Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

- Dòng đèn catôt rng, mA

10

- Bước sóng, nm

589,0

- Tốc độ dòng không khí, L/min

10

- Tốc độ dòng axetylen, L/min

2

Trong hệ thống không ghi các giá trị tốc độ dòng khí nêu trên, thì tỷ lệ của tốc độ dòng khí này là các hướng dẫn hữu ích để tham khảo.

7. Lấy mẫu và mẫu thử

7.1. Mẫu phòng thử nghiệm

Để phân tích, sử dụng mẫu phòng thí nghiệm có cỡ hạt nhỏ hơn 100 µm được lấy và chuẩn bị theo ISO 3082. Trong trường hợp quặng có hàm lượng đáng kể nước liên kết hoặc các hợp chất có thể bị ôxy hóa, sử dụng cỡ hạt nhỏ hơn 160 µm.

CHÚ THÍCH Hướng dẫn về hàm lượng đáng kể nước liên kết và các hợp chất có thể bị ôxy hóa theo TCVN 1664 (ISO 7764).

7.2. Chuẩn bị mẫu thử đã sấy sơ bộ

Trộn đều mẫu phòng thí nghiệm và tiến hành lấy các mẫu đơn, từ đó lấy ra các mẫu thử sao cho đảm bảo tính đại diện cho toàn bộ mẫu trong thùng, sấy mẫu thử ở 105 °C ± 2 °C theo TCVN 1664 (ISO 7764). (Đây là mẫu thử đã sấy sơ bộ).

8. Cách tiến hành

8.1. Số phép xác định

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH Khái niệm “độc lập” có nghĩa là kết quả thứ hai và bất kỳ kết quả ngoại suy nào không bị ảnh hưởng bởi các kết quả trước. Đối với phương pháp phân tích cụ thể này, điều kiện này hàm ý là việc lặp lại quy trình được thực hiện do cùng người thao tác tại thời điểm khác hoặc do một người thao tác khác, kể cả việc hiệu chuẩn lại thích hợp trong mỗi trường hợp.

8.2. Phần mẫu thử

Lấy một số mẫu đơn, cân khoảng 0,2 g đến 0,5 g (tùy theo hàm lượng natri) mẫu thử đã sấy sơ bộ theo 7.2, chính xác đến 0,000 2 g.

Thao tác lấy mẫu và cân phần mẫu thử phải nhanh để tránh hấp thụ ẩm lại.

8.3. Phép thử trắng và phép thử kiểm tra

Trước khi tiến hành xử lý phần mẫu thử, đảm bảo rằng đã áp dụng quy trình làm sạch trong 6.6 (xem các điều), cùng với chất lượng của thuốc thử được sử dụng, quy trình này cho giá trị phép thử trắng đối với phép xác định natri không lớn hơn giá trị tương đương 0,002 % (khối lượng) natri trong quặng.

Trong mỗi loạt phép thử, tiến hành song song với một phép thử trên mẫu thử một phép thử trắng và một phép thử mẫu chuẩn được chứng nhận cùng loại với mẫu quặng trong cùng một điều kiện. Mẫu thử đã sấy sơ bộ của mẫu chuẩn được chứng nhận phải được chuẩn bị như quy định tại 7.2.

Khi thực hiện phân tích một số mẫu cùng lúc, có thể sử dụng giá trị phép thử trắng cho một lần thử, làm đại diện, với điều kiện sử dụng cùng quy trình và sử dụng cùng chai thuốc thử.

Khi thực hiện phân tích cùng lúc một số mẫu của cùng loại quặng, có thể dùng chung kết quả phân tích của mẫu chuẩn được chứng nhận.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.4. Phép xác định

Để tránh sự nhiễm bẩn trong quá trình phân tích, cần chú ý điều sau:

a) không để ngón tay tiếp xúc với mẫu, dung dịch và thanh khuấy;

b) không dùng miệng để hút pipet.

8.4.1. Phân hủy phần mẫu thử

Chuyển phần mẫu thử (8.2) vào trong cốc PTFE 100 ml (6.1)[3], tẩm ướt bằng vài giọt nước, sau đó thêm 10 ml axit clohydric (5.1) và 10 ml axit flohydric (5.2). Cho thanh khuấy từ được bọc một lớp PTFE vào, đậy cốc bằng nắp PTFE. Điều chỉnh nhiệt độ tấm gia nhiệt có khuấy từ (6.6) sao cho nhiệt độ nước khoảng 98 °C, được duy trì trong cốc PTFE đã đậy nắp. Đun nóng và khuấy trong 45 min hoặc đến khi không còn sự phân hủy phần mẫu thử. Mở nắp, ngừng khuấy, để thanh khuấy lại trong dung dịch, và làm bay hơi đến khô. Cho thêm 5 ml axit clohydric (5.1) và làm bay hơi lại đến khô. Hòa tan muối trong 5 ml axit clohydric (5.1) và 40 ml nước, sau đó chuyển vào bình định mức 100 ml (6.5). Pha loãng bằng nước đến vạch mức và lắc đều.

