Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

1 Btu = 1055,06 J

1 J/g = 0,430 Btu/lb

1 cal A = 4,1868 J

1 J/g = 0,239 cal/g

A Nhiệt lượng quốc tế

3.1.2.

Nhiệt lượng kế (calorimeter)

Nhiệt lượng kế được dùng trong phương pháp này không chỉ là bom và các thành phần chứa trong (của) nó mà cũng bao gồm gầu, các dụng cụ điện tử cảm biến nhiệt độ (các thiết bị cảm biến nhiệt độ), các đầu đánh lửa, nước và que khuấy khi sử dụng nước.

3.1.2.1.

Nhiệt lượng kế đoạn nhiệt (adiabatic calorimeter)

Nhiệt lượng kế có vỏ bao nhiệt độ được điều chỉnh càng gần với nhiệt độ của nhiệt lượng kế càng tốt để duy trì sự chênh lệch nhiệt độ là bằng “không" (0).

3.1.2.2.

V bao nhiệt lượng kế (calorimeter jacket)

Phương tiện cách nhiệt xung quanh nhiệt lượng kế.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nhiệt lượng kế đng nhiệt (isoperibol calorimeter)

Nhiệt lượng kế có vỏ bao với nhiệt độ đồng nht và không đổi.

3.1.3.

Năng suất tỏa nhiệt toàn phn (nhiệt độ đốt cháy tng số) [gross calorific value (gross heat of combustion)], Qv (gross)

Nhiệt sinh ra do đốt cháy một đơn vị khối lượng chất rắn hoặc nhiên liệu lỏng khi đốt thể tích không đổi trong một bom nhiệt lượng kế với oxy dưới những điều kiện xác định và nước được ngưng tụ thành chất lng.

3.1.4.

Nhiệt dung (heat capacity)

Lượng nhiệt cần để nâng một hệ thống lên một độ ở thể tích không đổi hoặc áp suất không đổi.

3.1.5.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sự tăng hàm lượng nhiệt tạo ra từ sự hình thành 1 mol của một chất từ các nguyên tố của nó áp suất không đổi.

3.1.6.

Năng suất tỏa nhit thực (Net calorific value/net heat of combustion at constant pressure), Qp

Nhiệt sinh ra do đốt một đơn vị khối lượng của cht rắn hoặc nhiên liệu lỏng khi cháy áp suất không đổi 0,1 MPa (1 atm), và nưc trong các sản phẩm còn lại dạng hơi.

3.1.7.

Nhiệt lượng kế tĩnh (static calorimeter)

Nhiệt lượng kế không có vỏ bao điều nhiệt.

3.2. Đnh nghĩa riêng cho tiêu chuẩn này

3.2.1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nhiệt độ của nhiệt lượng kế gây ra do quá trình xảy ra bên trong bom làm thay đổi nhiệt độ được quan sát và được hiệu chính theo các hiệu ứng thay đổi.

3.2.2.

Nhiệt dung, tương đương năng lượng hoặc đương lượng nước (heat capacity, energy equivalent, or water equivalent)

Năng lượng cần để làm tăng nhiệt độ của nhiệt lượng kế lên một độ. Đây là đại lượng mà khi nhân với nhiệt độ hiệu chính, làm tăng lên, sau đó khi được điều chnh cho các hiệu ứng nhiệt bắt nguồn từ bên ngoài và chia cho khối lượng của mẫu, cho năng suất tỏa nhiệt cực đại.

4. Tóm tắt phương pháp

4.1. Năng sut tỏa nhiệt được xác định theo phương pháp này bằng cách đốt một mẫu đã cân điều kiện được kiểm soát, trong oxy, trong một nhiệt lượng kế đã được hiệu chun. Nhiệt lượng kế này được tiêu chuẩn hóa bằng đốt một lượng mẫu axit benzoic xác định. Năng suất tỏa nhiệt của mẫu thử được tính từ các quan sát nhiệt độ tiến hành trước, trong khi và sau khi đốt và khấu trừ nhiệt cháy do các quá trình khác.

4.2. Sau khi tháo bom nhiệt lượng kế, ước tính hàm lượng tro bng một trong hai quy trình sau:

4.2.1. Sấy bao chứa nhiên liệu nhiệt độ 200 0C từ 5 min đến 10 min và cân để ước lượng hàm lượng tro của vật liệu thải.

4.2.2. Lau khô bề mặt ngoài của nhiên liệu và cân để thu được ước lượng hàm lượng tro của vật liệu thải.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.1. Phương pháp náy được dùng đ tính năng suất tỏa nhiệt và hàm lượng tro của vật liệu thải đại diện cho mẫu dùng để đốt hoặc làm nhiên liệu cho các lò xi măng.

5.2. Năng suất tỏa nhiệt cực đại và tổng giá trị hàm lượng tro có thể được dùng để tính hiệu quả của mọi quá trình hữu ích.

