QCVN 14:2025/BTNMT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT VÀ NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
National Technical Regulation on Domestic and Municipal Wastewater
Lời nói đầu
QCVN 14:2025/BTNMT do Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt; Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo Thông tư số ……/2025/TT-BTNMT ngày……tháng……năm 2025.
QCVN 14:2025/BTNMT thay thế QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT VÀ NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
National Technical Regulation on Domestic and Municipal Wastewater
...
...
...
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt và nước thải đô thị, khu dân cư tập trung khi xả thải ra nguồn nước tiếp nhận.
1.2. Đối tượng áp dụng
1.2.1. Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) có hoạt động xả nước thải sinh hoạt, nước thải đô thị, khu dân cư tập trung ra nguồn nước tiếp nhận.
1.2.2. Quy chuẩn này không áp dụng đối với đối tượng được sử dụng công trình xử lý nước thải tại chỗ theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
1.3. Giải thích thuật ngữ
Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Nước thải sinh hoạt là nước thải phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt của con người, bao gồm ăn uống, tắm, giặt, vệ sinh cá nhân. Nước thải phát sinh từ dự án đầu tư, cơ sở kinh doanh, dịch vụ quy định tại Phụ lục 1 Quy chuẩn này được quản lý như nước thải sinh hoạt tại Quy chuẩn này.
1.3.2. Nước thải đô thị, khu dân cư tập trung là nước thải phát sinh từ đô thị, khu dân cư tập trung.
...
...
...
1.3.3.1. Cột A quy định giá trị giới hạn cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải khi xả nước thải ra nguồn nước tiếp nhận có chức năng cấp nước cho mục đích sinh hoạt hoặc có mục đích quản lý, cải thiện chất lượng môi trường nước như Mức A Bảng 2, Bảng 3 QCVN 08:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt hoặc theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.3.3.2. Cột B quy định giá trị giới hạn cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải khi xả nước thải ra nguồn nước tiếp nhận có mục đích quản lý, cải thiện chất lượng môi trường nước như Mức B Bảng 2, Bảng 3 QCVN 08:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt hoặc theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.3.3.3. Cột C quy định giá trị giới hạn cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải khi xả nước thải ra nguồn nước tiếp nhận không thuộc các trường hợp quy định tại Mục 1.3.3.1 và Mục 1.3.3.2 Quy chuẩn này.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải đô thị, khu dân cư tập trung
Căn cứ quy định tại Mục 1.3.3 Quy chuẩn này và lưu lượng xả thải, giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải đô thị, khu dân cư tập trung khi xả thải ra nguồn nước tiếp nhận được quy định tại Bảng 1.
Bảng 1. Giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải đô thị, khu dân cư tập trung
TT
Thông số ô nhiễm
...
...
...
Lưu lượng xả thải (F, m3/ngày)
F ≤ 2 000
2 000 < F ≤ 20 000
F > 20 000
A
B
C
A
B
...
...
...
A
B
C
1
pH
-
6 - 9
6 - 9
6 - 9
...
...
...
6 - 9
6 - 9
6 - 9
6 - 9
6 - 9
2
Nhu cầu ôxy sinh hóa (BOD5 ở 20 oC)
mg/L
≤ 30
...
...
...
≤ 50
≤ 25
≤ 30
≤ 35
≤ 20
≤ 25
≤ 30
3
Nhu cầu ôxy hóa học (COD)
...
...
...
≤ 80
≤ 90
≤ 110
≤ 60
≤ 80
≤ 90
≤ 50
≤ 60
≤ 80
...
...
...
mg/L
≤ 40
≤ 45
≤ 55
≤ 30
≤ 40
≤ 45
≤ 25
≤ 30
...
...
...
4
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
mg/L
≤ 50
≤ 60
≤ 70
≤ 40
≤ 50
≤ 60
...
...
...