Nếu có một lượng cặn đáng kể còn lại, tiến hành quá trình phân hủy trong bom phân hủy PTFE có khuấy (6.C) trong 45 min ở 160 °C

8.4.2. Xử lý dung dịch thử

Nếu nồng độ dung dịch natri quá cao, cần pha loãng dung dịch thử. Sử dụng pipet nhựa (6.4) chuyển y ml dung dịch thử vào bình định mức nhựa 100 ml, cho thêm 0,1 x (100 - y) ml dung dịch nền (5.4), pha loãng bằng nước đến vạch mức và lắc đều (xem Bảng 1).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 1 - Hướng dẫn pha loãng dung dịch thử

Dải hàm lượng natri,

%

Phần dung dịch từ 100 ml

y

0,002 đến 0,030

-

0,030 đến 0,10

30,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10,00

0,30 đến 0,60

5,00

0,60 đến 1,00

3,0a

a Lấy 30 ml và pha loãng đến 100 ml; phần dung dịch 10 ml.

8.4.3. Chuẩn bị dãy dung dịch xây dựng đường chuẩn

Từ dung dịch natri tiêu chuẩn (5.5), chuẩn bị dung dịch xây dựng đường chuẩn như sau:

Dùng pipet nhựa, chuyển 0 ml; 2,0 ml; 5,0 ml; 10,0 ml; 15,0 ml dung dịch natri tiêu chuẩn (5.5), lần lượt vào bình định mức nhựa 100 ml. Dùng pipet nhựa cho thêm, 10 ml dung dịch nền (5.4) vào mỗi bình, pha loãng bằng nước đến vạch mức và lắc đều. Đây là các dung dịch xây dựng đường chuẩn có dải nồng độ từ 0 mg Na/ml đến 1,5 mg Na/ml và chứa 3 000 mg Fe/ml.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.4.4. Điều chỉnh máy quang phổ hấp thụ nguyên tử

Đánh giá độ nhạy của thiết bị như quy định tại 6.7. Đặt bước sóng đối với natri (589,0 nm) để nhận được độ hấp thụ cực tiểu. Sau 10 min gia nhiệt đầu đốt, vừa phun dung dịch chuẩn có nồng độ cao nhất (8.4.3) vừa chỉnh dòng nhiên liệu và vị trí đầu đốt để thu được độ hấp thụ cực đại. Phun nước và dung dịch xây dựng đường chuẩn để thiết lập số đọc độ hấp thụ không bị trôi và sau đó đặt số đo cho nước về độ hấp thụ bằng zero.

8.4.5. Phép đo hấp thụ nguyên tử

Phun các dung dịch xây dựng đường chuẩn và dung dịch thử hoặc dung dịch thử pha loãng theo thứ tự độ hấp thụ tăng dần, bắt đầu từ dung dịch thử trắng, hoặc dung dịch thử trắng pha loãng và dung dịch xây dựng đường chuẩn zero. Khi mỗi dung dịch đã ổn định, ghi lại số đọc. Phun dung dịch thử hoặc dung dịch thử pha loãng tại điểm thích hợp trong dãy đường chuẩn và ghi lại số đọc. Phun nước vào giữa mỗi lần phun dung dịch xây dựng đường chuẩn và dung dịch thử. Lặp Iại phép đo ít nhất hai lần.

Độ hấp thụ thực của mỗi dung dịch xây dựng đường chuẩn thu được bằng cách trừ đi độ hấp thụ trung bình của dung dịch xây dựng đường chuẩn zero. Tương tự, độ hấp thu thực của dung dịch thử hoặc dung dịch thử pha loãng thu được bằng cách trừ đi độ hấp thụ của dung dịch thử trắng tương ứng.

Xây dựng đường chuẩn bằng cách dựng đồ thị giá trị độ hấp thụ thực của dung dịch xây dựng đường chuẩn và nồng độ natri tính bằng microgam trên mililit, (dung dịch thử hoặc, nếu pha loãng, dung dịch thử pha loãng là dung dịch thử cuối cùng).