6. Thiết bị, dụng cụ

6.1. Phòng thử, phòng hoặc một diện tích trống có thể giữ nhiệt độ không đổi ± 3 0C cho tất c các phép thử nhiệt lượng kế. Máy móc thiết bị cần phải được che chắn khỏi ánh nắng mt trời trực tiếp và bức xạ từ các nguồn khác. Kiểm soát nhiệt độ của phòng và độ ẩm tương đối của phòng là cần thiết.

6.2. Bom cháy, được cấu trúc từ các vật liệu không bị ảnh hưng bi quá trình cháy hoặc sản phẩm đốt để biểu thị sự tiêu thụ nhiệt có thể đo được hoặc sự thay đi của các sản phẩm cuối. Bom cần phải được thiết kế sao cho tất cả sản phẩm đốt thể lng có thể thu hồi hoàn toàn bằng cách rửa bề mặt trong của bom. Bom phải kín khí và có khả năng chịu được áp suất thủy tĩnh 20 MPa (3000 psig) nhiệt độ phòng mà không làm cho bất cứ bộ phận nào của bom bị giãn n vượt quá giới hạn đàn hồi.

6.3. Cân, cân phòng thí nghim có thể cân mẫu chính xác đến 0,0001 g. Cân phải được kiểm tra đ đúng vào ngày đầu mỗi tuần sẽ thực hiện phép thử nhiệt lượng kế.

6.4. Bình nhiệt lượng kế (gàu), làm từ kim loại có lớp phủ chống g, tt c b mặt ngoài được đánh nhẵn. Đối với những nhiệt lượng kế có gàu thì gàu có thể là một bộ phận tách rời hoặc là phần đồng bộ của bom nhiệt lượng kế. Gàu phải được kết cấu sao cho môi trường bao quanh ngoài v của nhiệt lượng kế được duy trì nhiệt độ đồng đều.

6.5. Vỏ bao, một vật chứa được cách ly để giữ bên trong của vòng ngoài của vỏ bao nhiệt độ không đổi (cùng nhiệt độ), hoặc cùng nhiệt độ như của nhiệt lượng kế (đoạn nhiệt), hoặc được theo dõi liên tục sự thay đi nhiệt độ (áp suất kế).

6.6. Dụng cụ cảm biến nhiệt độ, nhiệt kế như nhiệt kế platin nhiệt kế, điện tử nắn dòng nhiệt kế, thủy ngân là phù hợp và có th sử dụng nếu được hiệu chun.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.7. Bộ giữ mu, chén nung bằng platin, thạch anh hoặc hợp kim có thể được chp nhận. Chén nung gốc kim loại cần phải được xử lý nhiệt trong 24 h nhiệt độ 500 °C để đảm bảo chén nung (bao) được oxy hóa hoàn toàn.

6.8. Sợi đốt, phải dài 100 mm, có đường kính 0,16 mm, hoặc nhỏ hơn (S 34 B và S), hợp kim crôm-nicken (Chromel C), bạch kim, chỉ bông, hoặc dây sắt. Cần sử dụng sợi đốt có cùng chiều dài và khối lượng cho tất c các phép hiệu chuẩn và phép xác định năng suất tỏa nhiệt.

6.9. Dòng đin đánh lửa, dòng một chiu hoặc xoay chiều từ 6 V đến 24 V dùng cho mục đích đánh lửa. Có thể dùng máy biến thế lắp nối với dòng đánh lửa xoay chiều, tụ điện hoặc pin.

6.10. Buret, dùng để chuẩn độ axit và phải có các vạch chia 0,1 mL.

6.11. Bao gelatin hoặc dải băng xenlulô, dùng để giảm thiểu sự bay hơi của các mẫu bay hơi. Các hạng mục này không được chứa halogen.

6.12. Chuẩn độ pH hoặc đòng hồ đo milivôn (mV), có thể được dùng đ chuẩn độ pH của dung dịch rửa.

7. Thuốc thử

7.1. Nước thuốc thử, nếu không có các quy định riêng, thì nước được đề cập đến trong tiêu chuẩn này là nước thuốc thử, loại II như quy định tại TCVN 2117 (ASTM D1193-06). Nước thuốc thử được sử dụng để chun bị thuốc thử và rửa bên trong bom.

7.2. Độ tinh khiết của thuc thử, sử dụng hóa chất cp thuốc thử trong tất cả các phép th. Nếu không có quy định riêng, thì sử dụng các hóa chất có độ tinh khiết tương đương, nhưng không được làm giảm độ chính xác của phép thử.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.4. Cht ch th metyl da cam, metyl đỏ hoặc metyl đỏ tía, dùng để chuẩn độ axit được tạo ra trong quá trình đốt. Cht chỉ thị được dùng phải như nhau phép hiệu chuẩn và phép xác định năng suất tỏa nhiệt.

7.5. Oxy, không có chứa các vật dễ cháy. Chỉ được dùng loại oxy sản xuất từ khí hóa lỏng, đảm bảo độ tinh khiết hơn 99,5 %. Oxy được làm từ quá trình điện phân có thể chứa lượng nhỏ hydro, làm cho nó không phù hợp nếu không làm sạch bằng cách cho qua oxit đồng ở 500 0C.

