Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

QCVN 33:2024/BTNMT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHẾ LIỆU GIẤY NHẬP KHẨU TỪ NƯỚC NGOÀI LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT

National technical regulation on imported paper scraps used as raw materials

 

Lời nói đầu

QCVN 33:2024/BTNMT do Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường biên soạn và trình duyệt; Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo Thông tư số 44/2024/TT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2024.

QCVN 33:2024/BTNMT thay thế QCVN 33:2018/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu giấy nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHẾ LIỆU GIẤY NHẬP KHẨU TỪ NƯỚC NGOÀI LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1.1. Phạm vi điều chỉnh

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1.1. Quy chuẩn này quy định các loại phế liệu giấy được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất; các yêu cầu kỹ thuật, quản lý và mã HS quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy chuẩn này.

1.1.2. Quy chuẩn này không điều chỉnh đối với phế liệu giấy nhập khẩu từ các doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan trên lãnh thổ Việt Nam.

1.2. Đối tượng áp dụng

1.2.1. Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nhập khẩu và sử dụng phế liệu giấy nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất; các cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến hoạt động nhập khẩu và sử dụng phế liệu giấy nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất; các tổ chức đánh giá sự phù hợp có liên quan đến hoạt động nhập khẩu phế liệu giấy từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.

1.2.2. Quy chuẩn này không áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu giấy phát sinh từ hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan trên lãnh thổ Việt Nam.

1.3. Giải thích thuật ngữ

Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1.3.2. Mã HS phế liệu nhập khẩu là mã số phân loại hàng hoá xuất nhập khẩu ghi trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành và Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất do Thủ tướng Chính phủ ban hành.

1.3.3. Lô hàng phế liệu giấy nhập khẩu là lượng phế liệu giấy do một tổ chức, cá nhân nhập khẩu đăng ký thực hiện thủ tục hải quan cho một lần nhập khẩu vào Việt Nam; một lô hàng phế liệu giấy nhập khẩu có thể gồm một hoặc một số khối hàng phế liệu giấy có mã HS khác nhau.

1.3.4. Khối hàng phế liệu giấy nhập khẩu là lượng phế liệu giấy đã được lựa chọn, phân loại riêng theo một mã HS nhất định, thuộc lô hàng phế liệu giấy do một tổ chức, cá nhân nhập khẩu đăng ký thực hiện thủ tục hải quan; khối hàng phế liệu giấy nhập khẩu có thể là một phần hoặc toàn bộ lô hàng phế liệu giấy nhập khẩu.

1.3.5. Danh mục phế liệu giấy được phép nhập khẩu là các loại phế liệu giấy kèm theo mã HS được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất được quy định tại Quyết định số 13/2023/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.

1.3.6. Tổ chức giám định được chỉ định là tổ chức giám định đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giám định theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp (sau đây gọi tắt là Nghị định số 107/2016/NĐ-CP) và thuộc danh sách các tổ chức giám định được chỉ định thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi tắt là Nghị định số 74/2018/NĐ-CP) và Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành (sau đây gọi tắt là Nghị định số 154/2018/NĐ-CP). Việc chỉ định, thừa nhận tổ chức giám định nước ngoài thực hiện giám định chất lượng phế liệu nhập khẩu phù hợp quy chuẩn kỹ thuật môi trường trên lãnh thổ Việt Nam được thực hiện theo quy định của pháp luật.

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Quy định về phân loại, làm sạch phế liệu

2.1.1. Phế liệu giấy nhập khẩu bao gồm một hoặc một số khối hàng phế liệu giấy đã được phân loại riêng biệt theo từng mã HS thuộc Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất do Thủ tướng Chính phủ ban hành.

2.1.2. Từng khối hàng phế liệu giấy nhập khẩu phải được sắp xếp tách riêng trong lô hàng hoặc công ten nơ nhập khẩu để tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, giám định tại địa điểm đăng ký thực hiện thủ tục hải quan theo quy định của pháp luật.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2.1.4. Phế liệu giấy nhập khẩu phải được loại bỏ các chất, vật liệu, hàng hoá cấm nhập khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, bảo đảm đáp ứng các yêu cầu tại Mục 2.3 Quy chuẩn này.