Tính chuyển giá trị độ hấp thụ thực của dung dịch thử cuối cùng ra microgam natri trên mililit từ đường chuẩn.

Với số đọc nồng độ, có thể tính nồng độ từ độ hấp thụ cho phép kiểm tra độ tuyến tính của đồ thị và giá trị phép thử trắng.

9. Biểu thị kết quả

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hàm lượng natri, WNa, tính bằng phần trăm khối lượng, lấy đến năm số thập phân, đối với hàm lượng cao hơn 0,01 % (khối lượng), và lấy đến sáu số thập phân đối với hàm lượng thấp hơn 0,01 % (khối lượng), sử dụng công thức:

                             (1)

trong đó

WNa hàm lượng natri trong mẫu thử, tính bằng phần trăm khối lượng;

rNa nồng độ natri trong dung dịch thử cuối cùng, tính bằng microgam trên mililit;

m1 khối lượng mẫu thử tương ứng trong 100 ml dung dịch thử cuối cùng (8.4.5), tính bằng gam, tính theo công thức:

trong đó

m khối lượng phn mu th (8.2), tính bằng gam;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.2. Xử lý chung các kết quả

9.2.1. Độ lặp lại và sai số cho phép

Độ chụm của phương pháp phân tích biểu thị bằng các phương trình hồi quy sau[4]

Rd = 0,0378 X0,6648                       (2)

P = 0,06757 X0,6763                     (3)

sd = 0,0133 X0,6648                           (4)

sL = 0,0209 X0,6743                           (4)

trong đó

X (tức là WNa) được tính như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- dùng công thức (3) và (5) giữa các phòng thí nghiệm: trung bình số học của kết quả cuối cùng (9.2.5) của hai phòng thí nghiệm.

Rd giới hạn kết quả song song độc lập;

P sai số cho phép giữa các phòng thí nghiệm;

sd độ lệch chuẩn của kết quả song song độc lập;

sL độ lệch chuẩn giữa các phòng thí nghiệm.

9.2.2. Xác định kết quả phân tích

Sau khi tính được các kết quả song song độc lập theo phương trình (1), so sánh với giới hạn song song độc lập (Rd), sử dụng quy trình nêu trong Phụ lục A, và nhận được kết quả cuối cùng (xem 9.2.5) của phòng thí nghiệm.

9.2.3. Độ chụm giữa các phòng thí nghiệm

Độ chụm giữa các phòng thí nghiệm được sử dụng để xác định sự phù hợp các kết quả cuối cùng của hai phòng thí nghiệm. Giả thiết rằng hai phòng thí nghiệm tiến hành cùng quy trình đã mô tả trong 9.2.2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

                                                (6)

trong đó

µ1 kết quả cuối cùng của phòng thí nghiệm 1;

µ2 kết quả cuối cùng của phòng thí nghiệm 2;

µ12 giá trị trung bình của các kết quả thử nghiệm.

Thay thế m12 cho X trong công thức (3) và tính P.

Nếu |µ1 - µ2| £ P, kết quả cuối cùng được chấp nhận.

9.2.4. Kiểm tra độ đúng

Độ đúng của phương pháp phân tích phải được kiểm tra bằng cách sử dụng mẫu chuẩn được chứng nhận (CRM) hoặc mẫu chuẩn (RM) (xem đoạn cuối của 8.3). Tính kết quả phân tích (mc) đối với RM/CRM sử dụng các quy trình trong 8.1 và 8.2, rồi so sánh với giá trị chuẩn hoặc giá trị chuẩn chứng nhận Ac. Có hai khả năng:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) |µc - Ac| > C trong trường hợp này chênh lệch giữa kết quả phân tích và giá trị chuẩn/chứng nhận có ý nghĩa về mặt thống kê;

trong đó

mc kết quả phân tích trên mẫu chuẩn được chứng nhận;

Ac giá trị chứng nhận/chuẩn đối với CRM/RM;

C giá trị phụ thuộc vào loại mẫu chuẩn CRM/RM được sử dụng.

Các mẫu chuẩn được chứng nhận sử dụng cho mục đích này phải được chuẩn bị và chứng nhận theo ISO Guide 35 Mẫu chuẩn - Nguyên tắc chung và nguyên tắc thống kê để chứng nhận.

Đối với mẫu CRM do chương trình thử nghiệm liên phòng chứng nhận.

                                    (7)

trong đó

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

n số phép thử lặp lại đã tiến hành trên CRM/RM.