≤ 40
≤ 50
5
Amoni (N- NH4+), tính theo N
mg/L
≤ 4,0
≤ 8,0
≤ 10
≤ 4,0
...
...
...
≤ 10
≤ 4,0
≤ 8,0
≤ 8,0
6
Tổng Nitơ (T- N)
mg/L
≤ 25
≤ 30
...
...
...
≤ 25
≤ 30
≤ 30
≤ 20
≤ 25
≤ 25
7
Tổng Phốt pho (T-P)
mg/L
...
...
...
Nguồn nước tiếp nhận là hồ, ao, đầm (gọi chung là hồ)
...
...
...
≤ 2,5
≤ 3,0
≤ 2,0
≤ 2,5
≤ 3,0
≤ 1,5
≤ 2,5
≤ 3,0
Nguồn nước tiếp nhận khác (bao gồm: sông, suối, khe, kênh, mương, rạch (gọi chung là sông), vùng nước biển)
...
...
...
≤ 6,0
≤ 10
≤ 3,0
≤ 5,0
≤ 7,0
≤ 2,0
≤ 4,0
≤ 6,0
8
...
...
...
MPN hoặc CFU/100 mL
≤ 3 000
≤ 5 000
≤ 5 000
≤ 3 000
≤ 5 000
≤ 5 000
≤ 3 000
≤ 5 000
...
...
...
9
Sunfua (S2-)
mg/L
≤ 0,2
≤ 0,5
≤ 0,5
≤ 0,2
≤ 0,5
≤ 0,5
...
...
...
≤ 0,5
≤ 0,5
10
Dầu mỡ động, thực vật
mg/L
≤ 10
≤ 15
≤ 20
≤ 5,0
...
...
...
≤ 20
≤ 5,0
≤ 10
≤ 15
11
Chất hoạt động bề mặt anion
mg/L
≤ 3,0
≤ 5,0
...
...
...
≤ 3,0
≤ 5,0
≤ 5,0
≤ 3,0
≤ 5,0
≤ 5,0
Chú thích: Tổ chức, cá nhân được lựa chọn áp dụng TOC hoặc COD.
2.2. Giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của dự án đầu tư, cơ sở
Căn cứ quy định tại Mục 1.3.3 Quy chuẩn này, giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi xả thải ra nguồn nước tiếp nhận được quy định tại Bảng 2.
...
...
...
TT
Thông số ô nhiễm
Đơn vị tính
A
B
C
1
pH
-
...
...
...
5 - 9
5 - 9
2
Nhu cầu ôxy sinh hóa (BOD5 ở 20 oC)
mg/L
≤ 30
≤ 35
≤ 40
3
...
...
...
mg/L
≤ 80
≤ 90
≤ 100
hoặc Tổng Cacbon hữu cơ (TOC)
mg/L
≤ 40
≤ 45
≤ 50
...
...
...
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
mg/L
≤ 50
≤ 60
≤ 70
5
Amoni (N- NH4+), tính theo N
mg/L
≤ 6,0
...
...
...
≤ 10
6
Tổng Nitơ (T-N)
mg/L
≤ 25
≤ 30
≤ 40
7
Tổng Phốt pho (T-P)
...
...
...
Nguồn nước tiếp nhận là hồ
≤ 2,0
≤ 2,5
≤ 3,0
Nguồn nước tiếp nhận khác
≤ 4,0
...
...
...
≤ 10
8
Tổng Coliform
MPN hoặc CFU/100 mL
≤ 3 000
≤ 5 000
≤ 5 000
9
Sunfua (S2-)
...
...
...
≤ 0,2
≤ 0,5
≤ 0,5
10
Dầu mỡ động thực vật
mg/L
≤ 10
≤ 15
≤ 20
...
...
...
Chất hoạt động bề mặt anion
mg/L
≤ 3,0
≤ 5,0
≤ 10
Chú thích: Tổ chức, cá nhân được lựa chọn áp dụng TOC hoặc COD.