7.6. Dung dịch tiêu chuẩn, natri cacbonat (Na2CO3) hoặc dung dịch tiêu chun thích hợp khác. Hòa tan 3,76 g Na2CO3 đã được làm khô 24 h nhiệt độ 105 0C với nước rồi pha loãng đến 1 L. Một mililít dung dịch này tương đương với 4,2 J (1 cal) trong chun độ axit khi toàn bộ dung dịch rửa được dùng làm mẫu phân tích. Cách khác, thể tích chuẩn độ được hiệu chính bằng phần thể tích nước rửa được dùng làm mẫu phân tích, (xem 10.4.2).

8. Các mối nguy

8.1. Những điu cn trọng sau đây là cần thiết để vận hành nhiệt lượng kế an toàn. Các điều cn trọng bổ sung được nêu trong ASTM E 144. Trưc khi sử dụng nhiệt lượng kế nên tham khảo hướng dẫn lắp đặt và vận hành nhiệt lượng kế của nhà sn xuất.

8.2. Khối lượng mẫu và áp suất nạp vào bom nhiệt lượng kế phải không vượt quá khuyến nghcủa nhà sản xuất.

8.3. Kiểm tra các bộ phận của bom nhiệt lượng kế cẩn thận sau mỗi lần sử dụng. Đối với phép thử các hợp chất hữu cơ halogen hóa, phải thay thế tất cả vòng đệm và van sau 100 lần đốt. Nếu không phải là các hợp chất hữu cơ halogen hóa, phải thay thế tất cả vòng đệm và van sau 500 lần đốt. Ít nhất cứ sau 3000 lần đốt, kiểm tra lại bom hoặc tr lại cho nhà sản xuất để thử và độ kín và hao mòn. Đây là các khuyến nghị cho các tình huống xấu nhất. Chi tiết hơn, cần liên hệ với nhà sản xuất.

8.4. Lắp bình cấp oxy với một thiết bị an toàn đã được công nhận, ví dụ như một van gim áp b sung cho van kim và đồng hồ đo áp suất được dùng trong điều chnh dòng oxy cấp cho bom. Các van, đồng hồ đo và vòng đệm phải đáp ứng được qui phạm về an toàn công nghiệp. Van giảm áp và các thiết bị gá lắp để xả áp suất từ 3 MPa đến 4 MPa (300 psi đến 500 psi) có thể mua từ các nhà sản xuất thiết bị khí nén thương mại. Kiểm tra đồng hồ đo áp suất hàng năm về độ chính xác hoặc sau mỗi lần xảy ra sự cố quá áp tối đa.

8.5. Trong quá trình đốt mẫu, người vận hành không được để cơ thể chạm vào bom nhiệt lượng kế.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.7. Không được đốt bom nếu bom bị rơi hoặc lăn sau khi được nạp mẫu hoặc có bằng chứng cho thấy khí b rò r khi nhn chìm bom vào nước của nhiệt lượng kế.

8.8. Khi có mặt các vật liệu bay hơi có thể xảy ra cháy nổ và cần tuân thủ quy trình nêu trong 12.2.

9. Lấy mẫu

Mẫu phải đại diện cho vật liệu quan tâm (xem Phụ lục B).

10. Tiêu chuẩn hóa

10.1. Nhiệt kế được tiêu chun hóa bằng việc đt axit benzoic

10.2. Xác định nhiệt dung như là trung bình của 6 phép xác định riêng rẽ được tiến hành trong khoảng thời gian ít nhất là 3 ngày và nhiều nhất là 5 ngày. Để công việc có độ chính xác cao, độ lệch chuẩn tương đối của loạt xác định phải bằng 0,15 % hoặc thấp hơn. Xem Bảng 2. Đối với những người sử dụng nhiệt lượng kế loại tĩnh, độ lệch chun tương đối chấp nhận được phi bằng 0,40 % hoặc thấp hơn. Vì lý do này, mọi phép thử riêng rẽ nên được loại bỏ nếu có bằng chứng v quá trình đốt không hoàn thiện. Nếu giới hạn này không thỏa mãn, thì toàn bộ loạt phép thử phải được lặp lại cho đến khi một loạt phép thử đạt được độ lệch chun tương đối thấp hơn mức được chấp nhận.

