Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Thành phần

Lượng

Cotton blue

0,5 g

Axit lactic (% khối lượng, từ 80 % đến 85 %)

4,0 g

Bảng 2 - Thành phần của dung dịch nhuộm

Thành phần

Lượng

Phenol

4,0 g

Glycerol

8,0 g

Nước cất

100 ml

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6  Cách tiến hành

6.1  Lấy mẫu

Việc lấy mẫu thường được tiến hành độ cao 0,75 m đến 1,5 m so với mặt đất. Đối với các yêu cầu đặc biệt, có thể áp dụng chiều cao khác. Cẩn thận khi lấy mẫu các độ cao thấp để không hút phải bụi trong nhà vào thiết bị lấy mẫu.

Chuẩn bị số lượng bộ va đập và tấm phim hoặc băng cần thiết phù hợp với việc đo và chiến lược đo.

CHÚ THÍCH: Nếu nồng độ bào tử không thể được dự đoán trước, có thể lấy một vài lượng mẫu (ví dụ 50 l, 100 l, 200 l) và lấy mẫu phù hợp nhất (đủ các bào t, không bị quá tải) được sử dụng để đếm.

Kiểm tra thiết bị về tính đầy đủ và chức năng bằng danh mục kiểm tra. Thực hiện kiểm soát đều đặn. Việc kiểm soát chức năng ch yếu là kiểm soát lưu lượng thể tích (xem Điều 8).

Sử dụng thiết bị vô trùng có chứa tấm phim hoặc băng cho mỗi điểm đo. Ngoài ra, làm sạch khe bằng etanol hoặc isopropanol (70 % thể tích) và sau đó làm khô (ví dụ: bằng không khí nén).

Đặt tm phim hoặc băng vào bộ va đập. Cẩn thận để tránh nhiễm bẩn.

Bật thiết bị lấy mẫu theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Khuyến cáo thực hiện các phép đo sử dụng các thể tích lấy mẫu khác nhau. Điều này đặc biệt quan trọng khi chưa biết mức độ nồng độ nấm mốc dự kiến.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với những bộ ly mẫu một lần, thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

Điền đầy đủ vào biên bản lấy mẫu (xem Điều 9, phụ lục B).

Vận chuyển mẫu đến phòng thí nghiệm (xem 6.4) và phân tích bằng soi trực tiếp dưới kính hiển vi (xem 6.2).

6.2  Soi trực tiếp bằng hiển vi

Các bào tử trên bề mặt được nhuộm, ví dụ bằng dung dịch xanh lactophenol (xem 5.2) hoặc xanh cotton trong axit lactic và đánh giá dưới kính hiển vi có độ khuếch đại 400x và 1000x.

CHÚ THÍCH 1: Đ có được một cái nhìn tổng quan mẫu, kiểm tra ban đầu ở 100x hoặc 200x.

Nếu các lượng mẫu khác nhau đã được lấy, thì chọn lượng mẫu thích hợp nhất (đủ các bào t, không bị quá tải) để đếm.

CHÚ THÍCH 2: Việc đếm các loại bào tử khác nhau dưới kính hiển vi là một việc khó mà ch có thể được thực hiện bi nhân viên đã được đào tạo có nhiều kinh nghiệm.

CHÚ THÍCH 3: Dung dịch xanh lactophenol là chất độc, cần tránh bất cứ khi nào có thể. Nhuộm bào t bằng dung dịch thuốc nhuộm thay thế đã được dự kiến. Tuy nhiên, dung dịch xanh cotton trong axit lactic không phù hợp với thiết bị PS 30 và MBASS30 dùng để xác định các đặc tính hiệu năng (xem Điều 10).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thông thường, các phiến kính được đánh giá về các loại bào t sau: bào tử đính thứ sinh, nang bào tử, Cladosporium, dạng (kiu) Aspergillus/Penicillium, Stachybotrys, Chaetomium, dạng Alternaria/Ulocladium, dạng Helminthosporium, Epicoccum, các bào tử khác và các mảnh sợi nấm. Các dạng bào tử khác có thể xuất hiện với các nồng độ bất thường và có thể được gán cho một kiểu hình thái tương tự.

Các bào tử đính thứ sinh, nang bào t, bào tử của các dạng Alternaria/Ulocladium, Helminthosporium,Epicoccum thường không có nguồn gốc từ các nguồn trong nhà, do đó cung cấp chỉ thị về ảnh hưởng của không khí bên ngoài (ví dụ: từ các khe h xung quanh cửa sổ, xáo trộn cơ học các bào tử ngoài trời lắng đọng).

