Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Tên gọi

Kí hiệu

1. Đường ống cấp nước

a - Kí hiệu chung

b- Đường ống cấp nước sinh hoạt

c- Đường ống cấp nước chữa cháy

d- Đường ống cấp nước sản xuất

Kí hiệu chung

Đường ống cấp nước tuần hoàn, cấp đến

Đường ống cấp nước tuần hoàn, thu hồi

Nước đã làm mềm

Nước sông

Nước sông đã lắng trong

Nước ngầm

Chú thích: Trường hợp đường ống cấp nước sinh hoạt hay đường ống cấp nước sản xuất đồng thời là đường ống cấp nước chữa cháy thì kí hiệu như quy định trong mục 1.

Đường ống cấp nước, song phải có chú thích thêm trên bản vẽ.

 

CO

C1

C2

C3

 

C4

C5

C6

C7

C8

C9

2. Thoát nước

a- Kí hiệu chung

b- Đường ống thoát nước sinh hoạt

c- Đường ống thoát nước mưa

d- Đường ống thoát nước sản xuất

Kí hiệu chung

Nước nhiễm bẩn cơ học

Nước bùn

Nước bùn lẫn cặn bẩn

Nước nhiễm bẩn hóa chất

Nước nhiễm bẩn axit

Nước nhiễm bẩn kiềm

Nước nhiễm bẩn trung tính

Nước nhiễm bẩn chứa chất xianua

Nước nhiễm bẩn chứa crôm

 

TO

T1

T2

T3

 

T4

T5

T6

T7

T8

T9

T10

T11

T12

3. Đường ống cấp nhiệt

 

a- Kí hiệu chung

NO

b- Đường ống cấp nước nóng cho hệ thống sưởi và thông gió

(kể cả điều hòa không khí) đồng thời chung cho cả sưởi, thông gió, cấp nước và các quá trình công nghệ.

Cấp đến

Thu hồi

 

c- Đường ống cấp nước nóng

Cấp đến

Tuần hoàn

 

N1

N2

d- Đường ống cấp nước nóng cho các quá trình công nghệ

Cấp đến

Thu hồi

 

N3

N4

e- Đường ống

Cấp hơi nước

Ngưng tụ

N5

5. Đối với các đường ống thuộc hệ thống cấp nước và thoát nước không quy định trong bảng trên thì kí hiệu theo các chữ cái (C, T) đã qui định trong bảng 1. Còn phần số sẽ lấy tiếp theo các số đã quy định trong bảng 1.

Đối với các đường ống cấp nhiệt nêu trong bảng 1 mà chất tải nhiệt có các thông số khác nhau được quy định như sau:

Từ N11 đến N19 và từ N21 đến N29 cho loại đường ống nêu ở mục 3b; Từ N31 đến N39 và từ N41 đến N49 cho loại đường ống nêu ở mục 3c;

Đối với các đường ống không nêu trong bảng 1. Lấy theo kí hiệu từ N91 đến N99 không phụ thuộc vào chất chuyển động trong ống và thông số của nó.

6. Trường hợp mạng lưới thoát nước hay hệ thống ngưng tụ nước là mạng lưới có áp cần ghi thêm vào kí hiệu chữ (A). Thí dụ: T.4A, N.8A.

7. Kí hiệu đường ống bằng chữ - số có thể ghi vào giữa nét vẽ đường ống hoặc ghi ra ngoài đường ống như hình 1 và hình 2. Số lượng kí hiệu chữ - số trên đường ống nên vừa phải, để đảm bảo hiểu được bản vẽ, sử dụng thuận tiện nhưng không rườm rà.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4036:1985 về Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Ký hiệu đường ống trên hệ thống kỹ thuật vệ sinh

Số hiệu: TCVN4036:1985
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/1985
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4036:1985 về Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Ký hiệu đường ống trên hệ thống kỹ thuật vệ sinh

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…