3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
3.1. Phương pháp, kỹ thuật lấy mẫu nước thải và xác định các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt, nước thải đô thị, khu dân cư tập trung được thực hiện theo quy định tại Phụ lục 2 Quy chuẩn này. Phương pháp xác định các thông số ô nhiễm khác được thực hiện theo quy định tại Phụ lục 1 QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
Trường hợp một thông số ô nhiễm cho phép sử dụng nhiều phương pháp thử nghiệm (phân tích) khác nhau và cần phương pháp trọng tài để xử lý khi xảy ra tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện thì sử dụng phương pháp thử nghiệm xếp đầu tiên tại Cột 3 Phụ lục 2 Quy chuẩn này hoặc Cột 3 Phụ lục 1 QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
...
...
...
4. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
4.1. Thông số ô nhiễm và giá trị giới hạn cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt, nước thải đô thị, khu dân cư tập trung của dự án đầu tư, cơ sở xả nước thải phải được nêu trong Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, Giấy phép môi trường, văn bản đăng ký môi trường.
4.2. Thông số ô nhiễm phải kiểm soát trong nước thải sinh hoạt hoặc nước thải đô thị, khu dân cư tập trung của dự án đầu tư, cơ sở xả nước thải phải được quy định trong Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, Giấy phép môi trường bao gồm:
4.2.1. Các thông số ô nhiễm quy định tại Bảng 1 Quy chuẩn này đối với nước thải đô thị, khu dân cư tập trung hoặc Bảng 2 Quy chuẩn này đối với nước thải sinh hoạt.
4.2.2. Các thông số ô nhiễm: Chloroform, Clo trong trường hợp hệ thống xử lý nước thải có sử dụng Clo hoặc hóa chất khử trùng gốc Clo.
4.2.3. Thông số ô nhiễm đặc trưng khác (ngoài các thông số ô nhiễm đã quy định tại Mục 4.2.1 và Mục 4.2.2 Quy chuẩn này) theo loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (quy định tại Cột 4 và Cột 5 Phụ lục 2 QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp) trong trường hợp hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung có đấu nối, tiếp nhận nước thải công nghiệp.
4.3. Việc xả nước thải ra nguồn nước tiếp nhận được đánh giá là tuân thủ và phù hợp với Quy chuẩn này khi:
4.3.1. Kết quả quan trắc, phân tích của thông số ô nhiễm trong nước thải đô thị, khu dân cư tập trung không vượt quá giá trị giới hạn cho phép quy định tại Bảng 1 Quy chuẩn này và Bảng 2 (với phân vùng xả nước thải (Cột) tương ứng) QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp, trong trường hợp có phát sinh thông số ô nhiễm khác quy định tại Mục 4.2.2, Mục 4.2.3 Quy chuẩn này.
4.3.2. Kết quả quan trắc, phân tích của thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt không vượt quá giá trị giới hạn cho phép quy định tại Bảng 2 Quy chuẩn này hoặc Bảng 2 (với phân vùng xả nước thải (Cột) tương ứng) QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp, trong trường hợp có phát sinh thông số ô nhiễm khác quy định tại Mục 4.2.2 Quy chuẩn này.
...
...
...
4.5. Việc quan trắc, phân tích thông số ô nhiễm quy định tại Bảng 1, Bảng 2 Quy chuẩn này và các thông số ô nhiễm khác quy định tại Bảng 2 QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp để cung cấp thông tin, số liệu cho cơ quan quản lý nhà nước phải được thực hiện bởi tổ chức đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định của pháp luật. Việc sử dụng kết quả quan trắc nước thải tự động, liên tục được thực hiện theo quy định của pháp luật.
4.6. Kết quả đánh giá sự tuân thủ và phù hợp so với Quy chuẩn này là căn cứ để cơ quan quản lý nhà nước xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.
4.7. Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong đô thị, khu dân cư tập trung khi đấu nối vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung phải đáp ứng quy định của chủ đầu tư, quản lý, vận hành hệ thống xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung hoặc quy định của chính quyền địa phương.
