Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

QCVN 26:2025/BNNMT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TIẾNG ỒN

National Technical Regulation on Noise

 

QCVN 26:2025/BNNMT

Lời nói đầu

QCVN 26:2025/BNNMT do Cục Môi trường biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt; Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành theo Thông tư số 01/2025/TT-BNNMT ngày 15 tháng 5 năm 2025.

QCVN 26:2025/BNNMT thay thế QCVN 26:2010/BTNMT.

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



National Technical Regulation on Noise

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định giới hạn tối đa các mức ồn tại các khu vực có con người sinh sống, hoạt động và làm việc nhằm giảm thiểu các tác động tiêu cực, bảo vệ sức khỏe và nâng cao chất lượng cuộc sống cho con người.

Quy chuẩn này quy định tiếng ồn phát sinh từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, công trình xây dựng đang thi công, các phương tiện giao thông và các hoạt động dân sinh.

Quy chuẩn này không áp dụng để đánh giá tiếng ồn tiếp xúc trong môi trường lao động, nơi làm việc; bên trong khuôn viên của các cơ sở sản xuất, xây dựng, thương mại, dịch vụ bị tác động bởi tiếng ồn do chính các cơ sở tự gây ra.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về môi trường và các tổ chức, cá nhân liên quan tới việc phát sinh tiếng ồn trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

1.3. Giải thích thuật ngữ

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1.3.2. Khu vực bị ảnh hưởng là khu vực thực hiện việc đo đạc, quan trắc và kiểm soát tiếng ồn.

1.3.3. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và hoạt động dân sinh có khả năng gây tiếng ồn quy định trong quy chuẩn này gồm:

1.3.3.1. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và hoạt động dân sinh có sử dụng thiết bị, máy móc, công cụ, dụng cụ phát ra tiếng ồn theo công suất, chủng loại và số lượng quy định tại Phụ lục kèm theo Quy chuẩn này.

1.3.3.2. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và hoạt động dân sinh khác không sử dụng thiết bị, máy móc, công cụ, dụng cụ phát ra tiếng ồn theo công suất, chủng loại và số lượng quy định tại Phụ lục kèm theo Quy chuẩn này.

1.3.4. Mức ồn nền là mức ồn đo được tại vị trí đo của khu vực bị ảnh hưởng khi không có tiếng ồn phát sinh từ nguồn gây ồn cần đo.

1.3.5. Phân loại tiếng ồn

a) Tiếng ồn liên tục (continuous noise) là tiếng ồn được phát ra liên tục từ nguồn gây ồn mà không bị ngắt quãng. Tiếng ồn liên tục bao gồm:

- Tiếng ồn ổn định (stationary noise) là tiếng ồn liên tục có mức áp suất âm thay đổi không đáng kể trong thời gian tiếng ồn được phát ra;

- Tiếng ồn dao động (fluctuating noise) là tiếng ồn liên tục có mức áp suất âm thay đổi đáng kể nhưng không phải là dạng xung.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c) Tiếng ồn ngắt quãng (intermittent noise) là tiếng ồn phát ra liên tục từ một nguồn gây ồn xác định nhưng bị ngắt quãng trong một khoảng thời gian và mỗi lần xuất hiện tiếng ồn kéo dài tối thiểu 1 giây.

1.3.6. Khoảng thời gian đo là khoảng thời gian mà phép đo được thực hiện liên tục và được sử dụng làm khoảng thời gian phát ra tiếng ồn.

1.3.7. Mức áp suất âm theo trọng số tần số (LA) là mười lần logarit cơ số 10 của tỷ số giữa bình phương mức áp suất âm theo thời gian và bình phương của giá trị tham chiếu, được tính theo đơn vị decibel (dBA):

pa và p0 là mức áp suất âm biểu thị bằng đơn vị pascal (Pa)

p0 = 20 µPa

1.3.8. Mức áp suất âm liên tục tương đương (Leq,T) là mười lần logarit cơ số 10 của tỷ số giữa trung bình thời gian của bình phương áp suất âm pa trong khoảng thời gian đo T với bình phương áp suất âm tham chiếu p0.

Trong đó:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



p0 = 20 µPa.

T: thời gian đo mức ồn (bắt đầu tại t1 và kết thúc tại t2)

LAeq,T: mức áp suất âm tương đương theo trọng số A.

1.3.9. Mức áp suất âm vượt 90 phần trăm (L90) là mức áp suất âm mà tại đó giá trị quan trắc vượt quá chiếm 90% khoảng thời gian đo.

1.3.10. Mức tiếp xúc âm (LE) được tính là mười lần logarit cơ số 10 của tỷ số giữa âm tiếp xúc (E) với mức tham chiếu E0.

Trong đó:

E0 = 400µPa2s

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2.1. Phân loại khu vực bị ảnh hưởng

Việc phân loại các khu vực bị ảnh hưởng trong Quy chuẩn này được thực hiện như sau:

2.1.1. Khu vực A bao gồm các cơ sở, công trình sau đây:

- Các cơ sở giáo dục theo quy định của Luật Giáo dục và cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp;

- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh; cơ sở chăm sóc người cao tuổi theo quy định của Luật Người cao tuổi;

- Bảo tàng, thư viện;

- Công trình tín ngưỡng, tôn giáo;

- Nhà làm việc của các cơ quan của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch nước, nhà làm việc của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân và cơ quan chuyên môn trực thuộc các cấp; trụ sở tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, trụ sở làm việc của các tổ chức xã hội - nghề nghiệp và trụ sở, văn phòng làm việc của các tổ chức, cá nhân.