Bảng 2 - Độ lệch chuẩn đi với tiêu chuẩn hóa nhiệt lượng kế

CHÚ THÍCH 1: Trung bình = X = 10253,5.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tổng cột C - [(Tổng cột B)2/n = 26,34

n - 1

CHÚ THÍCH 3: Độ lệch chun = s =  = 5,14

S chun hóa

Cột A

Cột B

Cột C

Tương đương năng lượng, J/0C

Sai lệch với trung bình

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

10257,7

4,2

17,6

2

10249,3

4,2

17,6

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

16,7

278,9

4

10253,5

0

0

5

10245,1

8,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

10249,3

4,2

17,6

7

10240,9

12,6

158,8

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12,5

156,3

9

10257,7

4,2

17,6

10

10245,1

8,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TNG

 

75,4

805,6

10.3. Quy trình

10.3.1. Kiểm soát khối lượng của các viên axit benzoic theo từng loạt hiệu chuẩn để đạt được sự tăng nhiệt độ tương tự như đã đạt được với mẫu th chất thải được thử trong cùng phòng thí nghiệm. Cân viên axit benzoic trong cùng một ngày thử và chính xác đến 0,0001 g trong bộ chứa mẫu mà trong đó các viên này sẽ được đốt, ghi lại lượng cân này.

10.3.2. Súc rửa bom với nước để làm trơn các khóa bên trong và làm khô bề mặt. Thêm khoảng 1 mL nước hoặc một lượng vừa phải dung dịch thích hợp khác (xem Chú thích 2) vào bom trưc khi lắp lại để thử nghiệm.

CHÚ THÍCH 2:   Nếu nước súc rửa được dùng đ phân tích nguyên tố, thì lúc đó thêm 5 ml dung dịch natri cacbonat 10 % hoặc dung dịch khác với lượng mong muốn ngoài 1 mL nước vào bom trước khi lắp ráp đ chun hóa và dùng cho các quy trình phân tích.

10.3.3. Nối sợi đốt đã được đo vào đầu đánh lửa theo các hướng dẫn của nhà sản xut (xem 6.8).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 3: Đối với các nhiệt lượng kế đẳng nhiệt, điều chỉnh nhiệt độ ban đầu sẽ đảm bảo nhiệt độ cuối hơi thấp hơn nhiệt độ vỏ bao.

10.3.5. Quan sát nhiệt độ

10.3.5.1. Các quan sát (phương pháp ngoại suy)

Bộ điu khiển sẽ đt vật liệu nạp, ghi lại sự tăng nhiệt độ và hiệu chính sự tăng nhiệt độ cho mọi phép hiệu chính rò r nhiệt tương ứng như được khuyến nghị hoặc do nhà sản xuất xác định, hoặc cả hai. Bộ kiểm soát có thể kết thúc thử nghiệm khi biểu đồ nhiệt quan sát trùng với biểu đ của nhà sản xut, từ đó có thể ngoại suy đến nhiệt độ cuối. Sự tăng nhiệt độ được ngoại suy cần phải có độ không đảm bảo tối đa là ± 0,002 0C.

10.3.5.2. Các quan sát (phưong pháp triển khai đầy đủ)

Bộ điều khiển sẽ đốt bom nhiệt lượng kế và ghi lại sự tăng nhiệt độ đến khi nhiệt độ đã được ổn đnh trong khoảng thời gian 30 s.

10.3.5.3. Phương pháp trin khai đầy đủ bằng thủ công

Đốt vật liệu nạp tại thời điểm a và ghi lại nhiệt độ này là ta, đối với các nhiệt lượng kế đoạn nhiệt ghi lại các s đọc sau đó các khoảng thời gian không quá 1 min cho đến khi sai khác giữa 3 cặp số đọc liên tiếp là như nhau trong vòng 1 mili độ trên phút. Ghi lại thời gian ổn đnh là c và nhiệt độ sau cùng là tc, số đọc đu tiên sau tc độ thay đổi đã trở nên đồng đều.

10.3.6. M nắp và tháo bom

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.3.7. Sử dụng giá trị không đổi do nhà sản xuất khuyến nghị hoặc tháo ra và đo, hoặc cân các mu sợi đốt không cháy bị (bắt lửa) và trừ đi vào chiều dài hoặc lượng cân ban đầu để xác định lượng dây sợi đốt đã được dùng trong quá trình cháy. Nếu dây này được cân thì loại bỏ viên kim loại đã oxy hóa ra khỏi đoạn cuối của từng mu sợi đốt trước khi cân. Khi sợi đốt bằng ch bông được dùng thì sử dụng sự hiệu chính calo do nhà sản xuất khuyến ngh.

10.4. Tính toán

10.4.1. Tăng nhiệt độ

Khi có thể áp dụng, sử dụng dữ liệu thu được như nêu trong 10.3.5; tính sự tăng nhiệt độ được hiệu chính, t, như sau:

t = tc - ta + Cr                                         (1)

trong đó:

t là nhiệt độ tăng được hiệu chính, 0C (0F),

ta là số đọc nhiệt độ ban đầu ở thời điểm đốt,

tc là số đọc nhiệt độ cuối cùng, và

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.4.2. Hiệu chính hóa nhiệt (xem Phụ lục B), tính như sau cho mỗi phép thử:

e1 là hiệu chính cho nhiệt của sự tạo thành HNO3, tính bằng Jun. Mỗi mililít Na2CO3 tiêu chuẩn tương đương 4,2 J (1 cal) và có thể coi là giá trị không đổi theo khuyến nghị của nhà sản xuất nhiệt lượng kế.

e2 là hiệu chính cho nhiệt cháy của sợi đốt, tính bằng Jun, hoặc có thể coi là giá trị không đổi theo khuyến nghị của nhà sn xuất nhiệt lượng kế.

e2 là 0,96 J/mm (0,23 cal/mm) hoặc 5,9 J/mg (1,4 cal/mg) cho loại sợi đốt No. 34 B&S Chromel C.

e2 là 1,13 J/mm (0,27 cal/mm) hoặc 7,5 J/mg (1,8 cal/mg) cho loại sợi đốt No. 34 B&S dây sắt.

