Kích thước hạt (mm) |
Lớn hơn 2,5 đến 5,0 |
Lớn hơn 1,25 đến 2,5 |
Lớn hơn 0,63 đến 1,25 |
Lớn hơn 0,315 đến 0,63 |
Lớn hơn 0,14 đến 0,315 |
Lượng mẫu (g) |
25,0 |
5,0 |
1,0 |
0,1 |
0,01 |
3. Tiến hành thử
3.1. Dùng kính lúp hay kính hiển vi để xem xét, xác định thành phần khoáng vật của cát (trong đó có cả tạp chất có hại) và xác định hình dáng hạt cũng như đặc tính bề mặt của hạt cát đó.
Khi soi kính hiển vi, dùng que nhỏ gạt cát ra thành từng nhóm khoáng vật, khi cần thiết có thể xác định các loại khoáng vật đó bằng thuốc thử (dung dịch axít clohydric v.v…) hay bằng kính hiển vi phân cực.
3.2. Những hạt cát vỡ từ mảnh các loại đá thì chia thành các nhóm khoáng vật theo bảng 2.
Bảng 2
Nhóm khoáng vật
Tên loại khoáng vật
1. Đá trầm tích
2. Đá mácma
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phún xuất
3. Đá biến chất
Đá vôi, đôlômit, sa thạch, đá silic, photforit
Granit, Gabro, diabaz v.v...
Bazan, pocfiarit, các loại túp núi lửa v.v…
Đá quaczit, diệp thạch v.v…
3.3. Những hạt cát đơn khoáng chia thành các nhóm khoáng vật : Thạch anh, fen pát,mica, amfibon và piroxen, canxit, gloconnit opan, canxedoan, quặng (chia thành sunfit và oxit sắt v.v...) than đá v.v...
3.4. Những hạt cát là mảnh của diệp thạch silic và đất sét đá macno, đá oparit, khoáng vật chứa quặng và chứa lưu huỳnh, những dạng vi tinh của silic oxit, mica và các chất lắng hữu cơ được xếp vào các nhóm tạp chất có hại.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6. Xác định hàm lượng mica được tiến hành theo TCVN 4376 : 1986.
3.7. Khi mô tả mẫu cát thì phân nhóm theo hình dạng và đặc tính về bề mặt như ghi ở bảng 3
Bảng 3
Nhóm hạt theo hình dáng
Nhóm hạt theo đặc tính bề rằng
Cát tự nhiên
Cát đập vụn
Mòn nhẵn
Có góc cạnh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dẹt hay dài
Nhẵn
Nhám
4. Tính kết quả
4.1. Đếm số lượng hạt cửa từng nhóm khoáng vật trong mỗi lượng mẫu có cùng cỡ hạt và xác định hàm lượng hạt (Xi) của từng nhóm khoáng vật trong mỗi lượng mẫu đó (tính bằng phần trăm) chính xác đến 0,1% theo công thức :
Trong đó :
n : Số lượng hạt cát của từng nhóm khoáng vật trong mỗi lượng mẫu
N : Tổng số hạt trong lượng mẫu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó :
X2,5, X1,25, X0,63, X0,135; X0,14 : hàm lượng hạt của từng nhóm khoáng vật theo từng cỡ hạt tính bằng %.
m2,5+m1,25+m0,63+m0,135+m0,14 khối lượng từng lượng mẫu theo từng cỡ hạt, tính bằng g.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 338:1986 về cát xây dựng - phương pháp xác định thành phần khoáng vật
Số hiệu: | TCVN338:1986 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1986 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 338:1986 về cát xây dựng - phương pháp xác định thành phần khoáng vật
Chưa có Video