4.8. Nước thải sinh hoạt của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp khi đấu nối vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải công nghiệp phải đáp ứng theo yêu cầu của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.
4.9. Nước thải sinh hoạt của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nếu được thu gom, xử lý riêng với nước thải công nghiệp thì được quản lý như nước thải sinh hoạt quy định tại Quy chuẩn này.
4.10. Đối tượng được sử dụng công trình xử lý nước thải tại chỗ theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường nhưng không xây dựng, lắp đặt công trình xử lý nước thải tại chỗ được lựa chọn áp dụng quy định tại Bảng 2 Quy chuẩn này.
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
5.1. Chủ dự án đầu tư, cơ sở xả nước thải có trách nhiệm bảo đảm:
5.1.1. Giá trị giới hạn các thông số ô nhiễm trong nước thải đô thị, khu dân cư tập trung không vượt quá giá trị giới hạn cho phép quy định tại Bảng 1 Quy chuẩn này và Bảng 2 (với phân vùng xả nước thải (Cột) tương ứng) QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp, trong trường hợp có phát sinh thông số ô nhiễm khác quy định tại Mục 4.2.2, Mục 4.2.3 Quy chuẩn này.
...
...
...
5.2. Chủ dự án đầu tư, cơ sở chịu trách nhiệm xác định thông số ô nhiễm trong nước thải theo nguyên tắc quy định tại Mục 4.2 Quy chuẩn này theo các căn cứ sau: Nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng và công nghệ xử lý chất thải; thông tin về loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nước thải công nghiệp đấu nối vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung và danh mục các thông số ô nhiễm có khả năng phát sinh (được đề xuất trong Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, Hồ sơ đề nghị cấp, cấp điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường).
5.3. Cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường xác định cụ thể thông số ô nhiễm phải kiểm soát trên căn cứ đề xuất của chủ dự án đầu tư, cơ sở trong Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, Hồ sơ đề nghị cấp, cấp điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường. Trường hợp phát hiện thông số ô nhiễm khác vượt giá trị giới hạn cho phép quy định tại Bảng 2 QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp thì phải kiểm soát bổ sung theo quy định.
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6.1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm rà soát, điều chỉnh quy chuẩn kỹ thuật môi trường địa phương đã ban hành về nước thải sinh hoạt phù hợp quy định của pháp luật, tình hình phát triển kinh tế - xã hội địa phương và Quy chuẩn này.
6.2. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.
6.3. Trường hợp các văn bản, quy định được viện dẫn trong Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản, quy định mới./.
Phụ lục 1
Danh mục các loại hình kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải được quản lý như nước thải sinh hoạt
...
...
...
Loại hình kinh doanh, dịch vụ (a)
Mã ngành kinh tế
(1)
(2)
(3)
I
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
I
1.
...
...
...
I 55101
2.
Biệt thự hoặc căn hộ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày
I 55102
3.
Nhà khách, nhà nghỉ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày
I 55103
4.
Nhà trọ, phòng trọ và các cơ sở lưu trú ngắn ngày tương tự
...
...
...
5.
Ký túc xá học sinh, sinh viên
I 55901
6.
Cơ sở lưu trú khác
I 55909
7.
Dịch vụ ăn uống
I 56
...
...
...
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội
Q
8.
Hoạt động của các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng
Q 871
9.
Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người bị thiểu năng, tâm thần và người nghiện
Q 872
10.
...
...
...
Q 873
11.
Hoạt động chăm sóc tập trung khác
Q 879
III
Hoạt động dịch vụ khác
S
12.
Dịch vụ tắm hơi, massage và các dịch vụ tăng cường sức khoẻ
...
...
...
13.
Giặt là
S 96200
14.
Cắt tóc, làm đầu, gội đầu
S 96310
15.