10.4.3. Tính toán nhit dung của nhiệt lượng kế bằng Công thức sau:

E = [(Hcm) + e1 + e2]/t                                        (2)

trong đó:

E là nhiệt dung của nhiệt lượng kế,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

m là khối lượng của axit benzoic, tính bằng g,

e1 là hiệu chính chuẩn độ (10.4.2),

e2 là hiệu chính sợi đốt (10.4.2), và

t là tăng nhiệt độ được hiệu chính (10.4.1).

Đối với mẫu được tính, xem Phụ lục B.6.

11. Chuẩn hóa lại

11.1. Kiểm tra giá trị nhiệt dung, sau khi thay đổi bất cứ bộ phận nào của bom hoặc của nhiệt lượng kế, tối thiểu một lần một tháng.

11.1.1. Nếu một phép chuẩn hóa mới đơn lẻ sai khác với giá tr tương đương năng lượng cũ bằng 0,33 % nhiệt dung thì nghi ngờ giá tr chuẩn hóa cũ, do đó yêu cầu một phép thử thứ hai.

11.1.2. Sai khác giữa hai phép chun hóa mới không được vượt quá 0,23 % nhiệt dung, và giá trị trung bình của hai phép chuẩn hóa mới không được sai khác với giá tr chuẩn hóa cũ quá ± 0,25 % nhiệt dung. Nếu các yêu cầu này được thỏa mãn thì không thay đổi tiêu chuẩn nhiệt lượng kế.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11.1.4. Nếu không thỏa mãn các yêu cầu trong 11.1.3, thì phải tiến hành hai phép chuẩn hóa thứ 5 và thứ 6. Phạm vi của sáu giá tr mới không được vượt quá 0,44 % nhiệt dung, và giá trị trung bình của 6 phép chun hóa không được sai khác với giá tr chuẩn hóa cũ quá ± 0,17 % nhiệt dung. Nếu thỏa mãn các yêu cầu này thì không thay đổi tiêu chuẩn nhiệt lượng kế. Nếu không thỏa mãn các yêu cầu này thì sử dụng giá tr trung bình mới của 6 phép thử hiệu chuẩn sau cùng.

11.2. Tóm tắt về các yêu cầu bằng số từng bước chuẩn hóa được nêu trong Bảng 3. Một bảng tương tự cũng có thể được tạo ra cho nhiệt lượng kế tĩnh bằng cách sử dụng một hệ số của 2.7.

12. Quy trình cho các mẫu chất thải (Chú thích 4)

12.1. Cân mẫu thử

Cân một phần đại diện chất thi và chất trợ đốt như khuyến nghị của nhà sản xuất nhiệt lượng kế (tối thiểu 0,4 g) chính xác đến 0,1 mg.

CHÚ THÍCH 4: Đối với các mu cht thải có hàm lượng tro hoặc m cao, hoặc cả hai, hoặc các mẫu tro không dễ cháy hoàn toàn thì nên theo một trong các quy trình sau.

1) Có th thay đổi khối lượng của mu đ có được sự bắt cháy tốt. Nếu thay đổi khối lượng thì cần hiệu chun lại nhiệt lượng kế sao cho nhiệt dung sẽ được dựa theo cùng sự tăng nhiệt độ như sự tăng nhiệt độ thu được với lượng cân mẫu mới.

2) Có th trộn một lượng axit benzoic đã biết với mu như là một tác nhân thêm vào. Phải hiệu chính cho năng suất tỏa nhiệt của axit benzoic khi tính năng sut tỏa nhiệt của mẫu.

3) Có thẻ trộn một lượng dầu khoáng đã biết, etylen glycol hoặc cht trợ cháy khác với mẫu. Lượng cht trợ cháy này tùy thuộc vào tính cht cháy. Năng suất tỏa nhiệt của cht trợ cháy phải được xác định sao cho để thực hiện được sự hiệu chính cần thiết cho việc sử dụng của chất trợ cháy như một tác nhân thêm vào. Khi sử dụng các tác nhân thêm vào hoặc các cht trợ cháy thì tng lượng các chất cháy phải phù hợp vi các hướng dẫn của nhà sản xut nhiệt lượng kế.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 1: Những giá trị của phép thử vượt quá các giá tr của Bảng thì cần tiến hành các phép chun hóa bổ sung.

