Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Thành phần

Khối lượng

Pepton3

5,0 g

Glucose

10,0 g

Kali dihydro phosphat (KH2PO4)

1,0 g

Magie Sulfat ngậm bảy phân tử nước (MgSO4.7H2O)

0,5 g

Dicloran (2,6-diclo-4-nitroanilin) 0,2 % thể tích trong etanol

1,0 mla

Chloramphenicol

0,1 g

Glycerol

220 gb

Thạch

15,0 g

Nước

1 000 ml

a Nồng độ cuối cùng trong môi trường: 0,002 g/l.

b 18 % phần khối lượng của 1 220 g khối lượng cuối cùng = 220 g.

Bổ sung các thành phần với lượng nhỏ và thạch vào khoảng 800 ml nước và hòa tan bằng cách đun sôi. Thêm nước đến 1 000 ml và thêm 220 g glycerol. Tiệt trùng trong nồi hấp sấy (121 ± 3) °C trong (15 ± 1) min. Sau khi khử trùng, pH phải là 5,6 ± 0,2 ở 25 °C. Phân phối các lượng khoảng 20 ml vào các đĩa Petri.

Giữ các đĩa thạch DG18 đ trong túi nhiệt độ (5 ± 3) °C nơi tối sẽ giữ được một tuần.

Thạch DG18 có hoạt độ nước giảm. Cẩn thận để tránh giảm tiếp hoạt độ nước do bị khô vì điều này có thể ngăn cản sự phát triển của nấm mốc trên môi trường thạch này.

CHÚ THÍCH: Thạch DG18 thích hợp cho việc phát hiện một phổ rộng các nấm mốc ưa khô (nghĩa là nấm ưa thích khô). Glycerol làm giảm hoạt độ nước, aH2O, đến 0,95. Cloramphenicol ức chế vi khuẩn, đặc biệt là vi khuẩn gram âm. Dicloran ức chế sự lây lan các khuẩn lạc nấm mốc phát triển nhanh và do đó ngăn ngừa mọc lan các khun lạc phát triển chậm.

6.2  Thạch chất chiết malt

Các thành phần được liệt kê trong Bảng 2.

Bảng 2 - Thành phần của thạch chất chiết malt

Thành phần

Khối lượng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30,0 g

Pepton t đậu tương

3,0 g

Thạch

15,0 g

Nước

1 000 ml

CHÚ THÍCH: thể cần bổ sung Chloramphenicol (0,05 g/l) nếu mẫu chứa nồng độ cao các vi khuẩn. Điều này thường không phải là trường hợp đối với các mẫu không khí trong nhà nhưng vi khuẩn có thể có mặt với số lượng ln trong các mẫu vật liệu và bụi.

Bổ sung các thành phần và thạch vào nước và hòa tan bằng cách đun sôi. Khử trùng trong nồi hấp áp lực ở (115 ± 3) °C trong (10 ± 1) min. Sau khi khử trùng, pH phải là 5,5 + 0,2 25 °C. Phân phối các lượng khoảng 20 ml vào các đĩa Petri.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trên thị trường có nhiều loại thạch chất chiết malt với các thành phần khác nhau. Cần đảm bảo rằng các thạch này có thành phần tương ứng với thành phần nêu trên.

6.3  Thạch dextrose khoai tây

Các thành phần được liệt kê trong Bảng 3.

Bảng 3 - Thành phần thạch dextrose khoai tây

Thành phần

Khối lượng

Chất chiết khoai tây

4,0 g

Glucose

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thạch

15,0 g

Nước

1 000 ml

CHÚ THÍCH: Có thcần bổ sung cloramphenicol (0,05 g/l) nếu mẫu chứa nồng độ cao các vi khuẩn.

Bổ sung các thành phần và thạch vào nước và hòa tan bằng cách đun sôi. Khử trùng trong nồi hấp sấy ở (115 ± 3) °C (10 ± 1) min. Sau khi khử trùng, pH phải là 5,6 ± 0,2 25 °C. Phân phối các lượng khoảng 20 ml vào các đĩa Petri.

Giữ các đĩa thạch dextrose khoai tây đ trong túi nhiệt độ (5 ± 3) °C nơi tối sẽ giữ được một tuần.

6.4  Dung dịch nước muối

Các thành phần được liệt kê trong Bảng 4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thành phần

Khối lượng

Natri clorua (NaCl)

8,5 g

Nước

1 000 ml

Hòa tan NaCl trong nước và khử trùng trong nồi hấp sấy (121 ± 3) °C trong (15 ± 1) min.

6.5  Dung dịch nước muối với polysorbate 80

Các thành phần được liệt kê trong Bng 5.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thành phần

Khối lượng

Natri clorua (NaCl)

8,5 g

Polysorbate 80

0,1 g

Nước

1 000 ml

Hòa tan NaCl trong nước và khử trùng trong nồi hấp (121 ± 3) °C trong (15 ± 1) min. Để nguội và thêm polysorbate 80.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.1  Yêu cầu chung

Các mẫu được phân tích là các đĩa thạch được lấy mẫu bằng phương pháp va đập theo TCVN 10736-18 (ISO 16000-18) hoặc cái lọc được lấy mẫu bằng cách lọc theo TCVN 10736-16 (ISO 16000-16). Các mẫu từ huyền phù được đổ đĩa trực tiếp hoặc huyền phù mẫu có thể được xử lý thích hợp.

7.1.1  Các mẫu từ phương pháp va đập

trực tiếp các đĩa thạch (xem 7.3).

7.1.2  Các mẫu thu được bằng phương pháp lọc

Cái lọc được hòa lại (tái huyền phù) và phân phối các lượng nhỏ lên các đĩa thạch (xem 7.2) sau đó ủ (xem 7.3).

