Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9312:2012

ISO 9251:1987

CÁCH NHIỆT - ĐIỀU KIỆN TRUYỀN NHIỆT VÀ CÁC ĐẶC TÍNH CỦA VẬT LIỆU - TỪ VỰNG

Thermal insulation - Heat transfer conditions and properties of materials – Vocabulary

Lời nói đầu

TCVN 9312: 2012 hoàn toàn tương đương vi ISO 9251 :1987.

TCVN 9312 : 2012 được chuyển đổi từ TCXDVN 300 : 1987 (ISO 7345 : 1987) theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a), khoản 1, điều 7 Nghị định 127/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một s điều của Luật tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 9312: 2012 do Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn biên soạn, Bộ Xây dựng đ nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CÁCH NHIỆT - ĐIỀU KIỆN TRUYỀN NHIỆT VÀ CÁC ĐẶC TÍNH CỦA VẬT LIỆU - TỪ VỰNG

Thermal insulation - Heat transfer conditions and properties of materials – Vocabulary

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này định nghĩa các thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực cách nhiệt nhằm mô tả các điều kiện truyền nhiệt và các đặc tính của vật liệu.

2. Các điều kiện truyền nhiệt

2.1. Trạng thái ổn định (steady state)

Điều kiện truyền nhiệt khi tất cả các thông số liên quan không đổi theo thời gian.

2.2. Trạng thái không ổn định (non- steady state)

Điều kiện truyền nhiệt khi các thông số liên quan biến đổi theo thời gian.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trạng thái không ổn định trong điều kiện giá trị của các thông số liên quan lặp lại sau những khoảng thời gian đều nhau mà không phụ thuộc vào điều kiện ban đầu.

2.4. Trạng thái chuyển tiếp (transient state)

Trạng thái không ổn định trong đó giá trị của các thông số liên quan được biến đổi tiệm cận từ trạng thái ban đầu, đến trạng thái ổn định hoặc trạng thái chu kỳ.

2.5. Truyền nhiệt (heat- transfer)

Sự truyền năng lượng nhờ dẫn nhiệt, đi lưu nhiệt hoặc bức xạ nhiệt, hoặc tổng hợp tất cả các phương thức trên.

3. Đặc tính của vật liệu

3.1. Độ xốp, x (porosity)

Tổng thể tích của các khoảng rỗng trong vật liệu xốp chia cho tổng thể tích ca vật liệu.

CHÚ THÍCH: Độ xốp của vật liệu có thể được xác định bằng công thức sau :

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó: r: Khối lượng riêng biểu kiến ca vật liệu;

rs: Khối lượng riêng phần đặc ca vật liệu;

rg: Khối lượng riêng ca không khí trong khoảng rỗng của vật liệu.

Khối lượng riêng biểu kiến của vật liệu được xác định bằng các phương pháp thực nghiệm.

3.2. Độ xp cục bộ, xP (local porosity)

Độ xốp tại điểm P nằm trong phần vật liệu có khối tích nhỏ so với thể tích tng thnhưng đủ lớn để tính được giá trị trung bình có nghĩa.

3.3. i trường xốp (porous medium)

Môi trường không đồng nhất do có các khoảng rỗng và phần đặc phân b một cách đều đặn.

Có thể phân chia các loại môi trường xốp theo cu trúc hình học như quy định từ 3.3.1 đến 3.3.4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Môi trưng được tạo bởi những phần tử khí liên tục nằm giữa các phần tử vật chất đặc có chiều dài là kích thước chiếm ưu thế.

3.3.2. Môi trường xp dạng hạt (granular loose fill medium)

Môi trường được tạo bi những phần tử khí liên tục nằm giữa các phần tử vật chất đặc có hình dạng không theo quy luật và không kích thước nào ca chúng chiếm ưu thế.

3.3.3. Môi trường xp dạng tế bào (cellular porous medium)

Môi trường được tạo bởi các phần đặc liên tục ngăn bởi các lỗ rỗng chứa khí dạng gần giống hình cầu.

3.3.4. Môi trường xốp kiểu mạng (interconnected porous medium)

Môi trường được tạo bi các phần đặc liên tục bao gồm các lỗ rỗng có tiếp xúc bên trong tạo nên phần tử khí cũng liên tục.

3.4. Môi trường có độ xốp đồng nhất (homogeneous porous medium)

Môi trường mà độ xốp cục bộ không phụ thuộc vào vị trí điểm tính toán.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Môi trường trong đó các đặc tính liên quan phụ thuộc vào vị trí của chính môi trường đó, thể phụ thuộc vào các thông số như thời gian, phương hướng hoặc nhiệt độ...

3.6. Môi trường không đồng nhất (heterogeneous medium)

Môi trường trong đó các đặc tính liên quan phụ thuộc vào vị trí của các điểm quan sát trong chính môi trường đó.

3.7. Khi lượng riêng, r [(mass) density ]

Khối lượng chia cho thể tích.

CHÚ THÍCH:

1) Đối với các vật liệu xốp và vật liệu dạng hạt thì khối lượng riêng của phn đặc, khối lượng riêng của toàn khối có th xác định được.

2) Theo ISO 311), khối lượng riêng được ký hiệu là r”, đơn vị đo là kilôgam trên mét khối (kg/m3).

3.8. Môi trường đẳng hướng (isotropic medium)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.9. Môi trưng không đẳng hướng (anisotropic medium)

Môi trường trong đó các đặc tính liên quan là hàm số của phương hướng.

3.10. Môi trường n định (stable medium)

i trường trong đó các đặc tính có liên quan không phụ thuộc vào thời gian, mà có thể là một hàm s biến thiên theo tọa độ, phương hướng, nhiệt độ...

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

ISO 311), Quantities and units (Đại lượng và đơn vị)

 

MỤC LỤC

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Các điều kiện truyền nhiệt

3. Đặc tính của vật liệu

1) ISO 31 đã được thay thế bằng ISO 80000

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9312:2012 (ISO 9251:1987) về Cách nhiệt - Điều kiện truyền nhiệt và các đặc tính của vật liệu - Từ vựng

Số hiệu: TCVN9312:2012
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2012
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9312:2012 (ISO 9251:1987) về Cách nhiệt - Điều kiện truyền nhiệt và các đặc tính của vật liệu - Từ vựng

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…