CHÚ THÍCH 2: X1 = trung bình của tiêu chuẩn gốc; X2 = trung bình của các phép chun hóa kiểm tra.

S các phép chẩn hóa

Phạm vi ti đa của các kết quả tương quan với nhiệt dung của hệ thng, %

Sai khác tối đa giữa X1 và X2 tương quan với nhiệt dung của hệ thng, %

1

± 0,33

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

± 0,25

4

0,33

± 0,17

6

0,40

± 0,17

12.2. Những hợp chất bay hơi cần được cân trong các bao gelatin hoặc trong các bao đựng mẫu, được làm kín với băng xenlulô không chứa halogen. Đối với mẫu có hàm lượng hạt kim loại cần được đốt trong các bao silic.

12.3. Tuân thủ các quy trình của bom và các quy trình quan sát nhiệt độ như đã nêu trong 10.3.2, 1.4.2 để chuẩn hóa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13. Tính toán

13.1. Tính toán sự tăng nhiệt độ được hiệu chính, t, như ch ra trong 10.4.1, khi có th (xem Chú thích 1).

13.2. Hiệu chính nhiệt hóa (Phụ lục B) - Tính các giá trị sau đây cho từng phép thử:

e1 là hiệu chính đối với nhiệt tạo ra HNO3 (B.2). Mỗi một milimet natri cacbonat tiêu chuẩn tương đương với 4,2 J (1 cal). Hiệu chính này có thể được coi là một giá trị không đổi.

e2 là hiệu chính đối với nhiệt cháy của sợi đt (B.3),

e2 là 0,96 J/mm (0,23 cal/mm) hoặc 5,9 J/mg (1,4 cal/mg) cho sợi đốt No 34 B&S dây Chromel C. Hiệu chính này được coi là một giá trị không đi.

e2 1,13 J/mm (0,27 cal/mm) hoặc 7,5 J/mg (1,8 cal/mg) cho sợi đốt No 34 B&S dây sắt.

e3 hiệu chính cho sai khác giữa nhiệt tạo ra H2SO4 với nhiệt tạo ra HNO3, J (B.2).

e3 là 55,2 J/g (13,17 cal/g) (tham khảo thêm ASTM D3177 và ASTM D4239).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14. Năng suất tỏa nhiệt (Chú thích 4)

14.1. Năng suất tỏa nhiệt cực đại

Các tính toán có thể được tiến hành bằng một bộ vi xử lý hoặc có thể tính năng suất tỏa nhiệt cực đại (nhiệt đốt cháy cực đại thể tích không đổi) Qg (gross) như sau:

Qg (gross) = [(tE) - e1 - e2 - e3 - e4 ]m                                           (3)

trong đó:

Qg (gross)         là năng suất tỏa nhiệt cực đại, J/kg,

t                       là nhiệt độ tăng được hiệu chính như được tính ở 10.4.1,

E                      là nhiệt dung được tính ở 10.4.3,

e1, e2, e3, e4,      là các hiệu chính như nêu trong 13.2,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ví dụ về các tính toán, xem Phụ lục B (B.6).

14.2. Năng suất tỏa nhiệt thực

Tính năng suất tỏa nhiệt thực (nhiệt đốt cháy thực áp suất không đổi), Qn (net) như sau:

Qn(net) = Qg (gross) - 0,2122H                                                                (4)

trong đó:

Qn(net)              là năng suất tỏa nhiệt thực, MJ/kg,

Qg (gross)         là năng suất tỏa nhiệt cực đại, MJ/kg,

H                      tổng hydro, % khối lượng (tham khảo thêm ASTM D1018).

Các công thức năng suất tỏa nhiệt thực được lấy từ ASTM D 240.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15. Tro

15.1. Hàm lượng tro ước lượng

Các phép tính đối với hàm lượng tro ước lượng như sau:

% Tro = (r - c) 100/g                                          (5)

trong đó:

r là lượng cân của bao và tro tồn lưu, g,

c là lượng cân bì của bao, g,

g là khối lượng của mẫu.

16. Độ chụm và độ chệch

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số liệu về độ chệch, độ tái lập và độ lặp lại chưa được xác định vào thời điểm này.

16.2. Tro

Số liệu về độ chệch, độ tái lập và độ lập lại chưa được xác định vào thời điểm này.

 

Phụ lục A

(Quy định)

Hiệu chính đo nhiệt độ

A.1. Hiệu chính nhiệt kế

Cần thực hiện các hiệu chính riêng rẽ sau đây. Nếu không thực hiện hiệu chính sẽ gây ra sự thay đi nhiệt dung bằng 11,3 J (2,7 cal hoặc nhiều hơn).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phải thực hiện theo chứng chỉ hiệu chuẩn do cơ quan hiệu chuẩn có thẩm quyền cấp.

A.1.2. Hiệu chính bức xạ

Những hiệu chính này được dùng để tính nhiệt mất đi theo v bao nước. Các hiệu chính được dựa trên công thức Dickinson, công thức Regnault-Pfaundler, hoặc phương pháp của Tổng cục mỏ Hoa Kỳ. Phương pháp xác định hiệu chính bức xạ phải được dùng thống nhất trong hiệu chuẩn và các phép đo.