Xử lý mẫu trong phòng thử nghiệm càng sớm càng tốt, không để quá 48 h sau khi lấy mẫu xong. Bảo quản mẫu trong phòng th nghiệm ở nơi tối có nhiệt độ không vượt quá nhiệt độ ủ (< 25 °C), bảo vệ tránh các ảnh hưởng bất lợi (m, mt nước, nhiễm bn). Ghi lại các điều kiện bảo quản.

Thực hiện tất cả các thao tác trong các điều kiện bảo vệ được mẫu khỏi ô nhiễm bất kỳ. Kiểm tra các điều kiện vô trùng thường xuyên bằng các biện pháp kiểm soát và ghi lại các kết quả.

7.2  Xử lý cái lọc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nấm mốc trong không khí lắng đọng trên cái lọc được thực hiện bằng phương pháp đổ đĩa gián tiếp.

CHÚ THÍCH: Chất kết tụ của các bào tử hoặc kết tụ của các hạt có thể được hòa tan bằng tạo huyền phù hoặc bằng cách pha loãng có th dẫn đến số đếm cao hơn của các khuẩn lạc sau khi ủ. Trong trường hợp này, một cht kết tụ có 30 bào t có th cho 30 khun lạc. Ngược lại, số đếm khuẩn lạc có thể giảm nếu tách không hết các bào tử nấm mốc ra khỏi cái lọc hoặc do các tế bào nấm bị tổn thương trong quá trình xử lý tại phòng thử nghiệm.

7.2.2  Tái tạo huyền phù

Trong không khí vô trùng của tủ an toàn (5.6), dùng kẹp vô trùng chuyển cái lọc (gelatin và polycarbonat) vào vật chứa vô trùng có chứa 5 ml dung dịch nước muối với polysorbate 80 (xem 6.5).

Dùng bộ lắc ống nghiệm (5.8) để làm chìm cái lọc trong dung dịch này trong vật chứa theo phương nằm ngang được đặt trong bể điều nhiệt duy trì nhiệt độ trong khoảng từ 35 °C đến 40 °C (5.7) trong 15 min. Cần đảm bảo rằng bề mặt cái lọc chứa các bào tử nm ngang bằng với bề mặt hướng lên trên và có thể chuyn động tự do trong khi rung lắc.

Tiến hành xử lý mẫu theo 7.2.3 trong vòng 1 h sau khi tạo huyền phù.

7.2.3  Pha loãng

Từ huyền phù ban đầu, tạo ra một dãy dung dịch pha loãng.

Ngay trước khi pha loãng, lắc huyền phù trong 1 min trên bộ lắc ống nghiệm (5.8). Thêm 1 ml dung dịch huyền phù vào 9 ml dung dịch nước muối (6.4), sử dụng pipet vô trùng dùng một ln hoặc pipet thủy tinh có chèn bông. Tương tự, thực hiện hai bước pha loãng tiếp tạo ra các dung dịch pha loãng 1:10, 1:100 và 1:1 000.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.2.4  Đổ đĩa

Cy 0,1 ml huyền phù ban đầu và các dung dịch pha loãng (7.2.3) trên đĩa thạch DG18 (6.1) cũng như trên đĩa thạch chất chiết malt (6.2) hoặc thạch dextrose khoai tây (6.3). Sử dụng ít nhất hai đĩa song song cho mỗi độ pha loãng và ủ mẫu theo quy định (7.3).

Nếu theo nguyên tắc lấy mẫu, dự kiến nấm mốc với nồng độ thấp, thì có thể đ đĩa 1 ml dung dịch ban đu lên bốn đĩa cho mỗi loại môi trường thạch (sử dụng 250 μl/đĩa) để tăng độ nhạy của phương pháp.

Xác định các mẫu trắng cho tất cả các bước pha loãng.

7.3  

các dĩa thạch trong tủ ấm ở (25 ± 3) °C trong 7 ngày theo hướng lên trên. Đĩa thạch DG18 có thể yêu cầu kéo dài thời gian ủ đến 10 ngày, đặc biệt là nếu dự đoán có sự khác nhau của các loại nấm.

Đối với các mục đích đặc biệt (ví dụ: các Aspergillus spp. chịu nhiệt), có th tiếp các đĩa thạch chất chiết malt hoặc đĩa thạch dextrose khoai tây (36 ± 2) °C. Để nuôi cấy chọn lọc Aspergillus fumiqatus, sử dụng nhiệt độ ủ (45 ± 2) °C.

CHÚ THÍCH: Cần đặc biệt chú ý để không làm khô các đĩa thạch khi ủ nhiệt độ trên 25 °C.

các đĩa thạch theo cách sao cho cung cp đủ oxy để nấm mốc phát triển tối ưu, ví dụ: tránh trong túi polyethylen kín khí. đĩa thạch trong t ấm không rung, để giảm thiểu nguy cơ về khuẩn lạc thứ cấp do bào tử mọc lan. Ngoài ra, tránh dòng không khí quá mạnh làm khô các đĩa thạch.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kim tra đĩa thạch để lần đầu tiên sau từ 2 ngày đến 3 ngày và sau đó lặp lại khoảng thời gian này cho đến ít nhất là 7 ngày.

Đếm các nấm mốc chịu nhiệt (36 °C hoặc 45 °C) sau 1 ngày đến 3 ngày, khi chúng phát triển rất nhanh chóng.

Việc xử lý các đĩa thạch có thể làm phân tán các bào t trên đĩa dẫn đến các khuẩn lạc thứ cấp trong quá trình ủ. Cẩn thận đ không đếm các khuẩn lạc thứ cấp.