2.2. Quy định về loại phế liệu giấy được phép nhập khẩu

2.2.1. Các loại phế liệu giấy (bao gồm cả các loại giấy đã được tráng phủ bề mặt) và các tông được lựa chọn, phân loại từ giấy và các tông đã qua sử dụng hoặc bị loại ra trong quá trình sản xuất, phân loại, gia công, in ấn, được sử dụng để tái sản xuất thành giấy và các tông.

2.2.2. Các loại giấy quy định tại Mục 2.2.1 phải đáp ứng yêu cầu quy định tại Mục 2.3 Quy chuẩn này.

2.3. Tạp chất không được lẫn trong phế liệu giấy nhập khẩu

2.3.1. Hoá chất, chất dễ cháy, chất dễ nổ, chất thải y tế nguy hại.

2.3.2. Vật liệu chứa hoặc nhiễm chất phóng xạ có nồng độ hoạt độ phóng xạ vượt quá mức quy định tại Thông tư số 22/2014/TT-BKHCN ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản lý chất thải phóng xạ và nguồn phóng xạ đã qua sử dụng (Phụ lục II - Mức thanh lý).

2.3.3. Tạp chất là chất thải nguy hại.

2.4. Tạp chất không mong muốn được phép bám dính trong phế liệu giấy nhập khẩu

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2.4.2. Dư lượng hóa chất chống nấm, mốc, côn trùng sử dụng để bảo quản phế liệu giấy trước khi vận chuyển.

2.4.3. Tạp chất khác còn sót lại mà thường được sử dụng cùng với giấy như: đinh ghim, nilông, keo dán và vật liệu khác (trừ Mục 2.4.1 và Mục 2.4.2) còn bám dính hoặc rời ra từ phế liệu giấy nhập khẩu đáp ứng yêu cầu tại Mục 2.3 Quy chuẩn này. Trong mỗi lô hàng phế liệu giấy nhập khẩu, tổng khối lượng các loại tạp chất quy định tại Mục 2.4.3 này không vượt quá 2% khối lượng của lô hàng.

2.5. Phế liệu giấy nhập khẩu phải có độ ẩm không vượt quá 20%.

3. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA, GIÁM ĐỊNH

3.1. Kiểm tra, giám định đối với phế liệu nhập khẩu

Việc kiểm tra, giám định đối với lô hàng phế liệu giấy nhập khẩu được thực hiện thông qua kiểm tra, giám định tại hiện trường (kiểm tra bằng mắt thường và thiết bị đo nhanh) hoặc kiểm tra, lấy mẫu phân tích. Tổ chức giám định được chỉ định theo quy định của pháp luật; tổ chức giám định nước ngoài được thừa nhận theo quy định của pháp luật kiểm tra, giám định phế liệu giấy nhập khẩu theo quy định tại Mục 3.1.1 và Mục 3.1.2 Quy chuẩn này. Kết quả kiểm tra phải được lập thành Biên bản theo mẫu tại Phụ lục 2 Quy chuẩn này.

3.1.1. Kiểm tra, giám định tại hiện trường:

a) Hoạt động kiểm tra, giám định tại hiện trường được thực hiện bằng mắt thường đối với lô hàng phế liệu giấy nhập khẩu với tỷ lệ kiểm tra ngẫu nhiên theo mức độ quản lý rủi ro theo quy định của pháp luật; ước tính tỷ lệ tạp chất, tỷ lệ các loại phế liệu giấy có mã HS khác (quy định tại Mục 2.1.3 Quy chuẩn này) và kết hợp với thiết bị đo nhanh độ ẩm của phế liệu giấy trong lô hàng phế liệu giấy nhập khẩu.

b) Việc kiểm tra, giám định tại hiện trường phải bao gồm các công việc sau:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Chụp ảnh các vị trí kiểm tra;

- Kiểm tra độ ẩm của giấy bằng thiết bị đo nhanh tại hiện trường;

- Kiểm tra tạp chất đi kèm: xác định loại tạp chất đi kèm, ước lượng tỷ lệ phần trăm (%) khối lượng tạp chất đi kèm;

- Kiểm tra tỷ lệ các loại phế liệu giấy có mã HS khác (quy định tại Mục 2.1.3 Quy chuẩn này).

c) Căn cứ kết quả kiểm tra, giám định tại hiện trường, lô hàng phế liệu giấy nhập khẩu được xử lý theo một trong các trường hợp sau đây:

- Trường hợp lô hàng phế liệu giấy nhập khẩu được kiểm tra, đánh giá phù hợp với Mục 2 của Quy chuẩn này, tổ chức giám định được chỉ định theo quy định của pháp luật; tổ chức giám định nước ngoài được thừa nhận theo quy định của pháp luật cung cấp Chứng thư giám định lô hàng phế liệu giấy nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục 3 Quy chuẩn này cho tổ chức, cá nhân yêu cầu giám định và Cơ quan Hải quan để thực hiện thủ tục thông quan;

- Trường hợp lô hàng phế liệu giấy nhập khẩu không phù hợp với Mục 2 của Quy chuẩn này, tổ chức giám định được chỉ định theo quy định của pháp luật; tổ chức giám định nước ngoài được thừa nhận theo quy định của pháp luật cung cấp Chứng thư giám định lô hàng phế liệu giấy nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục 3 Quy chuẩn này cho tổ chức, cá nhân yêu cầu giám định và Cơ quan Hải quan tiến hành xử lý theo quy định của pháp luật;

- Trường hợp nghi ngờ, chưa xác định được lô hàng phế liệu giấy nhập khẩu đáp ứng quy định tại Mục 2 Quy chuẩn này thì thực hiện theo Mục 3.1.2 dưới đây.

3.1.2. Kiểm tra, giám định thông qua lấy mẫu phân tích:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Tiến hành lấy mẫu đối với lô hàng phế liệu giấy nhập khẩu theo phương pháp tại Mục 3.2.1 Quy chuẩn này, chụp ảnh tất cả các vị trí kiểm tra và các vị trí lấy mẫu; Việc lấy mẫu, niêm phong, bàn giao mẫu phải được thể hiện trong Biên bản kiểm tra theo mẫu tại Phụ lục 2 Quy chuẩn này;

- Xác định, đánh giá các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Mục 2 Quy chuẩn này. Trường hợp có sử dụng kết quả đo, phân tích, thử nghiệm, kết quả này phải được thực hiện bởi tổ chức quy định tại Mục 4.3 Quy chuẩn này;

- Đối với lô hàng phế liệu giấy nhập khẩu phải lấy từ 02 (hai) mẫu đại diện trở lên theo quy định tại Mục 3.2.1 Quy chuẩn này, kết quả giám định đối với lô hàng phế liệu giấy nhập khẩu là giá trị trung bình của các kết quả đo, phân tích, thử nghiệm mẫu đại diện.

b) Căn cứ kết quả đo, phân tích, thử nghiệm mẫu, tổ chức giám định được chỉ định theo quy định của pháp luật; tổ chức giám định nước ngoài được thừa nhận theo quy định của pháp luật cung cấp Chứng thư giám định lô hàng phế liệu giấy nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục 3 Quy chuẩn này cho tổ chức, cá nhân yêu cầu giám định và Cơ quan Hải quan để thực hiện thủ tục thông quan hoặc xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.

3.2. Lấy mẫu và xác định các chỉ tiêu, thông số kỹ thuật quy định tại Mục 2 Quy chuẩn này

3.2.1. Phương pháp lấy mẫu:

3.2.1.1. Lấy mẫu để xác định tỷ lệ khối lượng, thành phần tạp chất:

a) Đối với lô hàng phế liệu giấy nhập khẩu là hàng rời (không chứa trong công ten nơ):

01 (một) mẫu đại diện là mẫu được lấy ngẫu nhiên tại 05 (năm) vị trí bất kỳ ở các điểm khác nhau của lô hàng phế liệu giấy nhập khẩu (với khoảng cách giữa các điểm lấy mẫu tương đối đồng đều bảo đảm tính đại diện, theo một trong các hình: hình chữ nhật, hình vuông, hình chóp tam giác, hình chữ Z,…). Tổng khối lượng mẫu đại diện tối thiểu 50 kg. Trường hợp nghi ngờ lô hàng phế liệu giấy nhập khẩu không đảm bảo yêu cầu quy định tại Mục 2 Quy chuẩn này, Tổ chức giám định được chỉ định theo quy định của pháp luật; tổ chức giám định nước ngoài được thừa nhận theo quy định của pháp luật thực hiện lấy bổ sung mẫu đại diện của lô hàng theo phương pháp lấy mẫu quy định tại mục này, nhưng không quá 03 (ba) mẫu đại diện.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Việc giám định chất lượng phế liệu giấy nhập khẩu được thực hiện trên cơ sở lấy và phân tích mẫu đại diện. Một mẫu đại diện bao gồm một hoặc một số mẫu ngẫu nhiên được trộn đều với nhau, sau đó lấy ra tối thiểu 10 kg từ khối mẫu đã được trộn đều để làm mẫu đại diện (khối lượng mẫu đại diện tối thiểu 10 kg);