A.1.2.1 Công thức Dickinson

Cr = - r1 (b - a) - r2 (c - b)                         (A1.1)

trong đó:

Cr là hiệu chính bức xạ,

r1 là tốc độ tăng nhiệt độ trên phút ở giai đoạn bắt đầu,

r2 là tốc độ tăng nhiệt độ trên phút giai đoạn cuối (nếu nhiệt độ giảm xuống thì r2 là giá trị âm),

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

tc là nhiệt độ sau cùng, nhiệt độ đầu tiên mà sau đó tốc độ thay đổi của nhiệt độ là không đổi,

a là thời điểm tại nhiệt độ ta, min,

b là thời điểm tại nhiệt độ ta + 0,60 (tc - ta), min,

c là thời điểm tại nhiệt độ tc, min.

A.1.2.2. Công thức Regnault-Pfaundler:

Cr = nr1 + kS                                         (A. 1.2)

trong đó:

Cr là hiệu chính bức xạ,

n là số phút trong giai đoạn đốt,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

S bng tn - 1 + (1/2)(ti + tf)n',

t' là nhiệt độ trung bình trong giai đoạn ban đầu,

t" là nhiệt độ trung bình trong giai đoạn cuối,

r1, r2 xem A.1.2.1,

t1, t2, t3.tn  là nhiệt độ kế tiếp đo được trong giai đoạn đốt khoảng cách 1 min,

tn - 1 là tổng của t1, t2, t3 … tn - 1.

A.1.2.3 Phương pháp của Cục mỏ Hoa Kỳ

Có thể lập ra một bảng hiệu chính bức xạ sao cho ch các số đọc đầu cuối được yêu cầu để xác định nhiệt trị của mọi loại nhiên liệu. Bằng cách tiến hành một loạt các phép thử ứng dụng quy trình được nêu trong Điều 10, trong các điều kiện sau đây. Điều khiển lượng mẫu được đốt sao cho trong một loạt các phép xác đnh được thực hiện có sự tăng nhiệt độ khác nhau. Đối với tất cả các phép xác định, giữ cho nhiệt độ vỏ bao nước là không đổi, đốt cháy bom tại cùng lúc nhiệt độ bắt đầu và có cùng thời gian, c - a, trôi qua ± 2 s giữa số đọc đầu và số đc cuối. Xác định các hiệu chính bức xạ cho từng giá tr của loạt các giá trị tăng nhiệt độ bằng sử dụng công thức Dickinson (xem A.1.2.1) hoặc công thức Regnault-Pfaundler (xem A.1.2.2). Các hiệu chính này là hằng số cho một sự tăng nhiệt độ đã cho. Từ loạt các số đọc, có thể lập ra một bng hoặc biểu đồ để ch ra hiệu chính bức xạ so với tăng nhiệt độ. Từ bảng hoặc biểu đồ được lập ra, có thể thu được các hiệu chính bức xạ đến khi có các thay đổi lớn trong thiết bị.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Tham khảo)

Hiệu chính hóa nhiệt

B.1 Năng lượng của sự tạo thành axit nitric

Áp dụng hiệu chính, e1 (10.4.2 và 13.2) cho chuẩn độ axit. Sự hiệu chính này được dựa trên gi thiết (1) tất cả axit được chuẩn độ là HNO3 được tạo thành do các phản ứng sau đây: 1/2 N2 (g) + 3/4 O2 (g) + 1/2 H2O (I) = HNO3 (trong 500 mol H2O), và giả thiết (2) là năng lượng tạo thành axit nitric xấp xỉ 500 mol nước điều kiện của bom là trừ 59,0 kJ/mol. Quy ước thông thường là ấn định giá trị âm cho nhiệt hình thành là sự phát nhiệt. Theo định nghĩa thì nhiệt phát ra từ các quá trình đốt được tính là giá trị âm. Để phù hợp, các hệ số âm được xây dựng để hiệu chính axit nitric và axit sunfuric được thể hiện là các giá trị dương trong các phép tính toán.

Nồng độ thuận tiện của Na2CO3 là 37,6 g Na2CO3/1000 mL nước, sẽ cho e1, = 10 x V, trong đó V là thể tích của Na2CO3 tính bằng mililit. Nếu có H2SO4, thì phần hiệu chính cho H2SO4 cũng có trong hiệu chính e1 và phần còn lại là trong hiệu chính e3.

