of the Government and the Government's Decree No.09/1998/ND-CP dated January 23, 1998.
Article 2. From October 01, 2005 to September 30, 2006, rate of pension, monthly social insurance allowance for the subjects being entitled to receive pension, monthly social insurance allowance before October 01, 2005 specifying in Article 1 of this Decree shall be adjusted as follows:
1. For officials, civil servants, workers and public employees who retired:
a. Increase 10% on the pension rate currently being enjoyed for people having pension rate before the retirement of less than 390,000VND/month under the Decree No.235/HDBT dated September 18, 1985 of the Council of Ministers; with old salary coefficient of less than 3.06 under the Decree No.25/CP and the Decree No.26/CP of May 23, 1993 of the Government; with the new salary coefficient of 3.99 under the Resolution No.730/2004/NQ-UBTVQHK11 dated September 30, 2004 of the Standing Committee of the National Assembly, the Decision No.128/QD-TW dated December 14, 2004 of the Secretariat of the Party Central Committee, the Decree No.204/2004/ND-CP of December 14, 2004 and the Decree No.205/2004/ND-CP dated December 14, 2004 of the Government.
b. Increase 8% on the pension rate currently being enjoyed for people having pension rate before the retirement of 390,000VND/month or more under the Decree No.235/HDBT dated September 18, 1985 of the Council of Ministers; with old salary coefficient of 3.06 or more under the Decree No.25/CP and the Decree No.26/CP of May 23, 1993 of the Government; with the new salary coefficient of 3.99 or more under the Resolution No.730/2004/NQ-UBTVQHK11 dated September 30, 2004 of the Standing Committee of the National Assembly, the Decision No.128/QD-TW dated December 14, 2004 of the Secretariat of the Party Central Committee, the Decree No.204/2004/ND-CP of December 14, 2004 and the Decree No.205/2004/ND-CP dated December 14, 2004 of the Government.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Increase 10% on the pension rate currently being enjoyed for people having pension rate before the retirement of less than 425,000VND/month under the Decree No.235/HDBT dated September 18, 1985 of the Council of Ministers; with old salary coefficient of less than 4.4 under the Decree No.25/CP of May 23, 1993 of the Government; with the new salary coefficient of less than 5.6 under the Decree No.204/2004/ND-CP of December 14, 2004 of the Government.
b. Increase 8% on the pension rate currently being enjoyed for people having pension rate before the retirement of 425,000VND/month or more under the Decree No.235/HDBT dated September 18, 1985 of the Council of Ministers; with old salary coefficient of 4.4 or more under the Decree No.25/CP of May 23, 1993 of the Government; with the new salary coefficient of 5.6 or more under the Decree No.204/2004/ND-CP of December 14, 2004 of the Government.
3. Increase 10% on the allowances rate currently being enjoyed for those who are being enjoyed to receive monthly allowance for labor capacity loss; those who are being enjoyed to receive monthly allowance according to the Decision No.91/2000/QD-TTg dated August 04, 2000 of the Prime Minister; rubber workers being enjoyed to receive monthly allowance; commune, ward or township officials being entitled to receive pension, monthly social insurance allowance under the Decree No.121/2003/ND-CP of October 21, in 2003 and the Decree No.09/1998/ND-CP dated January 23, 1998 of the Government.
Article 3. The average of monthly salaries paid for social insurance premiums used as basis to calculate pension and lump-sum allowance as retirement, lump-sum social insurance allowance, lump-sum death grant and the adjustment rate of pension for those who are being enjoyed pension according to salary scale and payroll prescribed by the State, the retirement and entitlement of social insurance allowance from October 01, 2005 to September 30, 2006 as follows:
1. The average of monthly salaries paid for social insurance premiums used as basis to calculate pension and social insurance allowance shall be defined as follows:
a. For the period paid for social insurance before October 01, 2004: calculate according to the amount of salary enjoyed and paid for social insurance premiums in accordance with provisions of the Resolution No.35/NQ-UBTVQHK9 dated May 17, 1993 of the Standing Committee of the National Assembly, the Decision No.69-QD/TW dated May 17, 1993 of the Secretariat of the Party Central Committee, the Decree No.25/CP and the Decree No.26/CP of May 23, 1993 of the Government;
b. For the period paid for social insurance from October 01, 2004 onwards: calculate according to the amount of salary enjoyed and paid for social insurance premiums in accordance with provisions of the Resolution No.730/2004/NQ-UBTVQHK11 September 30, 2004 of the National Assembly Standing Committee; the Decision No.128/QD-TW dated December 14, 2004 of the Secretariat of the Party Central Committee; the Decree No.204/2004/ND-CP and the Decree No.205/2004/ND-CP of December 14, 2004 of the Government.