- Mẫu ngẫu nhiên là mẫu được lấy tại 05 (năm) vị trí bất kỳ ở các điểm khác nhau của một công ten nơ được lựa chọn (với khoảng cách giữa các vị trí lấy mẫu tương đối đồng đều bảo đảm tính đại diện, theo một trong các hình: hình chữ nhật, hình vuông, hình chóp tam giác, hình chữ Z,…). Khối lượng một mẫu ngẫu nhiên tối thiểu 10 kg;

- Đối với lô hàng phế liệu giấy nhập khẩu có dưới 05 công ten nơ, lựa chọn 01 công ten nơ để lấy mẫu ngẫu nhiên và được coi là mẫu đại diện cho lô hàng phế liệu giấy nhập khẩu;

- Đối với lô hàng phế liệu giấy nhập khẩu có từ 05 đến dưới 20 công ten nơ, lựa chọn 02 công ten nơ để lấy mẫu ngẫu nhiên. Mẫu đại diện là mẫu trộn đều của 02 mẫu ngẫu nhiên;

- Đối với lô hàng phế liệu giấy nhập khẩu có từ 20 công ten nơ trở lên, lựa chọn 10% số công ten nơ để lấy các mẫu ngẫu nhiên (số lượng mẫu ngẫu nhiên được làm tròn số). Trường hợp số mẫu ngẫu nhiên nhỏ hơn 10 mẫu, các mẫu này được trộn đều với nhau thành một mẫu đại diện. Trường hợp số mẫu ngẫu nhiên lớn hơn 10 mẫu, cứ mỗi 10 mẫu ngẫu nhiên được trộn đều thành một mẫu đại diện; số mẫu ngẫu nhiên lẻ còn lại (nếu có) được trộn đều thành một mẫu đại diện. Một lô hàng phế liệu giấy nhập khẩu có thể có một hoặc một số mẫu đại diện.

3.2.1.2. Lấy mẫu để xác định tỷ lệ phế liệu giấy có mã HS khác với mã HS khai báo trong hồ sơ nhập khẩu (quy định tại Mục 2.1.3 Quy chuẩn này):

Lựa chọn ngẫu nhiên một khối hàng phế liệu giấy nhập khẩu khai báo để lấy mẫu đại diện. Mẫu đại diện được lấy tại 05 (năm) vị trí bất kỳ ở các điểm khác nhau (với khoảng cách giữa các điểm lấy mẫu tương đối đồng đều bảo đảm tính đại diện, theo một trong các hình: hình chữ nhật, hình vuông, hình chóp tam giác, hình chữ Z,…) của một công ten nơ ngẫu nhiên hoặc của một khối hàng rời được trộn đều với nhau thành một mẫu đại diện của lô hàng phế liệu giấy nhập khẩu. Khối lượng mẫu đại diện tối thiểu 10 kg.

3.2.2. Phương pháp xác định tỷ lệ tạp chất (từ mẫu đại diện lấy theo phương pháp tại Mục 3.2.1.1 nêu trên):

Tiến hành tách, phân loại các tạp chất bằng các phương pháp cơ, lý để tách riêng tạp chất khỏi giấy và cân khối lượng của các tạp chất này.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3.2.3. Phương pháp xác định tỷ lệ phế liệu giấy có mã HS khác với mã HS khai báo trong hồ sơ nhập khẩu (quy định tại Mục 2.1.3 Quy chuẩn này) từ mẫu đại diện (lấy theo phương pháp tại Mục 3.2.1.2 nêu trên):

Tiến hành phân loại các loại phế liệu giấy có mã HS khác với mã HS khai báo.

Tỷ lệ phần trăm (%) các loại phế liệu giấy có mã HS khác với mã HS khai báo là tỷ lệ khối lượng các loại phế liệu giấy có mã HS khác so với tổng khối lượng mẫu đại diện.