Khoảng nhận biết và định lượng tối ưu về chi/loài sử dụng đĩa nuôi cấy tiêu chuẩn có đường kính 90 mm là từ 20 đến 40 khun lạc. Để có kết quả định lượng, cần có ít nhất 10 khuẩn lạc của chi/loài tương ứng trên đĩa thạch và có tối đa 100 khuẩn lạc. Một số nấm mốc có th mọc lan rất nhanh ức chế sự phát triển của các khuẩn lạc khác (ví dụ như Rhizopus, Chrysonilia, Mucor, Botrytis) ngay cả trên các đĩa chứa dicloran và khả năng giảm số đếm khun lạc thấp hơn trên đĩa.

Ghi lại số lượng tối đa khuẩn lạc đếm được trong vòng 7 ngày ủ đối với mỗi môi trường thạch và thể tích mẫu (phương pháp va đập) hoặc dung dịch pha loãng (đối với phương pháp lọc) tương ứng.

7.5  Nhận biết các loài nấm mốc

Việc nhận diện biết nấm mốc phát triển trên đĩa thạch là điều cần thiết đối với hầu hết các vấn đề liên quan đến nấm mốc của môi trường trong nhà. Việc nhận biết được dựa trên đặc điểm hình thái vĩ mô và vi mô. Những đặc điểm này thường nhận biết trên thạch chất chiết malt hoặc thạch dextrose khoai tây tốt hơn so với trên thạch DG18.

CHÚ THÍCH: Thạch chất chiết malt và thạch dextrose khoai tây cho các kết quả nhận biết tốt các chi và các loài nấm mốc.

Mức độ nhận biết phụ thuộc vào mục đích của phép xác định.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với mục đích của tiêu chuẩn này, không thể nhận biết đến loài trong chi nhất định (ví dụ Phialophora, Trichoderma, Acremonium, Chaetomium, PenicilliumFusarium) vì rất khó và hầu như không thể đạt được trong phân tích thông thường.

Tuy nhiên, việc nhận biết các loài cụ thể là rất quan trọng liên quan đến vấn đề sức khỏe. Trong trường hợp này, việc nhận biết các loài đối với các chi được đề cập trong đoạn trước cần được dự đoán.

Đối với việc nhận biết hầu hết các loài, cần chuẩn bị các chủng thuần từ các khuẩn lạc phát triển trên môi trường phân lập và chuyn sang môi trường đặc biệt để nhận biết.

Việc nhận biết các loài nấm mốc phải được thực hiện bi các phòng thử nghiệm có chuyên môn và kinh nghiệm về nấm để nhận biết các vi nấm hoặc việc nhận biết phải được kim tra bi các phòng th nghiệm đó, để đảm bảo độ tin cậy của kết quả kiểm tra. Việc nhận biết nấm mốc trong nhà cần được kiểm tra bằng phép thử thành thạo với chuyên môn và kinh nghiệm về nấm.

Tài liệu khuyến cáo về nhận biết nấm mốc trong nhà được đưa ra trong các tài liệu tham khảo [7] đến [15]. Việc nhận biết đến chi và loài ch yếu dựa trên những đặc điểm kiểu hình, ví dụ: cấu trúc hình thành bào tử, màu khuẩn lạc và kiểu phát triển. Các đặc điểm hình thái được bổ sung bi các đặc điểm hóa sinh và đặc tính phân tử để xác định các loài trong một số chi.

7.6  Tính và biểu thị kết quả

7.6.1  Yêu cầu chung

Tính nồng độ nấm mốc trong không khí trong nhà chủ yếu dựa trên việc đếm khuẩn lạc thu được từ các đĩa thạch DG18. Chỉ có các loài nấm mốc không phát triển hoặc ch phát triển rất ít trên môi trường thạch DG18 (ví dụ Chaetomium, Stachybotrys) được đếm trên đĩa thạch chất chiết malt hoặc thạch dextrose khoai tây. Các kết quả đếm trên đĩa thạch DG18 và thạch chất chiết malt hoặc thạch dextrose khoai tây không được kết hợp, nhưng việc tính toán được dựa vào số đếm khuẩn lạc trên thạch có sự phát triển tốt nhất của các loài/chi tương ứng.

Nồng độ được tính cho từng loài hoặc chi đã nhận biết được. Các loài nấm mốc không nhận biết được được kết luận là "các loài khác". Tuy nhiên, mục tiêu để xác định các loài nấm mốc chiếm đa số ít nhất trên chi (xem 7.5). Các sợi nấm vô trùng được tính riêng. Tổng nồng độ nấm mốc được tính là tổng nồng độ của các loài/chi kể c các khuẩn lạc vô trùng và khuẩn lạc không nhận biết được.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Các nấm men không phát hiện được bằng phương pháp này. Tuy nhiên, các khuẩn lạc nm men xuất hiện trên đĩa thạch có thể được đưa vào báo cáo th nghiệm như là một phần riêng.

7.6.2  Va đập

Thông thường cần ít nhất bốn đĩa thạch (hai thể tích lấy mẫu khác nhau, được phân tích song song) cho mỗi mẫu và môi trường.

Nồng độ là số lượng đơn vị hình thành khuẩn lạc trên một mét khối không khí trong nhà, CI được tính theo Công thức (1):

 (1)

Trong đó:

ncfu là tổng số đơn vị hình thành khuẩn lạc trên đĩa thạch;

VI là tổng thể tích lấy mẫu, tính bằng mét khối.