Các bào tử lớn có thể nhận biết dễ dàng, ví dụ: bào tử Stachybotrys hoặc Chaetomium, đếm được trên toàn bộ bề mặt mức khuếch đại 400x theo hướng dọc của vết mẫu. Bằng cách này, hoàn bộ bề mặt bộ va đập đã nạp mẫu có thể được đánh giá trong một thời gian hợp lý và do đó rt ít bào tử được xác định trong một thể tích mẫu. Giới hạn phát hiện lý thuyết là một bào tử trong một thể tích mẫu được lấy.

Đối với các bào t nhỏ của dạng (kiểu), ví dụ: Aspergillus/Penicillium, cần đánh giá bổ sung độ khuếch đại 1000x theo hướng vuông góc với vết mẫu. Các đánh giá chi tiết rất mất thời gian, chcó một phần nhỏ mẫu th (thường khoảng 10 % đến 30 % tổng bề mặt va đập, xem Điều 10) có thể được đánh giá. Do đó, giới hạn phát hiện các bào tử nhỏ là cao hơn so với các bào tử lớn. Đối với lượng mẫu 200 l và đánh giá qua 10 chiều ngang, thì giới hạn phát hiện lý thuyết là khoảng 50 bào tử/m3 (một bào tử hiện diện trong 10 lần ngang qua).

Để định lượng, tốt nhất là có mặt 10 hoặc trên 10 bào tử trong vùng soi kính hiển vi.

CHÚ THÍCH 4: Các hạt như vảy da và chất khác (vô cơ và hữu cơ) hạt không được tính, nhưng có thể được ch ra mức độ thấp, trung bình, khá cao và cao về dấu hiệu ảnh hưởng của các hoạt động tương ứng trong phòng.

6.3  Tính và biểu thị kết quả

Kết quả định lượng được báo cáo là nồng độ của các dạng bào tử đếm được và mảnh sợi nấm có trong một m3 không khí. Tổng nồng độ bào tử thu được bằng cách cộng các nồng độ của các dạng bào tử riêng lẻ.

CHÚ THÍCH: Các bào tử dính kết có mặt được đếm riêng. Tuy nhiên, nên ghi lại sự có mặt của các bào tử dính kết vào báo cáo kết quả phân tích để cung cấp thông tin có bao nhiêu bào tử riêng l và bao nhiêu bào tử dính kết có mặt, mà có thể cần cho các mục tiêu điều tra cụ thể.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đánh giá khuếch đại 1 000x, được thực hiện theo hướng vuông góc với vết mẫu (xem 6.2), thì các thông số như hình học của khe hở, kích thước của trường quan sát và số lần ngang qua đã đánh giá được đưa vào phần tính kết quả. Kết quả được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

Nồng độ có thể được tính theo Công thức (1).

                                                                                                                 (1)

Trong đó:

CL là nồng độ bào tử của mẫu không khí/m3;

L là tng chiều dài của vết mẫu tính bằng mm;

B là chiều dài vùng được đánh giá của vết mẫu tính bằng mm;

VG là thể tích mẫu tính bằng m3;

Z là tổng số đếm bào t.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B = D x ZQ                                                                                                                                                                                                                                             (2)

Trong đó:

D là đường kính của trường quan sát, tính bằng mm;

ZQ số lần ngang qua đã đánh giá.

VÍ DỤ 1: 20 bào tử Stachybotrys đã được phát hiện trên toàn bộ bề mặt lấy mẫu. Th tích mẫu là 200 l.

Kết quả: 20 x 5 = 100 bào tử/m3 không khí = 1,0 x 102 bào tử/m3 không khí

VÍ DỤ 2: Một mẫu được thu được bằng cách sử dụng bộ va đập khe h (dài 16 mm, rộng 1,1 mm) và được đánh giá ở mức khuếch đại 1 000 lần. Trường quan sát của kính hiển vi và vật kính được sử dụng có đường kính 175 µm. Thể tích mẫu là 200 l. 20 lần ngang qua được đánh giá cho số đếm 60 bào tử của Aspergillus/Penicillium.

 bào tử/m3 không khí

Kết quả là: 1,4 x 103 bào tử/m3 không khí

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Gói tm phim hoặc băng trong hộp đựng và/hoặc túi vô trùng. Bảo vệ khỏi những tác động không tốt (độ ẩm, khô, nóng, bụi, v.v...) và vận chuyển đến phòng thí nghiệm đ phân tích. Xử lý mẫu tốt nhất là trong vòng một tuần sau khi lấy mẫu. Bảo quản mẫu trong phòng thí nghiệm ở nhiệt độ phòng để không bị khô cho đến khi xử lý tiếp.