3.2.4. Phương pháp xác định thành phần tạp chất (từ mẫu đại diện lấy theo phương pháp tại Mục 3.2.1.1 nêu trên):

a) Việc xác định nồng độ hoạt độ phóng xạ của lô hàng phế liệu giấy nhập khẩu thực hiện theo TCVN 7469:2005 (ISO 11932:1996) - Tiêu chuẩn quốc gia về An toàn bức xạ - Đo hoạt độ vật liệu rắn được coi như chất thải không phóng xạ để tái chế, tái sử dụng hoặc chôn cất.

b) Việc xác định chất thải nguy hại, ngưỡng chất thải nguy hại trong lượng tạp chất tách ra từ phế liệu giấy nhập khẩu thực hiện theo QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại được ban hành theo Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Danh mục chất thải nguy hại, chất thải công nghiệp phải kiểm soát và chất thải rắn công nghiệp thông thường do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định.

3.2.5. Việc xác định độ ẩm trong lô hàng phế liệu giấy nhập khẩu thực hiện theo TCVN 1867:2010 (ISO 287:2009) - Tiêu chuẩn quốc gia về Giấy và các tông - Xác định hàm lượng ẩm của một lô - Phương pháp sấy khô.

4. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ

4.1. Lô hàng phế liệu giấy nhập khẩu vào Việt Nam phải được kiểm tra, giám định, đánh giá sự phù hợp với các quy định kỹ thuật tại Mục 2 Quy chuẩn này. Kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức giám định được chỉ định theo quy định của pháp luật; tổ chức giám định nước ngoài được thừa nhận theo quy định của pháp luật là cơ sở để Cơ quan Hải quan để thực hiện thủ tục thông quan hoặc xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4.3. Việc lấy mẫu để phân tích, thử nghiệm xác định tỷ lệ tạp chất, độ ẩm của phế liệu giấy, tỷ lệ các loại phế liệu giấy có mã HS khác với mã HS khai báo trong hồ sơ nhập khẩu được thực hiện bởi tổ chức giám định được chỉ định.

Việc lấy mẫu và phân tích để xác định ngưỡng chất thải nguy hại phải được thực hiện bởi tổ chức đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định.

Việc xác định các thông số khác (nếu có) được thực hiện bởi tổ chức đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP và Nghị định số 154/2018/NĐ-CP.

4.4. Tổ chức giám định được chỉ định theo quy định của pháp luật; tổ chức giám định nước ngoài được thừa nhận theo quy định của pháp luật cung cấp Chứng thư giám định lô hàng phế liệu nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân yêu cầu giám định và Cơ quan Hải quan để thực hiện thủ tục thông quan hoặc xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật. Tài liệu gửi kèm theo Chứng thư giám định bao gồm: Biên bản kiểm tra; Ảnh chụp các vị trí kiểm tra, vị trí lấy mẫu; Phiếu trả kết quả đo, phân tích, thử nghiệm của các mẫu đại diện (trường hợp phải lấy mẫu để phân tích, thử nghiệm) được cung cấp bởi tổ chức quy định tại Mục 4.3 Quy chuẩn này.

5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

5.1. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường, Cơ quan Hải quan và tổ chức, cá nhân liên quan đến việc nhập khẩu phế liệu giấy từ nước ngoài phải tuân thủ quy định tại Quy chuẩn này.

5.2. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.

5.3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn tại Quy chuẩn này có sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới. Trường hợp các tiêu chuẩn viện dẫn tại Quy chuẩn này có sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo văn bản mới./.

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Danh mục phế liệu giấy được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất thuộc phạm vi điều chỉnh của QCVN 33:2024/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phế liệu giấy nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất

TT

Tên phế liệu

Mã HS

1

Giấy kraft hoặc bìa kraft hoặc giấy hoặc bìa sóng, chưa tẩy trắng

4707 10 00

2

Giấy hoặc bìa khác được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình hóa học đã tẩy trắng, chưa nhuộm màu toàn bộ

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3

Giấy hoặc bìa được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình cơ học (ví dụ, giấy in báo, tạp chí và các ấn phẩm tương tự)

4707 30 00

 

Phụ lục 2

Mẫu biên bản kiểm tra chất lượng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