2. The adjustment of pension for the retirees from October 01, 2005 to September 30, 2006 is done once at the month of retirement by the following provisions:
The month of retirement from 10/2005 to 9/2006
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Retirement in the early 9 months of 2006
M10
M11
M12
M1
M2
M3
M4
M5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M7
M8
M9
Adjustment rate (%)
14
13.5
13
12.5
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
10.5
10
9.5
9.0
8.5
Article 4. For retirees subject to governing of the provisions of Clause 2 of Article 1 of this Decree, then adjust pension according to salary to be of scale of salary, payroll prescribed by the State. The adjustment rates are made in accordance with provisions in Clause 1, Clause 2 of Article 2 and Clause 2 of Article 3 of this Decree.
Article 5. The average of monthly salaries paid for social insurance for used as a basis for calculating pension and pension adjustment rate for retirees pending enough age to enjoy pension based on month pending and period for enough age to be entitled to receive pension shall be defined as follows:
1. For retirees pending enough age to enjoy pension before October 01, 2004 and eligible for enjoying pension during the period from October 01, 2005 to October 01, 2006:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Pension adjustment rate is regulated by the pension adjustment rate for the retirees before October 01, 2004 in accordance with provisions in Article 2 of the Decree No.208/2004/ND-CP and the pension adjustment rate for the retirees before October 01, 2005 as stipulated in Clause 1, Clause 2 of Article 2 of this Decree.
2. For retirees pending enough age to enjoy pension from October 01, 2004 till before October 01, 2005 and eligible for enjoying pension during the period from October 01, 2005 to before October 01, 2006:
a. The average of monthly salaries paid for social insurance for used as a basis for calculating pension according to provisions in Clause 1 of Article 3 of this Decree;
b. The pension adjustment rate is regulated by the one for retirees from October 01, 2004 to September 30, 2005 provided for in Clause 2 of Article 3 of the Decree No.208/2004/ND-CP and the pension adjustment rate for retirees before October 01, 2005 as stipulated in Clause 1, Clause 2 of Article 2 of this Decree.
3. For retirees pending enough age and eligible for enjoying pension in the period from October 01, 2005 to before October 01, 2006:
a. The average of monthly salaries paid for social insurance used as a basis for calculating pension is under the provisions of Clause 1 of Article 3 of this Decree;
b. The pension adjustment rate is regulated by the pension adjustment rate for retirees from October 01, 2005 to September 30, 2006 provided for in Clause 2 of Article 3 of this Decree.
Article 6. Funding for adjustment of pensions, monthly social insurance allowances applied to the subjects defined in Article 1 of this Decree shall be defined as follows:
1. For the subjects to be enjoyed social insurance before October 01, 1995 ensured by state budget.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 7. This Decree takes effect 15 days after its publication in the Official Gazette.
The subjects specified in Article 1 of this Decree shall be entitled to receive pensions, monthly social insurance allowances adjusted according to the provisions of this Decree from October 01, 2005.
Article 8.
1. Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs shall:
a. Guide the implementation of the adjustment of pensions and social insurance allowances specified in this Decree;
b. The Government continues to adjust pensions and monthly social insurance allowances of the subjects defined in Article 1 of this Decree from October 01, 2006 to October 01, 2007.
2. The Ministry of Finance is responsible for ensuring funding of adjustment of pensions, social insurance allowances for the subjects ensured by the State budget.
3. Vietnam Social Insurance is responsible for ensuring funding of adjustment of pensions, social insurance allowances for the subjects ensured by social insurance fund; guiding local social insurance agencies to implement the adjustment of pension, social insurance allowance and organize payment to the subjects in time, according to the provisions of this Decree.
Article 9. The Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of the Governmental agencies, chairmen of the People's Committees of provinces and cities directly under the Central Government are responsible for the implementation of this Decree.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phan Van Khai
(Signed)
;
Nghị định 117/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội
Số hiệu: | 117/2005/NĐ-CP |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ |
Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 15/09/2005 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị định 117/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội
Chưa có Video