7  Đảm bảo chất lượng

Các phòng thí nghiệm phải thực hiện các biện pháp đảm bảo cht lượng được lập thành văn bản và luôn có sẵn.

8  Hiệu chuẩn lưu lượng dòng, kiểm soát chức năng và bảo dưỡng hệ thống lấy mẫu

Việc hiệu chuẩn thiết bị lấy mẫu phải được thực hiện bng đồng hồ đo thể tích chuẩn đã được đánh giá chứng nhận có độ chính xác đo < ± 5 % tính theo mét khối, tham chiếu đến các điều kiện môi trường không khí xung quanh. Đồng hồ đo th tích chuẩn phải được kết nối với đầu vào không khí của bộ lấy mẫu. Lỗ đầu vào không khí của đồng hồ đo này phải thông suốt. Sau khi điều chỉnh thành công lưu lượng dòng chảy, cần kiểm tra độ chính xác hiển thị của thiết bị lấy mẫu dựa theo đồng hồ đo thể tích chuẩn. Thể tích không khí được hút qua thiết bị lấy mẫu trong khoảng thời gian là 30 min phải có độ chính xác ± 1 % so với đồng hồ đo thể tích chuẩn.

Việc kiểm tra xác nhận thông thường lưu lượng (kiểm soát chức năng) phụ thuộc vào độ ổn định của thiết bị. Cần tiến hành hiệu chuẩn hoàn chỉnh trước khi bắt đu phép đo mới hoặc sau những thay đổi đáng kể, ví dụ: khi sử dụng thiết bị mới hoặc sau khi sửa chữa hoặc sau khi sa bơm. Nếu lưu lượng dòng được xác định bằng cách sử dụng sai lệch chuẩn chuyn đổi lớn hơn 2 % so với giá trị yêu cầu để vận hành chính xác đầu vào, thì bộ kiểm soát dòng phải được điều chỉnh theo hướng dẫn của nhà sản xuất, cần chắc chắn rằng lưu lượng không khí không dao động quá ± 2 % trong khi lấy mẫu và thời gian đ đạt được vận tốc lấy mẫu mong muốn khi bắt đầu quá trình lấy mẫu được giữ càng ngắn càng tốt đ giảm thiểu ảnh hưởng đến thể tích mẫu.

Đối với một số loại thiết bị lấy mẫu, người sử dụng không thể kiểm tra xác nhận và điều chnh lưu lượng dòng danh nghĩa nhưng được thực hiện với khoảng thời gian định kỳ theo quy định của nhà sản xuất. Trong trường hp này, dòng chảy ổn định giữa các khoảng thời gian hiệu chuẩn phải được bảo đảm bi nhà sản xuất và thiết bị phải có một hệ thống kiểm soát nội bộ ngăn ngừa sai lệch so với dòng chảy danh định.

9  Biên bản lấy mẫu

Mu phi được nhận biết đầy đủ và dãn nhãn tương ứng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Biên bản lấy mẫu ít nhất phải bao gồm các thông tin sau:

a) Viện dẫn tiêu chuẩn này, ví dụ: TCVN 10736 -20 (ISO 16000-20),

b) Tên và địa ch của khách hàng,

c) Nhiệm vụ đo,

d) Kiểu thiết bị lấy mẫu được sử dụng,

e) Th tích mẫu không khí được lấy và

f) Ngày, giờ lấy mẫu và địa điểm lấy mẫu.

10  Đặc tính tính năng

Các đặc tính tính năng đã được xác định bằng cách sử dụng PS 30 với MBASS30 bởi Umweltmykologie, Dr. Dill & TS Trautmann GbR, Đức với khoản tài trợ nghiên cứu của Cơ quan Môi trường Liên bang.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khe va đập của bộ lấy mẫu PM 30 tạo ra một vết dài khoảng 1,6 cm và có đường kính 1,1 cm.