VÍ DỤ: Với một đĩa thạch môi trường, việc lấy mẫu được thực hiện trên hai thể tích không khí khác nhau là 100 l và 200 l được phân tích song song.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thể tích mẫu

Số lượng khuẩn lạc

100 lít (0,1 m3)

15

23

200 lít (0,2 m3)

 

29

35

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ncfu = 15+23+29+35=102

VI = 0,1+0,1+0,2+0,2=0,6

CI = 102/0,6 = 170 = 1,7 x 102

CHÚ THÍCH: Đối với số đếm khuẩn lạc cao, nhà sản xuất khuyến cáo sử dụng hệ số hiệu chính positive hole.

Hệ số hiệu chính là công cụ thống kê để tính số xác suất từ số đếm thô tng số, có tính đến nhiều hạt có thể tác động vào cùng một lỗ. Vì lý do này, tổng số đếm tính được có thể ít hơn so với số đếm đã hiệu chính. Khi số đếm thô đạt 80 % giá trị lỗ xác thực, số đếm đã hiệu chính cần được coi là số ước tính. Số đếm khuẩn lạc đã hiệu chính, ncfu,c đối với bộ va đập nhiều lỗ với nj dòng tia không khí có thể tính được như sau:

CI = ncfu [1,075/(1,052 - f)]0,438 với f < 0,95

Trong đó:

ncfu  là số lượng đơn vị hình thành khuẩn lạc hoặc số lỗ va đập đã được lấp đầy;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi áp dụng tiêu chuẩn này cần sử dụng việc hiệu chính thống kê sử dụng hệ số hiệu chính lỗ xác thực vì: i) hệ số hiệu chính không có liên quan trong dải nhận biết tối ưu các loại nm và việc tính kết quả (20 đến 40 khuẩn lạc, tối đa 100 khuẩn lạc); ii) tổng số khuẩn lạc được tính bằng cách cộng các số khuẩn lạc đối với chi/loài đã nhận biết thường là << 100 khuẩn lạc; và iii) trong hầu hết các trường hợp khả năng các đĩa cho số đếm thấp do kích thước khác nhau của khuẩn lạc của các loài nm.

7.6.3  Lọc

Việc định lượng các khuẩn lạc nấm mốc thường bị cản tr bi sự phát triển mọc lan của một số loài nấm mốc nhất định. Do đó, thường chỉ sử dụng các đĩa thạch từ một bước pha loãng nếu bước pha loãng 1:10 được chọn. Đ tính kết quả, chọn các đĩa thạch ít có sự mọc lan nhất giữa các khuẩn lạc và chứa đủ số khuẩn lạc để việc định lượng có hiệu lực (xem 7.4). Nếu có nhiều hơn một đĩa được sử dụng để định lượng, thì tính trung bình kết quả theo TCVN 9716 (ISO 8199).

Nồng độ trong huyền phù ban đầu, tính bng đơn vị hình thành khuẩn lạc trên mililit, Cs, được tính bằng Công thức (2):

 (2)

Trong đó:

ncfu  là tổng số khuẩn lạc trên các đĩa của bước pha loãng được sử dụng;

Vs  là thể tích tổng số tính được của mẫu ban đầu bao gồm trong các đĩa bước pha loãng được sử dụng, tính bằng mililit, tính được bằng Công thức (3):

Vs = npVtfd (3)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

np  là số đĩa được đếm đối với bước pha loãng sử dụng;

Vt  là thể tích mẫu thử được dàn trên các đĩa thạch, tính bằng mililit;

fd  là hệ số pha loãng đối với thể tích mẫu thử (fd = 1 đối với huyền phù ban đầu; fd = 0,1 đối với độ pha loãng 1:10, v.v...)

VÍ DỤ 1: Với một môi trường thạch: hai đĩa thạch được sử dụng cho mỗi bước pha loãng và 0,1 ml đã được dàn lên các đĩa thạch. Thu được số đếm khuẩn lạc như sau:

Độ pha loãng

Số lượng khuẩn lạc

10-1

26

33

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ncfu = 26 + 33 = 59

Vs = 2 x 0,1 x 0,1 = 0,02

Nồng độ nấm mốc có trong mẫu không khí, tính bằng đơn vị hình thành khuẩn lạc trên mét khối, Cf, được tính bằng Công thức (4):

                                                                                                                                     (4)

Trong đó:

Cs  là nồng độ có trong dung dịch huyền phù ban đầu, tính bằng đơn vị hình thành khuẩn lạc trên mililit;

Vf  là thể tích dung dịch nước muối để tải huyền phù cái lọc;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

VÍ DỤ 2: thể tích mẫu không khí là 0,8 m3. Cái lọc đã được tái huyền phù trong 5 ml nước muối.

Khi đó:

CF = 2950 x = 18438

Kết quả: 1,8 x 104 cfu/m3

7.6.4  Mu trắng hiện trường

Nồng độ nấm mốc trong các mẫu trắng hiện trường được ghi lại để kiểm soát chất lượng. Thông thường không có khuẩn lạc nào được tìm thấy trên các mẫu trắng này. Số đếm khuẩn lạc trên đĩa thạch sau khi va đập hoặc sau khi dàn đều huyền phù của cái lọc chưa pha loãng vượt hai cho thấy có sai lỗi lấy mẫu và cn thận trọng khi giải thích kết quả của phép đo. Không hiệu chính kết quả đo của các mẫu theo kết quả của mẫu trắng hiện trường.

8  Báo cáo kết quả thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:

a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Tất c các chi tiết cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;

d) Thời gian phân tích;

e) Thời gian tính t lúc kết thúc lấy mẫu đến khi bắt đầu phân tích;

f) Thời gian ủ;

g) Thể tích và số lượng mẫu phân tích, nếu có thể,

h) Các kết quả được biểu thị theo 7.6 bao gồm môi trường nuôi cấy tương ứng và nhiệt độ ủ;

i) Báo cáo về sai số phép đo và/hoặc độ đúng của phép, nếu có thể;

j) Bất kỳ thông tin nào khác có liên quan đến phương pháp.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Tham khảo)

Các đặc điểm cụ thể của bào tử nấm mốc

Nấm mốc thường có mặt tự nhiên và thực hiện một vai trò quan trọng trong việc phân hủy và khoáng hóa các chất hữu cơ trong chu trình dinh dưỡng trong tự nhiên. Một số loài nấm gây bệnh cho cả người và động vật.