BIÊN BẢN

Kiểm tra, giám định chất lượng phế liệu nhập khẩu

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Hôm nay, vào hồi...., ngày ...., tại…… chúng tôi tiến hành kiểm tra, giám định chất lượng lô hàng phế liệu nhập khẩu, với các nội dung như sau:

1. Thành phần tham dự

1.1. Tổ chức giám định chất lượng phế liệu nhập khẩu:

Ông/bà: ………………………, chức vụ: ……………….;

1.2. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu:

Ông/bà: …………………….., chức vụ: ………………..;

2. Thông tin về tổ chức, cá nhân nhập khẩu và lô hàng phế liệu kiểm tra

- Tên tổ chức, cá nhân: ……………………………………………………………..

- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Văn bản xác nhận đã ký quỹ bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất (Văn bản số… và kèm theo đầy đủ các thông tin ký quỹ đã được tổ chức tín dụng xác nhận);

- Thông tin về lô hàng phế liệu nhập khẩu: (Hợp đồng số…; Hóa đơn số…; Vận đơn số…; Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số…; Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) số… (nếu có); Chứng chỉ chất lượng của nước xuất khẩu số… (nếu có); Ảnh chụp thực tế; Danh mục phế liệu nhập khẩu (nêu rõ tên và mã HS); Số lượng hàng: số lượng công ten nơ/ khối lượng phế liệu thuộc lô hàng rời,...).

3. Nội dung và kết quả kiểm tra, giám định (kiểm tra, giám định hiện trường hoặc kiểm tra, giám định thông qua lấy mẫu phân tích)

3.1. Kiểm tra, giám định tại hiện trường (bằng mắt thường):

3.1.1. Số công ten nơ/phương tiện vận chuyển (hàng rời) đăng ký kiểm tra, giám định: …………………………………………………………………………….;

3.1.2. Số công ten nơ/phương tiện vận chuyển (hàng rời) được kiểm tra, giám định: kiểm tra số lượng công ten nơ lô hàng phế liệu nhập khẩu theo quy định quản lý rủi ro theo hướng dẫn, giám sát của Cơ quan Hải quan hoặc kiểm tra, giám định các khối hàng rời tại các phương tiện vận chuyển (ghi cụ thể số hiệu từng công ten nơ/phương tiện vận chuyển được kiểm tra);

3.1.3. Kết quả kiểm tra, giám định hiện trường bằng mắt thường: kết luận chất lượng của lô hàng phế liệu nhập khẩu đáp ứng yêu cầu của QCVN 33:2024/BTNMT (ghi rõ đáp ứng, không đáp ứng hay cần phải lấy mẫu phân tích);

3.2. Kiểm tra, giám định thông qua lấy mẫu phân tích:

3.2.1. Phương pháp lấy mẫu: (ghi rõ phương pháp lấy mẫu);

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Ký hiệu mẫu đại diện

Mục đích lấy mẫu

Số lượng mẫu lấy

Khối lượng mẫu (kg)

Công ten nơ/ phương tiện được lấy mẫu

Ghi chú

 

Xác định tỷ lệ phế liệu giấy có mã HS khác với mã HS khai báo trong hồ sơ nhập khẩu

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

Xác định độ ẩm của phế liệu giấy

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

Xác định ngưỡng chất thải nguy hại

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

………

 

 

 

 

- Mẫu đại diện được niêm phong có sự chứng kiến và có chữ ký của đại diện … (Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu) và … (Tổ chức giám định). Tem niêm phong mẫu phải bao gồm tối thiểu thông tin về: Ký hiệu mẫu đại diện; Đặc điểm mẫu (kích thước, khối lượng, bao bì chứa đựng mẫu); Thời gian lấy mẫu.

3.2.3. Thông tin về việc bàn giao, lưu giữ mẫu đại diện đã lấy:

- Mẫu đại diện được chia làm 02 đơn vị mẫu: một đơn vị mẫu được giao cho … (Tổ chức giám định); một đơn vị mẫu được giao cho … (Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu) để lưu giữ và bảo quản.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Biên bản kiểm tra được lập tại …….., kết thúc lúc …… ngày...., được lập thành ... bản có giá trị pháp lý như nhau, được đọc lại cho những người tham dự cùng nghe và thống nhất ký tên; mỗi bên tham gia giữ 01 bản để thực hiện./.