Với việc khuếch đại 1 000x, khoảng 94 trường nhìn của kính hiển vi nằm trong vết 1,6 cm này theo hướng dọc. Sự phân bố lớn [Chaetomium hoặc Stachybotrys) và bào tử nhỏ (Aspergillus/Penicillium) các nồng độ khác nhau được xác định bằng các chủng thuần, ở các nồng độ cao, các bào t đã được tìm thấy trong tất cả các trường nhìn của kính hiển vi nhưng số lượng rất ít được phát hiện trong các trường đầu và cuối của vết (xem Hình 2 và Hình 3). Ở nồng độ thấp của các bào tử trong mẫu không khí, nhiều trường của kính hiển vi không chứa bt kỳ bào tử nào và hiệu ứng ngay khi bắt đầu và cuối của vết thậm chí còn rõ rệt hơn (xem hình 4 và Hình 5). Việc đếm các bào tử nhỏ thường được thực hiện với độ khuếch đại 1 000x trên số lượng đã chọn của các trường hiển vi này. Do các hiệu ứng khi bắt đầu và kết thúc vết, mà các vùng này không được bao gồm trong việc đếm.

Các thực nghiệm tiếp theo đã được tiến hành để xác định độ không đảm bảo đo nếu chỉ có một số (5, 10, 20, hoặc 30) của 94 trường nhìn thấy của kính hiển vi được kiểm tra và kết quả được tính từ các số đếm này. Độ không đảm bảo đo giảm theo sự tăng nồng độ của các bào tử và sự tăng số lượng các trường nhìn thấy được đếm (xem Bảng 2). Để đạt được độ không đảm bảo đo dưới 10 %, thì ít nhất là 30, 20, 10 hoặc 5 trường nhìn thấy của kính hiển vi phải được đếm với số lượng khoảng 100, 200,1 000 và 2 000 bào tử trong từng mẫu 200 l không khí, tương ứng.

Sự phù hợp của phương pháp trong các điều kiện thực địa đã được thử nghiệm bằng các phép đo so sánh sử dụng PS30 và MBASS30 từ Umweltanalytik Holbach (xem Phụ lục B).

CHÚ DẪN:

Y hiệu suất lấy mẫu tính bng %

Hình 1 - Hiệu suất lấy mẫu các bào tử lớn (Cladosporium) các vận tốc không khí khác nhau

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:

X số lượng quét qua

Y số lượng bào tử

Hình 2 - Sự phân bố 1 038 bào tử Stachybotrys chartarum trong 94 lần quét dọc vết mẫu

CHÚ DẪN:

X số lần quét qua

Y số lưng bào t

Hình 3 - Sự phân bố 2 250 bào t kiểu Aspergillus/Penicillium trong 94 lần quét dọc vết mẫu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:

X số lần quét qua

Y số lượng bào tử

Hình 4 - Sự phân bố 214 bào tử Chaetomium trong 94 lần quét dọc theo vết mẫu

 

CHÚ DẪN:

X số lần quét qua

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 5 - Sự phân bố 144 bào tử kiểu Aspergillus/Penicillium trong 94 lần quét qua dọc vết mẫu

Bảng 2 - Số trung bình các bào tử và độ lệch chuẩn tính được trong các số lượng khác nhau trường nhìn thấy của kính hin vi trong bn mẫu có s lượng bào tử khác nhau

S mẫu

Nồng độ bào tử trong 200 l không khí

Nồng độ bào tử trong 200 l không khí

Nồng độ bào t trong 200 l không khí

Nồng độ bào tử trong 200 l không khí

5 trường hiển vi được đếm

10 trường hiển vi được đếm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30 trường hin vi được đếm

Trung bình SD%

Trung bình SD %

Trung bình SD %

Trung bình SD %

1

133

34

122

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

120

14

126

9

2

248

17

255

11

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7

251

4

3

1031

16

1019

8

1016

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1020

6

4

2 239

6

2 283

4

2 260

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

CHÚ THÍCH 1 : Mu 1 và 4: các bào tử Aspergillus hoặc Penicillium.

CHÚ THÍCH 2: Mẫu 2: Chaetomium sp.