Nấm mốc thường phát tán mạnh trong không khí. Chúng phát sinh các bào tử phát tán trong không khí, nhưng cũng có giai đoạn nghỉ và tồn tại lâu dài. một số loài, cho thấy có các dạng hình thái khác nhau của các bào t (hạt đính, nang bào tử, bào tử chlamydospore), với mỗi loài có một trong những chức năng sinh học đề cập trên. Đường kính các bào tử khác nhau giữa các loài khác nhau, từ 2 μm để 10 μm đối với hầu hết các loài nấm mốc có trong không khí. Trong một vài trường hợp có thể có đường kính bằng hoặc lớn hơn 30 μm (đường kính hình học). Các mảnh sợi nấm có chiều rộng đến 10 μm, nhưng có thể dài hơn 30 μm. Xác suất thống kê cho thấy rằng một tế bào sợi nấm thể hiện một đơn vị hình thành khuẩn lạc là không đáng kể.

Các đơn vị phát tán nấm mốc trong không khí có thể là các bào t hoặc hạt đính riêng rẽ, các khóm bào tử, hoặc các mảnh sợi nấm có thể xuất hiện tự do dính vào các hạt bụi hoặc lơ lửng các trong giọt nước.

Các bào tử nm mốc có vách tế bào kitin dày làm cho chúng chịu được sự mất nước. Melanin được giữ trong các màng của nhiều loại nấm mốc, bảo vệ các bào tử khỏi ảnh hưởng của ánh sáng UV. Dựa vào các đặc điểm này, nấm mốc có thể sống sót trong điều kiện khô kéo dài đồng thời chúng có thể phân tán rộng rãi trong không khí (phát tán bào tử liên lục địa).

Hạt đính (các bào tử) của một vài chi nấm mốc, ví dụ PenicilliumAspergillus k nước và khó có thể hòa vào nước. Điều này có tm quan trọng đối với công việc trong phòng thử nghiệm. Các huyền phù hạt đính trong nước luôn phải được bổ sung các chất tẩy rửa.

Bảng A.1 - Nồng độ của các loài nấm trong không khí xung quanh, trong quản lý chất thải và môi trường nông nghiệp

Các loài điển hình trong môi trường không khí

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các loài

Cỡ hạt, kích thước bào tử hoặc hạt đính

μm

Giá tr aH2O, Vật liệu b

Trong nhà

cfu/m3

Nơi làm việc, quản lý chất thải

cfu/m3

Không khí xung quanh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

%

Alternaria altemata

(18 đến 83)

(7 đến 18)

(Tài liệu tham khảo [17))

0,85 đến 0,88 (Tài liệu tham khảo [17])

101

(Tài liệu tham khảo [21])

n.r.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Tài liệu tham khảo [18]);

101

(Tài liệu tham khảo [21])

-

Aureobasidium

pullulans

(7,5 đến 16)

(3,5 đến 7)

(Tài liệu tham khảo [17])

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

< 5

(Tài liệu tham khảo [19])

n.r.

< 5

(Tài liệu tham khảo [21])

-

Botrytis cinerea

(8 đến 14)

(6 đến 9)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,93 đến 0,95 (Tài liệu tham khảo [17])

< 5

(Tài liệu tham khảo [20])

n.r.

< 10

(Tài liệu tham khảo [20])

-

Cladosporium spp.

3 đến 11

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

102

(Tài liệu tham khảo [20])

-

103

(Tài liệu tham khảo [18]), [20])

đến 90 (Tài liệu tham khảo [18])

C. herbarum

(5,5 đến 13)

(4 đến 6)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,85 đến 0,88 (Tài liệu tham khảo [16])

101

(Tài liệu tham khảo [20])

102

(Tài liệu tham khảo [19])

102

(Tải liệu tham khảo [20])

đến 60

C. cladosporioides

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[2 đến 4 (5)] (Tài liệu tham khảo [16])

0,86 đến 0,88 (Tài liệu tham khảo [16])

101

(Tài liệu tham khảo [20])

103

(Tài liệu tham khảo [19])

101

(Tàì liệu tham khảo [20])

đến 30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

16 đến 25 (Tài liệu tham khảo [16])

0,86 đến 0,90 (Tài liệu tham khảo [16])

101

(Tài liệu tham khảo [21])

n.r.

101

(Tài liệu tham khảo [21])

-

Absidia corymbifera

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(2,8 đến 3.8)

(Tài liệu tham khảo [10])

-

n.r.

-

n.r.

 

Aspergillus spp.