 

ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU
(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Phụ lục 3

Mẫu Chứng thư giám định chất lượng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất

TÊN TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH

(Ghi đầy đủ thông tin về địa chỉ, số điện thoại, fax, e-mail, website,...)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



CHỨNG THƯ GIÁM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU

 (Chứng thư giám định phải được thể hiện đầy đủ các thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân nhập khẩu, lô hàng phế liệu nhập khẩu và kết quả giám định lô hàng phế liệu nhập khẩu, bao gồm các thông tin chính dưới đây)

1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu và lô hàng phế liệu nhập khẩu:

- Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………….……………………

- Địa chỉ: …………………………………………………………………….………….

- Giấy phép môi trường số: ……. ngày …….. do …….. (cơ quan cấp).

- Giấy xác nhận ký quỹ bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất: …………………………………………..…………

- Địa điểm kiểm tra, giám định: ……………………………………………………...

- Thời gian kiểm tra, giám định: ……………………………………………………..

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Danh mục hàng hóa (phế liệu) số: ………………………..……………………….

- Hóa đơn số: ……………………………………………….…………………………

- Vận đơn số: …………………………………………….……………………………

- Tờ khai hàng hóa (phế liệu) nhập khẩu số: …………..………………………….

- Chủng loại phế liệu nhập khẩu (nêu rõ tên và mã HS): …………………………

- Số lượng hàng: số công ten nơ/khối lượng phế liệu thuộc lô hàng rời.

2. Nội dung kiểm tra, giám định: giám định chất lượng phế liệu nhập khẩu phù hợp QCVN 33:2024/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phế liệu giấy nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.

3. Phương pháp kiểm tra, giám định: bằng mắt thường hoặc phải lấy mẫu phân tích để xác định (ghi cụ thể phương pháp kiểm tra, giám định từng lô hàng).

4. Kết quả kiểm tra chất lượng phế liệu nhập khẩu

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Phế liệu có mã HS thuộc Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu:

- Không vượt quá 20%: □

- Vượt quá 20%: □

(Trường hợp phải lấy mẫu để phân tích, cần phải ghi giá trị cụ thể)

4.2. Độ ẩm của phế liệu giấy:

- Không vượt quá 20%: □

- Vượt quá 20%: □

(Trường hợp phải lấy mẫu để phân tích, cần phải ghi giá trị cụ thể)

4.3. Tạp chất không được lẫn trong phế liệu nhập khẩu (quy định tại Mục 2.4 của QCVN 33:2024/BTNMT):

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Có: □

(Trường hợp phải ấy mẫu để phân tích, thử nghiệm, cần phải ghi cụ giá trị kết quả đo, phân tích, thử nghiệm)

4.4. Tỷ lệ khối lượng tạp chất được phép bám dính trong phế liệu nhập khẩu (quy định tại Mục 2.4.3 QCVN 33:2024/BTNMT):

- Không vượt quá 2%: □

- Vượt quá 2%: □

(Trường hợp phải lấy mẫu để phân tích, cần phải ghi giá trị cụ thể)

4.5. Nội dung khác theo quy định kỹ thuật tại Mục 2 QCVN 33:2024/BTNMT: (nếu có): ………………………………………………………………………………...

5. Kết luận về chất lượng lô hàng phế liệu nhập khẩu: (phải đánh giá lô hàng phế liệu nhập khẩu có đáp ứng hay không đáp ứng của QCVN 33:2024/BTNMT).

Tài liệu gửi kèm theo Chứng thư giám định bao gồm: (1) Biên bản kiểm tra; (2) Ảnh chụp các vị trí kiểm tra, vị trí lấy mẫu; (3) Phiếu trả kết quả đo, phân tích, thử nghiệm của các mẫu đại diện (trường hợp phải lấy mẫu để phân tích, thử nghiệm).

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

GIÁM ĐỊNH VIÊN
(Ký ghi rõ họ tên)

CƠ QUAN GIÁM ĐỊNH
(Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 33:2024/BTNMT về Phế liệu giấy nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất

Số hiệu: QCVN33:2024/BTNMT
Loại văn bản: Quy chuẩn
Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Người ký: ***
Ngày ban hành: 30/12/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 33:2024/BTNMT về Phế liệu giấy nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…