2.1.2. Khu vực B bao gồm các công trình sau đây:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ và các cơ sở dịch vụ lưu trú khác;

2.1.3. Khu vực C bao gồm các công trình sau đây:

Cơ sở chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng thủy sản.

2.1.4. Khu vực D bao gồm các công trình sau đây:

- Công trình thể thao ngoài trời và trong nhà;

- Công viên;

- Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường, công trình vui chơi, giải trí và các công trình văn hóa khác;

- Trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, cửa hàng, nhà hàng ăn uống, giải khát và công trình tương tự khác.

2.1.5. Khu vực E bao gồm các công trình sau đây:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và các công trình công nghiệp theo quy định pháp luật;

- Các công trình quốc phòng, an ninh mà không sử dụng theo các mục đích tương đương với các công trình tại các khu vực A, B, C, D;

- Các công trình khác.

2.2. Giá trị tối đa cho phép đối với mức ồn phát sinh từ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và hoạt động dân sinh quy định tại mục 1.3.3.1 được đo tại khu vực bị ảnh hưởng

Giá trị tối đa cho phép đối với mức ồn phát sinh từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và hoạt động dân sinh quy định tại mục 1.3.3.1 được đo tại khu vực bị ảnh hưởng quy định tại Bảng

Bảng 1. Giới hạn tối đa cho phép đối với mức ồn phát sinh từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và hoạt động dân sinh quy định tại mục 1.3.3.1

[Đơn vị: dBA]

Khu vực bị ảnh hưởng

Khoảng thời gian

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Tối
(18h00 đến trước 22h00)

Đêm
(22h00 đến trước 06h00)

Khu vực A

50

45

40

Khu vực B

55

50

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Khu vực C

60

55

50

Khu vực D

65

60

55

Khu vực E

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



65

60

Trong đó:

Cho phép điều chỉnh ngưỡng giá trị tối đa cho phép đối với mức ồn quy định tại Bảng 1 theo thời gian phát ra mức ồn cụ thể như sau:

Bảng 2. Giá trị điều chỉnh ngưỡng quy định theo thời gian phát ra tiếng ồn phát sinh từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và hoạt động dân sinh quy định tại mục 1.3.3.1

Thời gian phát ra tiếng ồn

Chênh lệch ngưỡng giá trị tại Bảng 1 được phép điều chỉnh

Một trong các trường hợp sau:

≤ 1 giờ vào ban ngày

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



≤ 0,25 giờ vào buổi đêm

+15 dBA

Một trong các trường hợp sau:

> 1 giờ và ≤ 02 giờ vào ban ngày

> 0,5 giờ và ≤ 1 giờ vào buổi tối

> 0,25 giờ và ≤ 0,5 giờ vào buổi đêm

+10 dBA

Một trong các trường hợp sau:

> 2 giờ và ≤ 4 giờ vào ban ngày

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



> 0,5 giờ và ≤ 1 giờ vào buổi đêm

+5 dBA

Một trong các trường hợp sau:

> 4 giờ và ≤ 6 giờ vào ban ngày

> 2 giờ và ≤ 3 giờ vào buổi tối

> 1 giờ và ≤ 1,5 giờ vào buổi đêm

+3 dBA

Một trong các trường hợp sau:

> 6 giờ vào ban ngày

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



> 1,5 giờ vào buổi đêm

Áp dụng ngưỡng quy định tại Bảng 1

2.3. Giá trị tối đa cho phép đối với mức ồn phát sinh từ các nguồn khác

Giá trị tối đa cho phép đối với mức ồn phát sinh từ các nguồn khác được quy định tại Bảng 3.

Bảng 3. Giá trị tối đa cho phép đối với mức ồn phát sinh từ các nguồn khác

[Đơn vị: dBA]

Khu vực bị ảnh hưởng

Theo khoảng thời gian

Ban ngày (06:00 ~ trước 18:00)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Ban đêm (22:00 ~ trước 06:00)

Nguồn tiếng ồn

Khu vực A, B, C

Loa (*)

Lắp đặt ngoài trời

65

60

60

Mức ồn từ bên trong nhà phát ra bên ngoài

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



50

45

Cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ trong cùng tòa nhà(***)

50

45

40

Cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ và hoạt động dân sinh khác

55

50

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Công trường xây dựng đang thi công (**)

65

60

50

Khu vực D, E

Loa (*)

Lắp đặt ngoài trời

70

65

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Mức ồn từ bên trong nhà phát ra bên ngoài

65

60

55

Cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ trong cùng tòa nhà (***)

55

50

45

Cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ và hoạt động dân sinh khác

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



60

55

Công trường xây dựng đang thi công (**)

70

65

50

Trong trường hợp tiếng ồn phát sinh vào ban ngày đối với công trường xây dựng đang thi công, cho phép điều chỉnh ngưỡng giá trị tối đa cho phép quy định tại Bảng 4 như sau:

Bảng 4. Giá trị điều chỉnh ngưỡng quy định theo thời gian phát ra tiếng ồn vào ban ngày từ các công trình xây dựng đang thi công