Hoạt động dịch vụ phục vụ tang lễ
S 96320
...
...
...
Hoạt động dịch vụ phục vụ hôn lễ
S 96330
17.
Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân khác
S 96390
IV
Loại hình khác (không thuộc Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg)
18.
...
...
...
-
19.
Doanh trại lực lượng vũ trang
-
20.
Khu chung cư, nhà tập thể
-
21.
Cửa hàng bách hóa, siêu thị; cửa hàng thực phẩm
...
...
...
22.
Công viên, khu vui chơi, giải trí, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, chợ, nhà ga, bến xe, bến tàu, bến cảng, bến phà và khu vực công cộng khác
23.
Các loại hình khác (có tính chất tương tự từ số thứ tự số 01 đến 22 Phụ lục này)
-
Chú thích:
(a) Loại hình kinh doanh, dịch vụ được phân loại theo Mã ngành kinh tế quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
...
...
...
Phương pháp, kỹ thuật lấy mẫu nước thải và xác định các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt và nước thải đô thị, khu dân cư tập trung
TT
Lấy mẫu, thông số ô nhiễm
Phương pháp thử nghiệm và số hiệu tiêu chuẩn
(1)
(2)
(3)
1
Lấy mẫu, bảo quản mẫu và vận chuyển mẫu nước thải
...
...
...
TCVN 5999:1995
TCVN 6663-3:2016
2
Lấy mẫu nước thải để phân tích vi sinh vật
TCVN 8880:2011
3
pH
TCVN 6492:2011
SMEWW 4500 H+.B:2023
...
...
...
Nhu cầu ôxy sinh hóa (BOD5 ở 20 oC)
TCVN 6001-1:2008
TCVN 6001-2:2008
SMEWW 5210B:2023
5
Nhu cầu ôxy hóa học (COD)
TCVN 6491:1999
SMEWW 5220B:2023
SMEWW 5220C:2023
...
...
...
6
Tổng Cacbon hữu cơ (TOC)
TCVN 6634:2000
SMEWW 5310B:2023
SMEWW 5310C:2023
SMEWW 5310D:2023
7
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
TCVN 6625:2000
...
...
...
8
Amoni (N-NH4+), tính theo N
TCVN 5988-1995
TCVN 9242:2012
TCVN 6179-1:1997
TCVN 6660:2000
SMEWW 4500-NH3.B&D:2023
SMEWW 4500-NH3.B&F:2023
SMEWW 4500-NH3.B&H:2023
...
...
...
9
Tổng Nitơ (T-N)
TCVN 6638:2000
TCVN 6624:1-2000
TCVN 6624:2-2000
10
Tổng Phốt pho (T-P)
TCVN 6202:2008
SMEWW 4500-P.B&D:2023
...
...
...
ISO 11885:2007
11
Tổng Coliform
SMEWW 9221B:2023
TCVN 6187-2:2020
TCVN 6187-1:2019
TCVN 8775:2011
12
Sunfua (S2-)
...
...
...
TCVN 6659:2000
SMEWW 4500 S2-.B&D:2023
13
Dầu mỡ động, thực vật
SMEWW 5520B&F:2023
SMEWW 5520D&F:2023
US EPA Method 1664
14
Chất hoạt động bề mặt anion
...
...
...
TCVN 6336-1998
SMEWW 5540 B&C:2023
ISO 16265:2009
Chú thích:
- TCVN: Tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam.
- US EPA Method: Phương pháp của Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ.
- SMEWW: Phương pháp chuẩn thử nghiệm nước và nước thải.
- ISO: Tiêu chuẩn của Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2025/BTNMT về Nước thải sinh hoạt và nước thải đô thị, khu dân cư tập trung
Số hiệu: | QCVN14:2025/BTNMT |
---|---|
Loại văn bản: | Quy chuẩn |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 28/02/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2025/BTNMT về Nước thải sinh hoạt và nước thải đô thị, khu dân cư tập trung
Chưa có Video