2,5 đến 5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,71 đến 0,95

101

(Tài liệu tham khảo [20])

-

< 10

(Tài liệu tham khảo [20])

< 3

(Tài liệu tham khảo [18])

A. candidus

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Tài liệu tham khảo [16])

0,75 đến 0,78 (Tài liệu tham khảo [16])

<5

104

(Tài liệu tham khảo [19])

-

+

A. flavus

3,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,78 đến 0,80 (Tài liệu tham khảo [16])

< 5

104

(Tài liệu tham khảo [19])

-

-

A. fumigatus

2,5 đến 3

(Tài liu tham khảo [16])

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Rất ít

107

(Tài liệu tham khảo [19])

đến 20

-

A. nidulans

3 đến 3,5

(Tài liệu tham khảo [16])

0,85

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

< 5

105

(Tài liệu tham khảo [19])

-

-

A. niger

3,5 đến 5

(Tài liệu tham khảo [16])

0,92 đến 0,95 (Tài liệu tham khảo [17])

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

104

(Tài liệu tham khảo [19])

-

-

A. parasiticus

3,5 đến 5,5 (Tài liệu tham khảo [16])

0,78 đến 0,82 (Tài liệu tham khảo [16])

-

103

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

A. versicolor

2 đến 3,5

(Tài liệu tham khảo [16])

0,78

(Tài liệu tham khảo [16])

< 5

(Tài liệu tham khảo [21])

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Tài liệu tham khảo [19])

< 5

(Tài liệu tham khảo [21])

-

Eurotium herbariorum

4,5 đến 7 (8) (Tài liệu tham khảo [16])

-

< 5

(Tài liệu tham khảo [21])

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

<10

(Tài liệu tham khảo [21])

-

F. graminearum

[41 đến 60 (80)] (4 đến 5,5)

(Tài liệu tham khảo [16])

0,89

(Tài liu tham khảo [16])

Không có trong không khí

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

Mucor hiemalis

(3,5 đến 5,2)

(2,5 đến 3,7)

(Tài liệu tham khảo [10])

-

-

n.r.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

M. racemosus

[5,5 đến 8,5 (10)] (4 đến 7)

(Tài liệu tham khảo [10])

0,94

(Tài liệu tham khảo [16])

-

n.r.

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Paecilomyces variotii

(3 đến 5)

(2 đến 4)

(Tài liệu tham khảo [16])

0,79 đến 0,84 (Tài liệu tham khảo [16])

-

106 (Tài liệu tham khảo [19])

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

0,78 đến 0,98

102

(Tài liệu tham khảo [21])

-

101

(Tài liệu tham khảo [21])

2,5 đến 13

(Tài liệu tham khảo [18])

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3 đến 4,5

(Tài liệu tham khảo [16])

0,78 đến 0,82 (Tài liệu tham khảo [16])

101

(Tài liệu tham khảo [21])

104

(Tài liệu tham khảo [19])

< 10

(Tài liệu tham khảo [20])

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

P. chrysogenum

(3 đến 4)

(2,8 đến 3,8)

(Tài liu tham khảo [16])

0,78 đến 0,81 (Tài liệu tham khảo [16])

đến 101 (Tài liệu tham khảo [21])

102

(Tài liệu tham khảo [19])

đến 101 (Tài liệu tham khảo [21])

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

P. corylophilum

(2,5 đến 3.2)

(2,5 đến 3,0)

-

-

n.r.

-

+

P. crustosum

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Tài liệu tham khảo [16])

-

-

105

(Tài liệu tham khảo [19])

-

 

P. expansum

(3 đến 3,5)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Tài liệu tham khảo [16])

0,82 đến 0,85 (Tài liệu tham khảo [16])

-

101

(Tài liệu tham khảo [19])

-

-

P. glabrum

3 đến 3,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

< 10

(Tài liệu tham khảo [20])

104

(Tài liệu tham khảo [19])

< 5

(Tài liệu tham khảo [20])

-

P. lanosum

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

Rất ít

n.r.

-

+

P. roqueforti

4 đến 6 (8)

(Tài liệu tham khảo [16])

0,83

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

104

(Tài liệu tham khảo [19])

-

-

Rhizopus oligosporus

[(4) 9 đến 10 (15)] [(4) 7 đến 10 (11)] (Tài liệu tham khảo [10])

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Tài liệu tham khảo [19])

-

-

Sporobolomyces spp.

(2 đến 12)

(3 đến 35)

-

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

Stachybotrys chartarum

(7 đến 12)

(4 đến 6)

(Tài liệu tham khảo [10])

0,94

(Tài liệu tham khảo [16])

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

Trichoderma harzianum

(2,8 đến 3,2)

(2,5 đến 2,8)

(Tài liệu tham khảo [16])

-

Rất ít

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

T. citrinoviride

(2,2 đến 3,7)

(1,5 đến 2,1)

-

-

102

(Tài liệu tham khảo [19])

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ là các loài thường xuyên có mặt, thậm c nếu được phát hiện mức thp hơn; n.r. loài xuất hiện với số lượng cfu rất thấp và không liên quan đến vệ sinh

- không có nguồn dữ liệu

Chú thích 1: Dữ liệu định lượng không có tài liệu công bố là các dữ liệu thực nghiệm chưa được công bố (DG18 thạch, va đập) của Viện Vệ sinh và Sức khỏe Môi trưng, Bệnh viện Đại học Aachen, Đức.

Chú thích 2: Chỉ có s kết quả rất hạn chế được làm ví dụ. Nồng độ có thể thay đổi tùy thuộc vào ví dụ về vị trí của tòa nhà và mùa.

a  Nồng độ chủ yếu được đưa ra theo cấp độ lớn (mũ mười), trong môi trường có nồng độ tương đối thấp của nấm sợi (ví dụ như không khí trong nhà, không khí xung quanh), các cấp thường là < 10 cfu / m3, < 5 cfu / m3 và "rất ít".

b  Các giá trị là các mức hoạt độ nước aH2O thp nhất đối với sự phát triển của nấm mốc; nhiệt độ, thời gian tiếp xúc và các đặc tính của vật liệu cũng ảnh hưởng đến sự phát triển. Các giá tr aH2O thấp nhất là không phải tất cả xuất phát từ vật liệu cấu thành mà có thể phát sinh từ các chng cấy phòng th nghiệm.