Thời gian phát ra tiếng ồn

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



≤ 3 tiếng

+10 dBA

> 3 tiếng và ≤ 6 tiếng

+5 dBA

> 6 tiếng

Áp dụng ngưỡng quy định tại Bảng 3

Ghi chú:

i) (*) Tiếng ồn phát sinh từ loa không áp dụng đối với loa, còi xe chuyên dụng của cơ quan, đơn vị được sử dụng theo quy định pháp luật và từ loa của các chương trình biểu diễn nghệ thuật được cấp phép.

ii) (**) Ngoài việc áp dụng điều chỉnh ngưỡng theo quy định tại Bảng 4 thì được điều chỉnh +3dBA vào ban ngày đối với ngưỡng giá trị tối đa quy định đối với công trường xây dựng có các công việc sử dụng máy đóng cọc, máy nhổ cọc, máy đục lỗ, máy xúc.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



iv) (***) “Cùng tòa nhà” là tòa nhà có mái, cột hoặc tường có cấu tạo liền khối của các công trình xây dựng theo quy định pháp luật. Giá trị tối đa cho phép đối với mức ồn từ các nguồn khác đối với “cùng tòa nhà” chỉ áp dụng cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thực hiện hoạt động kinh doanh sau đây:

- Cơ sở kinh doanh phòng tập thể hình và fitness, võ đường, cơ sở kinh doanh vũ trường;

- Cơ sở giảng dạy âm nhạc;

- Kinh doanh quán bar, nhà hàng, siêu thị, karaoke.

2.4. Giá trị tối đa cho phép đối với mức ồn phát sinh từ phương tiện giao thông

Giá trị tối đa cho phép đối với mức ồn phát sinh từ phương tiện giao thông được quy định tại Bảng 5.

Bảng 5. Giá trị tối đa cho phép đối với mức ồn phát sinh từ phương tiện giao thông

[Đơn vị: dBA]

Khu vực bị ảnh hưởng

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Ban ngày
(06:00 ~ trước 22:00)

Ban đêm
(22:00 ~ trước 06:00)

1. Đường bộ

Khu vực A, B, C

68

58

Khu vực D, E

73

63

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Khu vực A, B, C

70

60

Khu vực D, E

75

65

2.5. Giá trị hiệu chỉnh theo mức ồn nền

Tiến hành đo mức ồn nền liên tục khi không có tiếng ồn phát sinh từ nguồn ồn cần đo tại khu vực bị ảnh hưởng trong thời gian tối thiểu 5 phút và lấy kết quả Leq làm mức ồn nền. Trường hợp không thể tách riêng được tiếng ồn phát sinh từ nguồn gây ồn để đo mức ồn nền thì tiến hành đo tại khu vực bị ảnh hưởng trong thời gian tối thiểu 5 phút và lấy giá trị L90 làm mức ồn nền.

- Trường hợp mức ồn nền thấp hơn mức ồn đo được tại khu vực bị ảnh hưởng từ 10 dBA trở lên thì kết quả đo mức ồn là kết quả được sử dụng để so sánh, đánh giá theo ngưỡng quy định của Quy chuẩn này.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Bảng 6. Giá trị hiệu chỉnh kết quả đo theo mức ồn nền

Sai lệch giữa mức ồn và mức ồn nền tại khu vực đo (dBA)

3

4 ÷ 5

6 ÷ 9

Giá trị hiệu chỉnh kết quả đo mức ồn (dBA)

-3

-2

-1

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3.1. Vị trí đo mức ồn

- Vị trí đo là bên trong ranh giới của khu vực bị ảnh hưởng;

- Vị trí đo phải có tính đại diện chung, cho các kết quả đo chính xác và phản ánh đúng tình trạng mức ồn phát ra; có thể lựa chọn đo tại vị trí có khả năng chịu ảnh hưởng lớn nhất;

- Vị trí đo phải tránh tối đa các nguồn ồn khác không liên quan tới nguồn ồn cần đo. Khi không thể tránh các ảnh hưởng của nguồn ồn khác thì phải lựa chọn thời gian đo hợp lý để loại bỏ tối đa tác động từ các nguồn ồn khác gây ra;

- Đối với vị trí đo ngoài trời, phải lựa chọn vị trí có khoảng cách tối thiểu là 3,5m tới các vị trí có thể bị phản xạ trở lại (phản âm) và phải cách mặt đất từ 1,2m tới 1,5m.

- Đối với vị trí đo trong nhà, phải lựa chọn vị trí có khoảng cách tối thiểu là 1m tới các vị trí có thể bị phản xạ trở lại (phản âm) và phải cách mặt đất từ 1,2m tới 1,5m.

3.2. Thiết bị đo mức ồn

- Việc quan trắc, đo đạc mức ồn để đánh giá sự phù hợp với quy định trong Quy chuẩn này phải sử dụng thiết bị đo mức âm loại 1 theo quy định tại TCVN 12527-1:2018 - Điện âm - Máy đo mức âm - Phần 1: các yêu cầu

- Thiết bị đo phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định pháp luật.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Mức ồn bị ảnh hưởng bởi các điều kiện khí tượng, đặc biệt khi có khoảng cách lan truyền lớn. Do đó phải loại trừ tối đa các ảnh hưởng của điều kiện khí tượng khi tiến hành đo đạc.

- Tiến hành đo lúc thời tiết không mưa;

- Thiết bị đo phải có chụp chắn gió. Không tiến hành đo khi có gió từ cấp 4 trở lên (tốc độ gió từ 5,5 m/s trở lên) tại vị trí đo mức ồn.

