Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Hàm lượng Fe tng dự kiến

% (khối lượng)

Khối lưng phn mu thử.

g

Từ 1,0 đến 2

1,0

Từ 2 đến 5

0,4

8.2. Phép thử trng

Thực hiện phép thử trắng song song với phép phân tích (các) mẫu quặng ở cùng các điu kiện.

8.3. Xác định

8.3.1. Phân hủy phần mu thử

Cho phần mẫu thử (8.1) vào cc dung tích 300 ml, làm m bằng nước, và cho thêm 30 ml axit clohydric (5.1) . Đậy cốc bằng np kính đồng h và gia nhiệt từ từ đ phân hy mẫu. Ra np kính đồng h và pha loãng bằng nưc ấm đến khoảng 50 ml.

Lọc cặn không tan trên giy lọc trung bình có thêm một lượng nhỏ bột giấy. Rửa giy và cặn từ bốn đến năm ln bằng axit clohydric nóng (5.2) và bốn đến năm lần bằng nước nóng. Gộp phần dch lọc và nước rửa trong bình cốc dung tích 300 ml và gi làm dung dch chính.

8.3.2. Xử lý cn

Cho giy lọc có chứa cặn vào chén platin (6.1), sấy khô giy và cặn và đốt tại nhiệt độ từ 500 oC đến 600 oC. Đ chén nguội, làm m cặn bằng vài git nước, cho thêm 3 đến 4 giọt axit sulfuric (5.3). sau đó cho thêm 5 ml đến 6 ml axit flohydric (5.4) và làm bay hơi đến khô. Đ chén nguội, cho thêm 2 g kali pyrosulfat hoặc kali hydro sulfat (5.5) vào cặn và nung tại nhiệt độ từ 600 oC đến 650 oC cho đến khi thu được khi chảy trong.

Đ chén nguội, hòa tan khối chảy trong dung dịch chính (8.3.1) có gia nhiệt, sau đó ly chén ra và rửa bằng nước. Làm nguội dung dch và chuyển vào bình định mức dung tích 250 ml, pha loãng bng nước đến vạch mức và lc đu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đi với các loại quặng có hàm lượng sắt đến 0,8 % (khi lượng) lấy 10 ml t dung dch (8.3.2); đối với các loại quặng có hàm lượng sắt lớn hơn 0,8 % (khối lượng) ly 5 ml từ dung dịch (8.3.2). Chuyn phần dung dịch đã ly vào bình đnh mc dung tích 100 ml và cho thêm 50 ml nước.

Cho thêm 5 ml dung dịch hydroxylamoni clorua (5.6), lắc đu, để yên trong 5 min, sau đó cho thêm 10 ml dung dịch đệm (5.7) và 10 ml dung dịch 1,10-phenantrolin (5.8). Lắc đu và để yên trong 1 h tại nhiệt độ phòng hoặc 15 min tại nhiệt độ 30 oC. Làm nguội dung dịch, pha loãng bằng nước đến vạch mức và lắc đu.

8.3.4. Phép đo ph

Sử dụng máy đo phổ (6.2) được cài đặt độ hp thụ lớn nht (tại bước sóng từ 508 nm đến 512 nm) hoặc máy so màu quang điện (6.2) được lắp với bộ lọc ánh sáng (tại bưc sóng t 480 nm đến 520 nm) để đo độ hấp thụ của dung dịch thử (8.3.3) nước làm dung dch so sánh.

CHÚ THÍCH: Trong trường hợp của phép đo bng đèn hơi thủy ngân, thì đo độ hấp thụ tại bước sóng 546 nm.

8.3.5. Xây dựng đường chuẩn

Dùng pipet ly dung dịch chuẩn st B (5.9) các lượng: 0,0; 1,0; 2,0; 4,0; 6,0 và 8,0 ml tương ng với 0,0; 0,05; 0,10; 0,20; 0,30 và 0,40 mg st cho vào sáu bình định mức dung tích 100 ml. Cho vào từng bình 50 ml nước và 5 ml dung dịch hydroxylamoni clorua (5.6), lc đều, đ yên trong 5 min, sau đó cho thêm 10 ml dung dịch đệm (5.7) và 10 ml dung dịch 1,10-phenantrolin (5.8). Lắc đu và đ yên trong 1 h tại nhiệt độ phòng hoặc 15 min tại nhiệt độ 30 oC. Làm nguội dung dch, pha loãng bằng nước đến vạch mc và lc đu. Tiến hành phép đo ph như qui đnh tại 8.3.4.

Dựng đường chun bằng cách v các độ hp thụ (trừ đi độ hấp thụ của dung dịch đường chuẩn zero) theo các hàm lượng sắt danh nghĩa của các dung dịch.

9. Biểu th kết quả

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chuyển đổi số đọc độ hấp thụ đối với dung dịch thử về hàm lượng sắt tổng theo phương pháp đường chuẩn (8.3.5), sau khi tr đi số đọc độ hp thụ đối với phép thử trng,

Hàm lượng st tổng, wFe, biểu th bằng phn trăm khối lượng, tính theo công thức sau:

trong đó

m0 là khối lượng của phn mẫu thử tương ng với phần mẫu của dung dịch thử, tính bằng gam;

m2 là khối lượng của sắt có trong phần mẫu của dung dịch thử, thu được từ đưng chuẩn, tính bng gam;

K là h số chuyển đi biu thị hàm lượng st tổng ở trạng thái khô.

9.2. Sai s cho phép của kết quả giữa các phép xác định hai lần

Sai số cho phép của kết quả giữa các phép xác định hai lần được qui đnh trong Bng 2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hàm lượng sắt tổng

Sai số cho phép

Ba phép xác đnh hai lần

Hai phép xác đnh hai lần

% (khối lượng)

% (khối lưng)

% (khối lượng)

Từ 0,1 đến 0,2

0,02

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Từ 0,2 đến 0,4

0,03

0,04

Từ 0,4 đến 1,0

0,06

0,07

Từ 1,0 đến 2,5

0,09

0,10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,12

0,15

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11151:2015 (ISO 9292:1988) về Quặng và tinh quặng mangan - Xác định hàm lượng sắt tổng - Phương pháp đo phổ 1,10-phenantrolin

Số hiệu: TCVN11151:2015
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11151:2015 (ISO 9292:1988) về Quặng và tinh quặng mangan - Xác định hàm lượng sắt tổng - Phương pháp đo phổ 1,10-phenantrolin

Văn bản liên quan cùng nội dung - [8]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…