 

Phụ lục B

(tham khảo)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ba nghiên cứu khác nhau đã được tiến hành để kiểm tra tính hợp lệ của phương pháp nuôi cấy đã nêu: i) thí nghiệm 1 sử dụng mẫu bụi, ii) thí nghiệm 2 sử dụng vật liệu bị ô nhiễm và iii) thí nghiệm 3 sử dụng đĩa lấy mẫu va đập. Tất cả các mẫu cho các thí nghiệm được một phòng thử nghiệm tham chiếu chuẩn bị và được gửi đến các phòng th nghiệm tham gia. Đã có bảy phòng thử nghiệm chuẩn tham gia thực hiện theo phương pháp nuôi cấy. Tiếp theo có 25 đến 30 phòng thử nghiệm tham gia th nghiệm đã được đào tạo nhiều hơn hoặc ít hơn với các phương pháp nuôi cấy.

Đối với thí nghiệm 1, mẫu bụi đã được phân tách và các phần có kích thước 100 μm đã được gửi đến các phòng thử nghiệm tham gia. Việc nuôi cấy được thực hiện trên môi trường thạch DG18 và thạch chất chiết malt theo tiêu chuẩn này. Kết quả được nêu trong Hình B.1.

Các kết quả thu được từ bảy phòng thử nghiệm chuẩn đã có sự thống nhất cao. Độ lệch chuẩn của kết quả cao hơn rất nhiều so với các phòng thử nghiệm tham gia khác. Sự biến thiên các loài là rất cao trong mẫu bụi và không có được phân tích thống kê chi tiết. Do đó, các kết quả chỉ được đưa ra mức chi.

Thí nghiệm 2 đã được chuẩn bị bằng cách nuôi cấy sáu loài nấm khác nhau trên một mẫu vật liệu (gỗ) để hạn chế sự đa dạng các loài trong mẫu. Các loại nấm sau đây đã được sử dụng: Aspergillus restrictus, Aspergillus sydowii, Aspergillus versicolor, Penicillium Brevicompactum, Penicillium expansumAcremonium strictum. Mẫu gỗ đã được đồng nhất và gửi đến các phòng th nghiệm tham gia để phân tích. Việc nuôi cấy được thực hiện trên môi trường thạch DG18 và thạch cht chiết malt theo tiêu chuẩn này. Kết quả được nêu trong hình B.2.

Các kết quả thu được từ bảy phòng thử nghiệm có được sự thống nhất cao. Độ lệch chuẩn của kết quả lại vẫn cao hơn nhiều so với kết quả của các phòng th nghiệm tham gia khác. Đặc biệt là nhiều phòng thử nghiệm khó khăn trong việc phát hiện Aspergillus restrictus và Acremonium strictum.

Các đĩa thạch được lấy mẫu bằng phương pháp va đập không khí trong nhà và tương ứng với không khí xung quanh đã được sử dụng trong thí nghiệm 3. Tất cả 100 lít mẫu được một phòng thử nghiệm chuẩn lấy trong một ngày sử dụng 5 bộ va đập song song. Các mẫu không khí xung quanh được lấy đầu tiên (1 đến 140 đĩa) tiếp theo lấy các mẫu không khí trong nhà (280 đĩa đến 420 đĩa). Nguồn Aspergillus versicolor đã có mặt trong không khí trong nhà. Hai đĩa thạch DG18 và hai đĩa thạch chất chiết malt mẫu không khí trong nhà cũng như không khí xung quanh đã được gửi đến từng phòng thử nghiệm tham gia đ nuôi cấy và phát hiện các loại nấm. Mỗi phòng th nghiệm nhận được một bộ các đĩa từ khi bắt đầu lấy mẫu và một đĩa từ khi kết thúc lấy mẫu. Kết quả được nếu trong hình B 3 a) và b).

CHÚ DẪN:

C đơn vị hình thành khuẩn lạc trên gam

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.1 Cladosporium spp.

1.2 Cladosporium spp.

1.3 Alternaha spp.

1.4 Eurotium spp.

1.5 Penicillium spp.

1.6 Các loài khác

1.7 Số đếm khun lạc tổng số

 

2 các phòng th nghiệm khác

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.2 Cladosporium spp.

2.3 Aspergillus spp.

2.4 Eurotium spp

2.5 Penicillium spp

2.6 Các loài khác

2.7 Số đếm khun lạc tổng số

CHÚ THÍCH Các kết quá trình bày riêng biệt cho bảy phòng thử nghiệm chuẩn và các phòng thử nghim tham gia khác. Số trung vị cũng như 25 và 75 % được đưa ra cho mỗi loài và cho số đếm khuẩn lạc tổng số.

Hình B.1 - Các kết quả số đếm khuẩn lạc sử dụng mẫu bụi môi trường

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C đơn vị hình thành khuẩn lạc trên gam vật liệu

1 các phòng thử nghiệm chuẩn

1.1 Aspergillus restrictus

1.2 Aspergillus sydowii

1.3 Aspergillus versicolor

1.4 tổng Aspergillus spp.

1.5 Penicillium brevicompactum

1.6 Penicillium expansum

1.7 tổng Penicillium spp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.9 các loài khác

1.10 số đếm khuẩn lạc tổng số

 

2 các phòng thử nghiệm khác

2.1 Aspergillus restrictus

2.2 Aspergillus sydowii

2.3 Aspergillus versicolor

2.4 tổng Aspergillus spp.

2.5 Penicillium brevicompactum

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.7 tổng Penicillium spp.

2.8 Acremonium spp.

2.9 các loài khác

2.10 số đếm khuẩn lạc tổng số

CHÚ THÍCH  Các kết qu trình bày riêng biệt cho bảy phòng th nghiệm chuẩn và các phòng thử nghiệm tham gia khác. Số trung vị cũng như 5 và 95 % được đưa ra cho mỗi loài, chi và cho số đếm khuẩn lạc tổng số.