Các điều kiện thời tiết tại vị trí đo phải được mô tả và ghi lại trong các biên bản đo mức ồn trong suốt quá trình đo.

3.4. Thời gian đo mức ồn

- Mức ồn được đo liên tục trong khoảng thời gian đo và phải thực hiện tối thiểu 15 phút. Khi tiến hành phép đo liên tục thì sử dụng thời gian đo là thời gian phát ra tiếng ồn.

- Đối với tiếng ồn xung, thời gian đo mức ồn phải được thực hiện tối thiểu 15 phút. Trường hợp đo 15 phút chưa có đủ 50 giá trị đo thì phải tiếp tục đo để có tối thiểu 50 giá trị.

3.5. Phương pháp đo mức ồn

Phương pháp đo mức ồn thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia sau đây:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- TCVN 7878 - 2:2018 (ISO 1996 - 2:2017) Phần 2: Xác định mức áp suất âm.

3.6. Kết quả đo và đánh giá sự phù hợp

3.6.1. Đối với tiếng ồn liên tục

Sử dụng kết quả đo là mức áp suất âm tương đương Leq,T trong khoảng thời gian đo để tính toán, đánh giá sự phù hợp với quy định của quy chuẩn này.

3.6.2. Đối với tiếng ồn ngắt quãng và tiếng ồn xung

Cần phải xác định mức áp suất âm tương đương đối với từng lần xuất hiện của tiếng ồn ngắt quãng hoặc của các xung (đối với tiếng ồn xung), sau đó xác định mức âm tương đương trong toàn bộ khoảng thời gian đo, cụ thể như sau:

- Xác định mức tiếp xúc âm LE đối với từng lần xuất hiện của tiếng ồn ngắt quãng hoặc của từng xung theo công thức quy định tại mục 1.3.10.

- Xác định mức âm tương đương trong toàn bộ khoảng thời gian đo:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- LE1, LE2… LEn: mức tiếp xúc âm theo mỗi lần xuất hiện của tiếng ồn ngắt quãng hoặc của từng xung trong khoảng thời gian đo (dBA);

- T: khoảng thời gian thực hiện phép đo (s);

- T0: thời gian tham chiếu. T0 = 1s.

Giá trị Leq,T được sử dụng để tính toán, đánh giá sự phù hợp với quy định của quy chuẩn này.

4. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ

4.1. Việc quan trắc mức ồn và sử dụng kết quả quan trắc để phục vụ các mục tiêu quản lý nhà nước về môi trường phải được thực hiện bởi tổ chức đáp ứng các yêu cầu, điều kiện về năng lực quan trắc môi trường theo quy định của pháp luật.

4.2. Khi tiến hành đo đạc, đánh giá mức ồn nền, trường hợp mức ồn nền đo được tại khu vực bị ảnh hưởng có giá trị Leq lớn hơn mức quy định tương ứng trong Quy chuẩn này thì không tiến hành đánh giá mức ồn phát sinh từ nguồn ồn cần đo và cần thực hiện các biện pháp để giảm thiểu tiếng ồn tới khu vực bị ảnh hưởng. Việc phát sinh tiếng ồn được đánh giá là tuân thủ và phù hợp với Quy chuẩn này khi kết quả đo đạc, quan trắc mức ồn tại khu vực bị ảnh hưởng không vượt quá giá trị cho phép tương ứng quy định tại mục 2 về quy định kỹ thuật.

4.3. Khi mức ồn tại các khu vực bị ảnh hưởng vượt quá giá trị cho phép tương ứng quy định tại Quy chuẩn này thì các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân cần thực hiện các biện pháp để giảm thiểu các tác động của tiếng ồn tới khu vực bị ảnh hưởng.

4.4. Kết quả đánh giá sự tuân thủ và phù hợp so với Quy chuẩn này là cơ sở để cơ quan quản lý nhà nước xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.1. Các tổ chức, cá nhân có khả năng gây ra tiếng ồn có trách nhiệm bảo đảm mức ồn phát sinh tới các khu vực bị ảnh hưởng không vượt quá giá trị giới hạn cho phép quy định tại Quy chuẩn này.

5.2. Cơ quan quản lý nhà nước có trách nhiệm đo đạc, quan trắc mức ồn tại các khu vực bị ảnh hưởng và xây dựng các kế hoạch tổng thể kiểm soát tiếng ồn, đảm bảo đáp ứng giới hạn cho phép quy định tại Quy chuẩn này.

6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

6.1. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.

6.2. Trường hợp các văn bản, quy định được viện dẫn trong Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản, quy định mới./.

 

PHỤ LỤC

Danh mục chủng loại và số lượng các thiết bị phát sinh tiếng ồn đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và hoạt động dân sinh

1. Thiết bị, máy móc, công cụ của cơ sở theo công suất

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1.2) Quạt thông gió có công suất từ 7,5kW trở lên;

1.3) Máy rèn, tạo hình kim loại có công suất từ 7,5kW trở lên (trừ loại khí nén);

1.4) Máy cắt kim loại có công suất từ 7,5kW trở lên;

1.5) Máy ép không dùng thủy lực có công suất từ 7,5 kW trở lên hoặc máy ép thủy lực có công suất từ 22,5kW trở lên (trừ máy uốn kim loại thủy lực);

1.6) Máy tách cát có công suất từ 7,5kW trở lên;