B.2. Năng lưng của sự tạo thành axit sunfuric

Theo định nghĩa (xem ASTM D121) năng suất tỏa nhiệt cực đại thu được khi sản phẩm cháy của lưu huỳnh trong mẫu là SO2 (g). Tuy nhiên, trong các quá trình cháy thực tế của bom, tất cả lưu huỳnh được tìm thấy là H2SO4 trong nước rửa của bom. Hiệu chính e3 (xem 13.2) được áp dụng cho lưu huỳnh được chuyển đổi thành H2SO4. Hiệu chính này được dựa trên năng lượng của sự hình thành H2SO4 trong dung dịch, như vậy sẽ có trong bom vào thời điểm kết thúc của một quá trình cháy. Năng lượng này được lấy bằng -295,0 kJ/mol. Khi axit nitric và axit sunfuric có mặt, hiệu chính bằng 2 x - 59,0 kJ/mol lưu huỳnh được áp dụng trong hiệu chính e1 sao cho hiệu chính bổ sung mà cần thiết là sai lệch các nhiệt độ của sự hình thành axit nitric và axit sunfuric,và hiệu chính này là -295,0 kJ/mol - (-2 x 59,0) = -177 kJ/mol, hoặc -5,52 kJ/mol lưu huỳnh trong mẫu (55,2 J/g x lượng cân của mẫu tính bằng gam x phần trăm lưu huỳnh có mặt trong mẫu). Khi đó giá trị e3 sẽ bằng 13,17 cal/g x lượng cân của mẫu tính bằng gam x phần trăm lưu huỳnh có trong mẫu. Hệ số 23,7 Btu/g (= 55,2/2,326 x 1,8) cho e3 (xem 13.2) được dùng để tính năng suất tỏa nhiệt theo Btu/Ib. Các giá trị được nêu dựa trên một mẫu chứa 5 % lưu huỳnh và khoảng 5 % hydro. Và gi thiết là H2SO4 hòa tan hoàn toàn trong nước được ngưng tụ trong quá trình đốt mẫu.

Nếu đốt 1 g mẫu, H2SO4 tạo ra được ngưng tụ với nước trên thành của bom nhiệt lượng kế sẽ có tỷ lệ khoảng 15 mol nước trên 1 mol H2SO4. Với nồng độ này thì năng lượng của phản ứng SO2 (g) + 1/2 O2 (g) + H2O (1) = H2SO4 (trong 15 mol nước) dưới những điều kiện của bom là -295,0 kJ/mol. Đối với các lượng cân mẫu hoặc hàm lượng lưu huỳnh khác nhau, hoặc cả hai, thông thường kết quả của axit được hình thành có thể sai khác đáng kể, và vì vậy chất chuẩn độ phải được điều chỉnh thích hợp. Sự tính toán dựa trên một mẫu có hàm lượng lưu huỳnh tương đối cao sẽ làm giảm các sai số tng, vì phần trăm lưu huỳnh nhỏ thì số hiệu chính nhỏ hơn.

B.3. Sợi đốt (đánh lửa)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.4. Báo cáo kết quả theo đơn v đo khác

Năng suất tỏa nhiệt cực đại có thể được tính theo đơn vị           Jun trên kilogam, calo trên gam hoặc đơn vị nhiệt của Anh trên pound. Mối liên hệ giữa các đơn vị này       được nêu trong Bảng 1.

B.5. Thông tin về lấy mẫu

SW - 846 Phương pháp để ước lượng chất thải rắn. Các phương pháp vật lý/hóa học hoặc tương đương của chúng.

B.6. Ví dụ các tính toán

B.6.1. Nhiệt dung

Tính từ 10.4.3:

E = [(Hcm) + e1 + e2]/ t                           (B.4.1)

trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

m         lả 1,0047 g,

e1         là 10,4 cal - hiệu chính axit,

e2         là 18,2 cal - hiệu chính sợi đốt,

t           là 2,542 0C,

E          là [(6318 cal/g x 1,0047 g) - 10,4 cal - 18,2 cal]/2,6350 0C, và

E          là 2398,1 cal/0C.

B.6.2. Nhiệt cháy

Các tính toán t 14.1:

Qg (gross) = [(tE) - e1 - e2 - e3 - e4] /m                              (B.4.2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

E          là 2398,1 cal/0C,

t           là 2,417 0C,

e1         là 27,1 cal - hiệu chính axit,

e2         là 17,9 cal - hiệu chính sợi đốt,

e3         là 13,17 x 1,24% x 0,7423 g - hiệu chính lưu huỳnh,

e4         là 11 000 cal/g x 0,2043 g - hiệu chính thêm mẫu,

m         là 0,7423 g - khi lượng của mẫu,

Qg         là [(2398,1 cal/0C x 2,417 0C) - 27,1 cal -17,9 cal -12,1 cal - 2247 cal (3492,11 cal]/0,7423 g],

Qg         là 4704,01 cal/g.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9463:2012 (ASTM D 5468 - 02) về Chất thải rắn - Phương pháp xác định năng lượng tỏa nhiệt toàn phần và tổng lượng tro của các vật liệu thải

Số hiệu: TCVN9463:2012
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2012
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9463:2012 (ASTM D 5468 - 02) về Chất thải rắn - Phương pháp xác định năng lượng tỏa nhiệt toàn phần và tổng lượng tro của các vật liệu thải

Văn bản liên quan cùng nội dung - [14]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…