Tránh sử dụng CRM do một phòng thí nghiệm chứng nhận, trừ khi biết được giá trị chứng nhận không có độ chệch.

9.2.5. Tính kết quả cuối cùng

Kết quả cuối cùng là trung bình số học của các giá trị phân tích được chấp nhận cho mẫu thử, hoặc được xác định theo quy định tại Phụ lục A, tính đến năm số thập phân đối với hàm lượng giá trị cao hơn 0,01 % (khối lượng) và lấy đến sáu số thập phân đối với hàm lượng natri thấp hơn 0,01 % (khối lượng). Đối với hàm lượng lớn hơn 0,01 % (khối lượng) giá trị được làm tròn đến số thập phân thứ ba như quy định tại a), b) và c). Tương tự, khi tính đến sáu số thập phân, đối với hàm lượng nhỏ hơn 0,01 % (khối lượng), giá trị được làm tròn đến số thập phân thứ tư.

a) nếu số thập phân thứ tư nhỏ hơn 5 thì bỏ đi và giữ nguyên số thập phân thứ ba;

b) nếu số thập phân thứ tư bằng 5 và số thập phân thứ năm khác 0, hoặc số thập phân thứ tư lớn hơn 5 thì tăng số thập phân thứ ba lên một đơn vị;

c) nếu số thập phân thứ tư bằng 5 và số thập phân thứ năm bằng 0 thì bỏ số 5 và giữ nguyên số thập phân thứ ba khi nó là 0, 2, 4, 6 hoặc 8 và tăng lên một đơn vị khi nó là 1, 3, 5, 7 hoặc 9.

9.3. Tính hàm lượng natri oxit

Hàm lượng natri oxit biểu thị bằng phần trăm khối lượng, tính theo công thức

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm gồm các thông tin sau:

a) tên và địa chỉ phòng thử nghiệm;

b) ngày tháng báo cáo kết quả;

c) viện dẫn tiêu chuẩn này;

d) các chi tiết cần thiết để nhận biết mẫu;

e) kết quả phân tích;

f) số tham chiếu của phiếu kết quả;

g) bất kỳ các đặc điểm đã ghi nhận trong quá trình xác định, các thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này có thể ảnh hưởng đến kết quả của mẫu thử hoặc mẫu chuẩn được chứng nhận.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục A

(Quy định)

Sơ đồ quy trình chấp nhận giá trị phân tích đối với mẫu thử

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

Nguồn gốc của các phương trình độ lặp lại và sai số cho phép

Các phương trình hồi quy trong 9.2.1 được rút ra từ những kết quả thử của chương trình phân tích quốc tế tiến hành trong các năm 1976/1979 thực hiện trên năm mẫu quặng do 39 phòng thí nghiệm của chín quốc gia thực hiện.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các mẫu thử đã sử dụng được liệt kê trong Bảng B.1.

Bảng B.1 - Hàm lượng natri trong các mu th

Mu

Hàm lượng natri, % (khối lượng)

Quặng Dampier

0,002 7

Quặng Schefferville

0,018 7

Tinh quặng Haksberg

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quặng Malmberget

0,499

Quặng Grangesberg

0,398

CHÚ THÍCH 1 Báo cáo của chương trình thử nghiệm quốc tế và phân tích thống kê các kết quả (tài liệu ISO/TC102/SC2 N 509E, tháng 6/1979) được lưu tại Ban thư ký ISO/TC102/SC2.

CHÚ THÍCH 2 Phân tích thống kê được trình bày phù hợp với các nguyên tắc của TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.

 

Phụ lục C

(Tham khảo)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH Hình C.1 đồ thị biểu diễn các phương trình trong 9.2.1

CHÚ GIẢI

X Hàm lượng natri, %

Y Độ chụm, %

Hình C.1 - Tương quan bình phương tối thiểu của độ chụm so với hàm lượng natri X

[1] Cho phép sử dụng sắt kim loại với chất oxy hóa thích hợp thay cho sắt oxit. (Hàm lượng chất kiềm của chất oxy hóa phải thấp).

[2] Có thể dùng dụng cụ thủy tinh.

[3] Xem chú thích điều 6.6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8015:2009 (ISO 13313 : 2006) về Quặng sắt - Xác định natri - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa

Số hiệu: TCVN8015:2009
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2009
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [4]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8015:2009 (ISO 13313 : 2006) về Quặng sắt - Xác định natri - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa

Văn bản liên quan cùng nội dung - [7]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…