1.7) Máy nghiền (bao gồm cả máy nghiền thô và nghiền mịn) có công suất từ 7,5kW trở lên;

1.8) Thiết bị truyền động có công suất từ 22,5kW trở lên;

1.9) Tổ hợp các thiết bị cơ khí có công suất từ 7,5kW trở lên;

1.10) Máy ly tâm có công suất từ 15kW trở lên;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1.12) Máy gia công cơ khí khác (máy tiện, máy phay, máy mài, máy khoan) có công suất từ 37,5kW trở lên;

1.13) Máy nghiền bột mịn có công suất từ 22,5kW trở lên;

1.14) Cưa máy có công suất từ 15kW trở lên;

1.15) Máy chế biến gỗ (máy bào, máy cắt, máy mài, máy CNC, máy khoan) có công suất từ 15kW trở lên;

1.16) Máy in nổi (typo) có công suất từ 15kW trở lên hoặc máy in offset có công suất từ 75kW trở lên hoặc máy in khác có công suất từ 37,5kW trở lên;

1.17) Máy cán có công suất từ 37,5kW trở lên;

1.18) Máy xay xát gạo có công suất từ 22,5kW trở lên;

1.19) Máy ép đùn, máy ép phun có công suất từ 37,5kW trở lên;

1.20) Máy đúc có công suất từ 22,5kW trở lên (bao gồm máy đúc áp lực- die casting);

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1.22) Bơm có công suất từ 15 kW trở lên;

1.23) Máy kéo sợi kim loại có công suất từ 22,5kW trở lên (bao gồm máy kéo ướt, máy xoắn sợi và máy se sợi);

1.24) Máy xeo giấy có công suất từ 22,5 kW trở lên;

1.25) Máy ép than có công suất từ 7,5kW trở lên;

1.26) Những cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có thiết bị theo quy định từ mục 1.1 đến mục 1.25 nhưng với công suất nhỏ hơn đối với từng chủng loại máy và có tổng công suất của tất cả các thiết bị trong danh mục nêu trên lớn hơn 37,5kW (trường hợp có máy in offset thì áp dụng tổng công suất lớn hơn 75kW).

2. Thiết bị, máy móc, công cụ theo số lượng máy tại cơ sở

2.1) Từ 100 máy may công nghiệp trở lên;

2.2) Từ 4 máy sản xuất gạch block và gạch xi măng trở lên;

2.3) Từ 01 máy sản xuất chai tự động trở lên;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2.5) Từ 02 máy đóng gói tự động trở lên;

2.6) Từ 40 máy dệt trở lên (không bao gồm dệt kim, đan);

2.7) Từ 01 máy kéo sợi trở lên hoặc từ 05 máy se sợi trở lên.

3. Thiết bị, máy móc, công cụ khác

3.1) Máy rèn, tạo hình kim loại có trọng lượng lớn búa dập lớn hơn 0,5 tấn;

3.2) Máy phát điện có công suất từ 120kW trở lên (không bao gồm máy phát điện thủy lực);

3.3) Từ 02 máy mài có công suất mỗi máy từ 3,75kW trở lên;

3.4) Từ 01 máy cắt đá có công suất từ 7,5kW trở lên.

Ghi chú: Công suất của thiết bị, máy móc và công cụ phát ra tiếng ồn được tính cho 01 thiết bị.

QCVN 26:2025/BNNMT

NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON NOISE

 

QCVN 26:2025/BNNMT

Foreword

QCVN 26:2025/BNNMT is compiled by the Department of Environment, proposed by the Department of Science and Technology, appraised by the Ministry of Science and Technology of Vietnam, and promulgated by the Minister of Agriculture and Environment of Vietnam under Circular No. 01/2025/TT-BNNMT dated May 15, 2025.

QCVN 26:2025/BNNMT replaces QCVN 26:2010/BTNMT.

 

NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON NOISE

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1.1. Scope

This Regulation provides for the maximum noise limit in areas where humans live, operate, and work to reduce negative impacts, protect health, and improve life quality for humans.

This Regulation provides for noise emitted from production, business, and service facilities, construction works in progress, traffic vehicles, and civic activities.

This Regulation shall not be applied to assess noise encountered in the labor environment or workplace or in the premises of production, construction, trade, and service facilities affected by their own noise.

1.2. Regulated entities

This Regulation applies to environmental authorities, organizations, and individuals relevant to noise emission in the territory of the Socialist Republic of Vietnam.

1.3. Interpretation of terms

1.3.1. Noise in this regulation shall be construed as loud sounds emitted from the use of devices, machinery, instruments, tools, and other sources that affect specific areas and cause discomfort to humans.

1.3.2. Affected areas refer to areas where noise measurement, monitoring, and control are carried out.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1.3.3.1. Production, business, and service facilities and civic activities that use devices, machinery, instruments, and tools that emit noise by capacity, type, and quantity are prescribed in the Appendix enclosed with this Regulation.

1.3.3.2. Production, business, and service facilities and civic activities that do not use devices, machinery, instruments, and tools that emit noise by capacity, type, and quantity are prescribed in the Appendix enclosed with this Regulation.

1.3.4. Background noise level refers to the noise level measured at the measurement location of the affected area when no noise is emitted from the noise source to be measured.