Hình B.2 - Các kết quả số đếm khuẩn lạc sử dụng mẫu vật liệu

CHÚ DN:

1  C = -0,097 2n + 58,558      r2nc = 0,0008

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2  C = -0,052 2n + 31,859      r2nc = 0,001

Aspergillus spp.

C  đơn vị hình thành khuẩn lạc trên mét khối

* Eurotium spp.

n  số lượng đĩa thạch

Penicillium spp.

CHÚ THÍCH: Từ hình vẽ phát hiện được sáu giá trị cực đại (200 đến 1 000). Các đường vạch biểu thị xu hướng thời gian.

a)

Hình B.3 - Kết quả đếm khun lạc sử dụng các đĩa lấy mẫu bằng phương pháp va đập trong không khí trong nhà

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DN:

1 C = -0,097 2n + 58,558      r2nc = 0,0008

Số đếm khuẩn lạc tổng số

2 C = -0,052 2n + 31,859      r2nc = 0,001

Aspergillus spp.

C  đơn vị hình thành khuẩn lạc trên mét khối

* Eurotium spp.

n  số lượng đĩa thạch

Penicillium spp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b)

Hình B.3 - (Kết thúc)

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] ISO 12219-1, Indoor air - Road vehicles - Part 1: Whole vehicle test chamber - Specification and method for the determination of volatile organic compounds in car interiors

[2] ISO 16017-1, Indoor, ambient and workplace air - Sampling and analysis of volatile organic compounds by sorbent tubeAhermal desorption/capillary gas chromatography - Part 1: Pumped sampling

[3] ISO 16017-2, Indoor, ambient and workplace air - Sampling and analysis of volatile organic compounds by sorbent tubeAhermal desorption/capillary gas chromatography - Part 2: Diffusive sampling

[4] EN 13098, Workplace atmospheres - Guidelines for measurement of airborne micro-organisms and endotoxin

[5] VDI 4252-2, Measurement of airborne microorganisms and viruses in ambient air - Active sampling of bioaerosols - Separation of airborne mould on gelatine/polycarbonate filters

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[7] SAMSON, R.A., HOEKSTRA, E.S., FRISVAD, J.C., editors. Introduction to food- and airborne fungi, 7th edition. Centraalbureau voor Schimmelcultures, Utrecht, 2004, p. 389

[8] DE HOOG, G.S., GUARRO, J., GENE, J., FIGUERAS, M.J., editors. Atlas of clinical fungi, 2nd edition. Centraalbureau voor Schimmelcultures, Utrecht, 2000. p. 1 160

[9] FLANNIGAN, B., SAMSON, R.A., MILLER, J.D., editors. Microorganisms in home and indoor work environments (diversity, health impacts, investigation and control). Taylor and Francis, 2001, p. 490

[10] DOMSCH, K.H., GAMS, W., ANDERSON, T.H., editors. Compendium of soil fungi, Vols 1 and 2. Academic Press, London, 1980

[11] KLICH, M.A. (ed.) Identification of common Aspergillus species. Centraalbureau voor Schimmelcultures, Utrecht, 2002, p. 116

[12] PITT, J.I., editor. The genus Penicillium and its teleomorphic states, Eupenicillium and Talaromyces. Academic Press, London, 1979, p. 634

[13] NELSON, P.E., TOUSSOUN, T.A., MARASAS, W.F.O., editors. Fusarium species: An illustrated manual for identification. Pennsylvania State University Press, University Park, 1983, p. 193

[14] SAMSON, R.A., FRISVAD, J.C, editors. Penicillium subgenus Penicillium; New taxonomic schemes, mycotoxins and other extrolites. Centraalbureau voor Schimmelcultures, Utrecht, 2004, p. 260 (Studies In mycology, Vol. 49)

[15] SAMSON, R.A., PITT, J.I., editors. Integration of modern taxonomic methods for Penicillium and Aspergillus classification. Harwood, Amsterdam, 2000, p. 510

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[17] REiii, J. Schimmelpilze: Lebensweise, Nutzen, Schaden, BekSmpfung [Mould fungi - Life cycle, uses, damaging effects, combat], 2nd edition, Springer, Berlin, 1997, p. 308

[18] LACEY, J. Spore dispersal: Its role in ecology and disease: the British contribution to fungal erobioloqv Mycol. Res. 1996, 100, pp. 641-660

[19] FISCHER, G. Comparison of microbiological and chemical methods for assessing the exposure to air­-borne fungi in composting plants - Shaker, Aachen, 2000, p. 245 {Akademische Edition Umweltforschung, Vol. 10)

[20] VERHOEFF, A.P., VAN WUNEN, J.C, BRUNEKREEF, B., FISCHER, P., VAN REENEN-HOEKSTRA, E.S., SAMSON, R.A. Presence of viable mould propagules in indoor air in relation to house damp and outdoor air. Allergy 1992, 47, pp. 83-91

[21] FRADKIN.A., TARLO, S.M., TOBIN, R.S., TUCIC-PORETTA, M., MALLOCH, D. Species identification of airborne molds and its significance for the detection of indoor pollution. J. Air Pollut. Control Assoc 1987, 37, pp. 51-53.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10736-17:2017 (ISO 16000-17:2008) về Không khí trong nhà - Phần 17: Phát hiện và đếm nấm mốc - Phương pháp nuôi cấy

Số hiệu: TCVN10736-17:2017
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2017
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [24]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10736-17:2017 (ISO 16000-17:2008) về Không khí trong nhà - Phần 17: Phát hiện và đếm nấm mốc - Phương pháp nuôi cấy

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…