CHÚ THÍCH 3: Mu 3: Stachybotrys chartarum.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Các ví dụ về bộ va đập

Bảng A.1 - Bộ va đập khe hở để xác định tng số đếm bào tử trong không khí trong nhà

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thời gian lấy mu khuyến cáo

Thể tích mẫu

Ngưỡng (d50)

Chuẩn bị mẫu/thời gian phân tích

Dải kết quả tính bằng bào t(mnh sợi nm)/m3

Bộ lấy mẫu với tấm phim thay thế được, khoảng 30 l/min

Ví dụ: PS30 và MBASS30

Khoảng 5 min đến 7min

0,15 m3 đến 0,2 m3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nhuộm và soi kính hiển vi; đếm các dạng bào tử (chi và/hoặc nhóm chi)

50 đến 100 000

Bộ lấy mẫu với tấm phim thay thế được, khoảng 15 l/min

Ví dụ: Allergenco MK3

5 min đến 10 min

0,075 m3 đến 0,15 m3

Không có sẵn dữ liệu

Nhuộm và soi kính hiển vi; đếm các dạng bào tử (chi và/hoặc nhóm chi)

50 đến 100 000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ví dụ: Air-O-Cell® cassette, Allergenco- D cassette

5 min đến 10 min

0,075 m3 đến 0,15 m3

1,8 µm đến 2,6 µm bc

Nhuộm và soi kính hin vi; đếm các dạng bào tử (chi và/hoặc nhóm chi)

50 đến 100 000

a Hiệu suất thu nhận phụ thuộc vào môi trường được chọn (sự bám dính, độ dính).

b Hiệu suất thu nhận phụ thuộc vào cu hình của dạng bào tử bên ngoài (tiếp xúc của bào t với dụng cụ lấy mẫu).

c Hiệu sut thu nhận phụ thuộc vào cấu hình của băng dùng một lần.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e Dựa vào số lượng mẫu và vn tốc dòng chảy theo khuyến cáo của nhà sản xuất.

f PS 30 và MBASS30 là những ví dụ về sản phẩm phù hợp có bán sẵn trên thị trường của Umweltanalytik Holbach. Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người s dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng chúng.

g Allergenco MK3 là những ví dụ về sản phẩm phù hợp có bán sẵn trên thị trường của Blewstone. Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không n định phải sử dụng chúng.

h Air-O-Cell® là một ví dụ về một sản phẩm phù hợp có sẵn thương mại từ Zefon. Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không n định phải sử dụng chúng.

i Allergenco-D là ví dụ về sản phẩm phù hợp có bán sẵn trên thị trường của hệ thống giám sát môi trường (EMS). Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không n định phải sử dụng chúng.

 

Phụ lục B

(Quy định)

Trao đổi mẫu để đánh giá xác nhận phương pháp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bng B.1 - Dữ liệu trao đổi mẫu

Số phòng th nghiệm

Tổng số đếm bào tử/m3

1 A

1 B

2 A

2 B

3 A

3 B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4 B

1

 

9,7 x 104

 

1,2 x 105

 

1,1 x 105

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

8,1 x 104

9,7 x 104

9,2 x 104

8,6 x 104

1,1 x 105

7,1 x 104

8,5 x 104

7,4 x 104

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,2 x 105

 

1,6 x 105

 

1,1 x 105

 

1,1 x 105

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[1] TCVN 5966 (ISO 4225), Chất lượng không khí - Những khái niệm chung - Thuật ngữ và định nghĩa

[2] TCVN 10736-16:2017 (ISO 16000-16:2008), Không khí trong nhà - Phần 16: Phát hiện và đếm nấm mốc - Ly mẫu bằng cách lọc.

[3] TCVN 10736-19 (ISO 16000-19), Không khí trong nhà - Phần 19: Cách thức ly mẫu nm mốc.

[4] ISO/TS 10832:2009, Soil quality—Effects of pollutants on mycorrhizalfungiSpore germination test

[5] EN 13098:2000, Workplace atmosphere. Guidelines for measurement of airborne micro-organisms and endotoxin

[6] VDI 4300 Part 10, Messsen von InnenraumluftverunreinigungenMessstrategien bei der Untersuchung von Schimmelpilzen im Innenraum [Measurement of indoor air pollutionMeasurement strategies for determination of mould fungi in indoor environment]

[7] Particle Cut-Size Evaluation of Air-O-Cell Sampler. Zefon International Analytical Accessoires

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10736-20:2017 (ISO 16000-20:2014) về Không khí trong nhà - Phần 20: Phát hiện và đếm nấm mốc - Xác định số đếm bào tử tổng số

Số hiệu: TCVN10736-20:2017
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2017
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [21]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10736-20:2017 (ISO 16000-20:2014) về Không khí trong nhà - Phần 20: Phát hiện và đếm nấm mốc - Xác định số đếm bào tử tổng số

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…