1.3.5. Noise classification

a) Continuous noise refers to noise emitted continuously from a noise source without interruption.  Continuous noise includes:

- Stationary noise refers to continuous noise with a sound pressure level that does not vary significantly during the time the noise is emitted;

- Fluctuating noise refers to continuous noise with a sound pressure level that varies significantly but not in the form of impulses.

b) Impulsive noise refers to noise emitted during a very short duration (under 1 second) from a determined noise source that may recur during the measurement duration;

c) Intermittent noise refers to noise emitted continuously from a determined noise source that is interrupted for a specific duration, with each noise emission lasting at least 1 second.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1.3.7. Frequency-weighted sound pressure level (LA) is ten times the base-10 logarithm of the ratio between the time-based squared sound pressure level and the squared reference value in decibels (dBA):

pa and p0 are sound pressure levels in pascals (Pa)

p0 = 20 µPa

1.3.8. Equivalent continuous sound pressure level (Leq,T) is ten times the base-10 logarithm of the ratio between the time-averaged sound pressure pa during measurement duration T and the squared reference sound pressure p0.

Where:

pA(t) is the instantaneous A-weighted sound pressure at time t;

p0 = 20 µPa.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



LAeq,T: A-weighted equivalent sound pressure.

1.3.9. 90th percentile sound pressure level (L90) refers to the sound pressure level that is exceeded for 90% of the measurement duration.

1.3.10. Sound exposure level (LE) is ten times the base-10 logarithm of the ratio between the sound exposure (E) and the reference value E0.

Where:

E0 = 400µPa2s

2. TECHNICAL PROVISIONS

2.1. Affected area classification

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2.1.1. Area A includes the following facilities and works:

- Educational institutions according to the Law on Education and vocational education institutions according to the Law on Vocational Education;

- Medical examination and treatment facilities according to the Law on Medical Examination and Treatment; senior care facilities according to the Law on the Elderly;

- Museums and libraries;

- Religious works;

- Offices of agencies of the CPV, National Assembly of Vietnam, Government of Vietnam, and President of Vietnam and offices of Ministries, central authorities, People’s Committees, and affiliates at various levels; headquarters of political organizations, socio-political organizations, and socio-vocational political organizations and headquarters and offices of organizations and individuals.

2.1.2. Area B includes the following facilities and works:

- Houses: apartment buildings and other types of collective houses; separate houses;

- Hotels, guesthouses, motels, and other accommodation service establishments;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Livestock, cultivation, and aquaculture facilities.

2.1.4. Area D includes the following facilities and works:

- Outdoor and indoor works of sports;

- Parks;

- Conference centers, theaters, cultural houses, clubs, cinemas, circuses, dance halls, amusement/entertaining works, and other cultural works;

- Malls, supermarkets, markets, stores, restaurants, and other similar works.

2.1.5. Area E includes the following facilities and works:

- Airport, waterway, and railway terminals, bus stations, and parking lots;

- Concentrated production, business, and service areas and industrial works according to the law;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Other works.

2.2. Permissible maximum value of noise emitted from production, business, and service facilities and civic activities according to Section 1.3.3.1 measured in affected areas

The permissible maximum value of noise emitted from production, business, and service facilities and civic activities according to Section 1.3.3.1 measured in affected areas is prescribed in the following Table:

Table 1. Permissible maximum value of noise emitted from production, business, and service facilities and civic activities according to Section 1.3.3.1

[Unit: dBA]

Affected area

Period

Day
(06:00 to before 18:00)

Evening
(18:00 to before 22:00)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Area A

50

45

40

Area B

55

50

45

Area C

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



55

50

Area D

65

60

55

Area E

70

65

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Where:

It is permitted to adjust the permissible maximum value threshold of noise prescribed in Table 1 according to specific noise emission duration as follows:

Table 2. Adjustment values of thresholds according to noise emission duration from production, business, and service facilities and civic activities according to Section 1.3.3.1

Noise emission duration

Difference in value thresholds in Table 1 allowed to be adjusted

One of the following cases:

≤ 1 hour during the day

≤ 0,5 hour in the evening

≤ 0,25 hour at night

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



One of the following cases:

> 1 hour and ≤ 2 hours during the day

> 0,5  hour and ≤ 1 hour in the evening

> 0,25  hour and ≤ 0,5 hour at night

+10 dBA

One of the following cases:

> 2 hours and ≤ 4 hours during the day

> 1  hour and ≤ 2 hours in the evening

> 0,5  hour and ≤ 1 hour at night

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



One of the following cases:

> 4 hours and ≤ 6 hours during the day

> 2  hours and ≤ 3 hours in the evening

> 1  hour and ≤ 1,5 hours at night

+3 dBA

One of the following cases:

> 6  hours during the day

> 3 hours in the evening

> 1,5 hours at night

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2.3. Permissible maximum value of noise emitted from other sources

The permissible maximum value of noise emitted from other sources is prescribed in Table 3.

