Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Ống số

1

2

3

4

5

6

7

Dung dịch (ml)

Dung dịch chuẩn 0,5 mg/ml

0,2

0,4

0,6

1

1,5

2,0

2,5

Dung dịch đệm

2

2

2

2

2

2

2

Đỏ phenol

2

2

2

2

2

2

2

Cloramin T

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Lắc đều, thêm nước cất đến 50 ml. Sau 20 phút đo mật độ quang và từ những kết quả đo được dựng đường chuẩn.

2.5. Cách tiến hành

Lấy một thể tích mẫu nước sao cho trong đó chứa từ 0,1 ¸ 1mg Br. Có thể pha loãng hoặc cô đặc để còn 50 ml. Thêm vào đó 2ml dung dịch đệm natri axetat, 2ml dung dịch đỏ phenola và 0,5 ml dung dịch cloramin T. Lắc đều, sau đó 20 phút khử clo dư bằng cách thêm vào đó 0,5 ml dung dịch natri thiosunfat 2%. So sánh màu bằng mắt với các ống chuẩn hoặc so màu trên quang sắc kế ở bước sóng 590 nm và cuvét từ 1 ¸ 5 cm.

Nồng độ tối thiểu phát hiện được từ 0,1 mg Br/l

2.6. Tính kết quả

Hàm lượng bromua (x), tính bằng mg/l theo công thức:

trong đó:

C – Hàm lượng mẫu theo đường chuẩn, mg

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Xác định Bromua bằng phương pháp thể tích

3.1. Nguyên tắc

Dựa trên sự oxy hóa bromua thành bromat bằng natri hypoclorit. Sau đó dùng phương pháp iot – thiosunfat để xác định.

NaBr + Na(OCl)2 = Na (BrO3)2 + 3NaCl

NaBrO3 + 6 HI = NaBr + 3H2O + 3I2

Lượng iot giải phóng ra từ phản ứng trên được định lượng bằng dung dịch natri thioxunfat 0,1 N.

3.2. Dụng cụ và thuốc thử

3.2.1. Dụng cụ

Bình nón;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pipét

3.2.2. Thuốc thử

Natri hypoclorit, dung dịch N: pha natri hypoclorit thành dung dịch có chứa clo ở nồng độ 1ml có 35,5 mg Cl2.

Natri formiat dung dịch 20% hoặc phenola 5%;

Natri photphat tinh thể;

Dung dịch amoni molidat 3%;

Axit sunfuric dung dịch 6 N: pha 1 phần H2SO4 đặc tinh khiết với 4,5 phần nước cất.

Dung dịch natri thiosunfat (Na2S2O3) 0,1N và 0,01 N.

3.3. Cách tiến hành

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Để yên dung dịch cho nguội và cho 1g kali iodua. Nếu dung dịch không màu cho thêm 10 – 25 ml axit sunfuric và từ 0,5 ¸ 1 mg dung dịch amoni molidat 1% đổ làm xúc tác. Định lượng iot sinh ra bằng natri hyposunfit 0,1 hay 0,01 N.

3.4. Tính kết quả

Hàm lượng bromua (x) tính bằng mg/l theo công thức:

Trong đó

a - số ml natri hiposunfit 0,1 N; 0,001332 - số gam bromua tương ứng với 1 ml dung dịch natri hyposunfit 0,1 N;

V - Thể tích nước lấy để phân tích, ml.

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4569:1988 về nước thải - phương pháp xác định hàm lượng Bromua

Số hiệu: TCVN4569:1988
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/1988
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4569:1988 về nước thải - phương pháp xác định hàm lượng Bromua

Văn bản liên quan cùng nội dung - [8]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…