Table 3. Permissible maximum value of noise emitted from other sources

[Unit: dBA]

Affected area

Period

Day (06:00 ~ before 18:00)

Evening (18:00 ~ before 22:00)

Night (22:00 ~ before 06:00)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Areas A, B, and C

Speaker (*)

Installed outdoor

65

60

60

Noise emitted from the inside of the building to the outside

55

50

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Production, business, or service facilities in the same building(***)

50

45

40

Other production, business, or service facilities and civic activities

55

50

45

Construction sites in progress (**)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



60

50

Areas D and E

Speaker (*)

Installed outdoor

70

65

60

Noise emitted from the inside of the building to the outside

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



60

55

Production, business, or service facilities in the same building (***)

55

50

45

Other production, business, or service facilities and civic activities

65

60

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Construction sites in progress (**)

70

65

50

Where noise is emitted from construction sites in progress during the day, it is permitted to adjust the permissible maximum value threshold prescribed in Table 4 as follows:

Table 4. Adjustment values of thresholds according to noise emission duration during the day from construction sites in progress

Noise emission duration

Difference in value thresholds in Table 3 allowed to be adjusted

≤ 3 hours

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



> 3 hours and ≤ 6 hours

+5 dBA

6 hours

Apply the thresholds in Table 3

Note:

i) (*) Noise emitted from speakers does not apply to speakers or horns of specialized vehicles of agencies or units permitted for use under the law and speakers of licensed art performance programs.

ii) (**) In addition to the application of the threshold adjustments according to Table 4, it is permitted to adjust +3dBA during the day regarding the maximum value threshold for construction sites involving the use of pile drivers, pile extractors, drilling machines, and excavators.

iii) In addition to the application of threshold adjustments prescribed in Table 4, it is mandatory to adjust -5dBA to the permissible maximum value of construction sites in progress during off days according to regulations for areas A and B.

iv) (***) “In the same building” refers to a building with a roof, pillars, or walls that are in a monolithic structure of construction works according to the law. The permissible maximum value for noise emitted from other sources for “in the same building” shall only apply to the following production, business, and service facilities:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Music teaching facilities;

- Bars, restaurants, supermarkets, and karaoke facilities.

2.4. Permissible maximum value for noise emitted from traffic vehicles

The permissible maximum value for noise emitted from traffic vehicles is prescribed in Table 5.

Table 5. Permissible maximum value for noise emitted from traffic vehicles

[Unit: dBA]

Affected area

Limit

Day
(06:00 ~ before 22:00)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1. Roads

Areas A, B, and C

68

58

Areas D and E

73

63

2. Railways

Areas A, B, and C

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



60

Areas D and E

75

65

2.5. Adjustment value based on background noise level

Continuous background noise level measurement shall be carried out when no noise is emitted from the noise source, which will be measured in an affected area for at least 5 minutes, using the Leq results as the background noise level. Where it is impossible to separate the noise emitted from the noise source to measure the noise level, conduct the measurement in the affected area for at least 5 minutes, using the L90 value as the background noise level.

- Where the background noise level is lower than the noise level measured in the affected area from 10 dBA or more, the noise level measurement results shall be used for comparison and assessment according to the prescribed thresholds of this Regulation.

- Where the background noise level is lower than the emitted noise level and the difference between the background noise level and the emitted noise level is lower than 10 dBA, apply adjustment values to the noise level measurement results as follows:

Table 6. Adjustment value of measurement results based on background noise level

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3

4 ÷ 5

6 ÷ 9

Adjustment value of the noise level measurement results (dBA)

-3

-2

-1

3. DETERMINATION METHODS

3.1. Noise level measurement locations

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- The measurement location shall have the nature of general representativeness, provide accurate measurement results, and properly reflect the emitted noise; it is permitted to conduct the measurement at a location that may be most affected;

- The measurement location shall avoid other noise sources that are not relevant to the noise source to be measured. When it is impossible to avoid the effects of other noise sources, select a reasonable measurement time to maximize the elimination of impacts from other noise sources;

- Regarding outdoor measurement locations, select a location that is at least 3,5 m away from possible echoes and at least 1,2 m or 1,5 m above the ground.

- Regarding indoor measurement locations, select a location that is at least 1 m away from possible echoes and at least 1,2 m or 1,5 m above the ground.

3.2. Noise level meters

- The monitoring and measurement of noise levels to assess conformity with this Regulation shall use type-1 sound level meters according to TCVN 12527-1:2018 – Electroacoustics – Sound level meters – Part 1: Specifications

- Meters shall be inspected and calibrated according to the law.

3.3. Noise level measurement conditions

Noise levels are affected by meteorological conditions, especially when the transmission distance is large. Therefore, it is mandatory to maximize the elimination of the effects of meteorological conditions during the measurement.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- The meter must have a windshield. The measurement shall not be carried out when there are level-4 winds or higher (wind speed from 5,5 m/s or higher) at the noise level measurement location.

The weather conditions at the measurement location shall be described and recorded in noise level measurement minutes throughout the measurement.

3.4. Noise level measurement duration

- Noise levels shall be measured continuously during the measurement for at least 15 minutes.  When conducting a continuous measurement, use the measurement duration as the noise emission duration.

- Regarding impulsive noise, the noise level measurement shall be carried out for at least 15 minutes.  Where a 15-minute measurement does not obtain 50 measurement values, continue the measurement until there are 50 values.

3.5. Noise level measurement methods

Noise level measurement methods shall comply with the following national standards:

- TCVN 7878 - 1:2018 (ISO 1996 - 1:2016) Part 1: Basic quantities and assessment procedures.

- TCVN 7878 - 2:2018 (ISO 1996 - 2:2017) Part 2: Determination of sound pressure levels.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3.6.1. Regarding continuous noise

The measurement results shall be used as the equivalent sound pressure level Leq,T during the measurement duration to calculate and assess conformity with this regulation.

3.6.2. Regarding intermittent noise and impulsive noise

Determine the equivalent sound pressure level for each occurrence of intermittent noise or impulses (for impulsive noise), and then determine the equivalent sound level during the whole measurement duration as follows:

- Determine the sound exposure level LE for each occurrence of intermittent noise or each impulse following the formula prescribed in Section 1.3.10.

- Determine the equivalent sound level during the whole measurement duration as follows:

Where:

- LE1, LE2… LEn: sound exposure level by each occurrence of intermittent noise of each impulse during the measurement duration (dBA);

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- T0: reference duration.  T0 = 1s.

Leq,T shall be used for calculation and assessment of conformity with this regulation.

4. MANAGEMENT PROVISIONS

4.1. The monitoring of noise levels and use of monitoring results for state management objectives concerning the environment shall be carried out by organizations meeting the requirements and conditions for environmental monitoring capacity according to the law.

4.2. When conducting the measurement and assessment of the background noise level, where the background noise level measured in the affected area has Leq higher than the respective level prescribed in this Regulation, refrain from conducting the assessment of noise emitted from the noise source to be measured and adopt measures to reduce noise emitted to the affected area.  Noise emission shall be assessed as complying and conforming with this Regulation when the noise level measurement and monitoring results in the affected area do not exceed the respective permissible value prescribed in Section 2 on technical provisions.

4.3. When the noise level in affected areas exceeds the respective permissible value prescribed in this Regulation, state management authorities, organizations, and individuals shall adopt measures to reduce the impacts of emitted noise on affected areas.

4.4. The results of the assessment of compliance and conformity with this Regulation shall be the ground for state management authorities to conduct assessment and handling according to the law.

5. RESPONSIBILITIES OF ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS

5.1. Organizations and individuals that may cause noise shall ensure that the noise levels emitted to affected areas do not exceed the permissible limit prescribed in this Regulation.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



6. IMPLEMENTATION

6.1. Environmental authorities shall instruct, inspect, and supervise the implementation of this Regulation.

6.2. Where any document cited in this Regulation is amended or replaced, comply with its new edition./.

 

APPENDIX

List of types and quantities of devices emitting noise regarding production, business, and service facilities and civic activities

1. Devices, machinery, and tools of facilities by capacity

1.1.) Air compressors with a capacity of 7,5kW or more or screw compressors with a capacity of 37,5kW or more;

1.2) Ventilation fans with a capacity of 7,5kW or more;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1.4) Metal cutting machines with a capacity of 7,5kW or more;

1.5) Non-hydraulic presses with a capacity of 7,5kW or more or hydraulic presses with a capacity of  22,5kW or more (excluding hydraulic metal bending machines);

1.6) Sand separators with a capacity of 7,5kW or more;

1.7) Grinders (including coarse and fine grinders) with a capacity of 7,5kW or more;

1.8.) Actuators with a capacity of 22,5kW or more;

1.9) Mechanical equipment combinations with a capacity of 7,5kW or more;

1.10) Centrifuges with a capacity of 15kW or more;

1.11) Concrete mixers and asphalt mixers with a capacity of 15kW or more or other mixers with a capacity of 37,5kW or more;

1.12) Other mechanical processing machines (lathes, milling machines, grinders, and drills) with a capacity of 37,5kW or more;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1.14) Power saws with a capacity of 15kW or more;

1.15) Wood processing machines (planers, cutters, grinders, CNC machines, and drills) with a capacity of 15kW or more;

1.16) Letterpress printing machines (typo) with a capacity of 15kW or more, offset printing machines with a capacity of 75kW or more, or other printing machines with a capacity of 37,5kW or more;

1.17) Rollers with a capacity of 37,5kW or more;

1.18) Rice mills with a capacity of 22,5kW or more;

1.19) Extrusion and injection molding machines with a capacity of 37,5kW or more;

1.20) Casting machines with a capacity of 22,5kW or more (including die casting machines);

1.21) Concrete pipe and pile manufacturing machines with a capacity of 15kW or more;

1.22) Pumps with a capacity of 15kW or more;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1.24) Paper-making machines with a capacity of 22,5 or more;

1.25) Coal briquette machines with a capacity of 7,5kW or more;

1.26) Production, business, and service facilities using devices prescribed in Section 1.1 through Section 1.25 with a smaller capacity for each type of machine, and the total capacity of all the devices in the list above exceeds 37,5kW (or exceeds 75kW in cases where offset printers are used). 

2. Devices, machinery, and tools according to quantity at facilities

2.1.) At least 100 industrial sewing machines;

2.2) At least 4 block and cement brick manufacturing machines;

2.3) At least 1 automatic bottle manufacturing machine;

2.4) At least 1 metal box manufacturing machine;

2.5) At least 2 automatic packaging machines;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2.7) At least 1 spinning machine or 5 winding machines.

3. Devices, machinery, and other tools

3.1) Heavy metal forging and forming machines with a hammer weight greater than 0,5 tons;

3.2) Power generators with a capacity of 120kW or more (excluding hydraulic power generators);

3.3) At least 2 grinders, each with a capacity of 3,75kW or more;

3.4) At least 1 stone cutting machine with a capacity of 7,5kW or more.

Note: The capacity of devices, machinery, and tools emitting noise shall be calculated for 1 device. 

;

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 26:2025/BNNMT về Tiếng ồn

Số hiệu: QCVN26:2025/BNNMT
Loại văn bản: Quy chuẩn
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Môi trường
Người ký: ***
Ngày ban hành: 15/05/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 26:2025/BNNMT về Tiếng ồn

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…