Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Nhiệt độ buồng cột:

Pha động:

Tốc độ dòng:

Thể tích bơm mẫu:

Nhiệt độ phòng

(xem 4.6 đến 4.7)

0,7 ml/min

20 ml

Điều kiện detector khối phổ:

Nguồn ion:

Nhiệt độ bộ khử khí (degas heater):

Nhiệt độ bộ bay hơi (vapourier):

Dòng khử khí (degas flow):

Áp suất nebulizer (nebulizer pressure):

Vcap:

Crona:

V charging:

APCI/positive/MRM scan

Nitơ, 325 °C

200 °C

Nitơ, 5 ml/min

60 psi

2 500 V

6mA

2 000 V

Điều kiện MRM scan:

Hoạt chất

Mảnh khối mẹ

Mảnh khối con

Thời gian quét

Fragmentor

Collision energy

 

(Q1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(ms)

(V)

(V)

Imidacloprid

256,1

208,9

100

80

21

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

175

100

60

25

7.7. Dựng đường chuẩn

Dựng đường chuẩn (tương quan giữa diện tích pic và nồng độ chất chuẩn) tại 5 điểm có nồng độ tương ứng trong dung dịch chuẩn làm việc 1, dung dịch chuẩn làm việc 2, dung dịch chuẩn làm việc 3, dung dịch chuẩn làm việc 4 và dung dịch chuẩn làm việc 5.

7.8. Xác định

Bơm dung dịch phần mẫu trắng (xem 7.4), dung dịch phần mẫu thử (xem 7.3), dung dịch phần mẫu kiểm tra hiệu suất thu hồi (xem 7.5) vào thiết bị sắc kí lỏng khối phổ. Dùng đường chuẩn để xác định nồng độ của phần mẫu thử và phần mẫu kiểm tra hiệu suất thu hồi khi bơm vào máy. Nếu nồng độ của mẫu thử nằm ngoài đường chuẩn thì điều chỉnh bằng cách pha loãng dung dịch phần mẫu thử (không phải pha loãng lượng mẫu bơm).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dư lượng hoạt chất thuốc BVTV imidacloprid, X, biểu thị bằng miligam trên kilogam (mg/kg), được tính theo công thức:

Trong đó:

X0 là nồng độ của phần mẫu thử được xác định từ đường chuẩn, tính bằng microgam trên mililit
(
mg/ml);

VE là thể tích phần mẫu thử định mức bằng metanol, tính bằng mililít (ml);

V1 là thể tích axeton dùng để chiết, tính bằng mililít (ml);

V2 là thể tích ete dầu mỏ dùng để chiết, tính bằng mililít (ml);

V3 là thể tích diclometan dùng để chiết, tính bằng mililít (ml);

V4 là thể tích dịch chiết được lấy ra để cô cạn, tính bằng mililít (ml);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

P là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng phần trăm (%).

9. Hiệu suất thu hồi và giới hạn xác định

9.1. Hiệu suất thu hồi của phương pháp: từ 70 % đến 110 %.

9.2. Giới hạn xác định của phương pháp (LOQ): 0,005 mg/kg.

9.3. Độ lặp lại của phương pháp £ 15 %.

10. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:

a) mọi thông tin cần thiết về việc nhận biết đầy đủ mẫu thử;

b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) mọi thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất kỳ chi tiết nào có ảnh hưởng tới kết quả;

e) kết quả thử nghiệm thu được.

 

PHỤ LỤC A

(tham khảo)

GIỚI THIỆU HOẠT CHẤT THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT IMIDACLOPRID

Tên hóa học:

(E)-1-(6-chloro-3-pyridylmethyl)-N-nitroimidazolidin-2-ylideneamine

Công thức cấu tạo:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Công thức phân tử:

C9H10CIN5O2

Khối lượng phân t:

255,7

Độ hòa tan (20 °C):

 trong nước: 0,61 g/l, trong diclometan: 67 g/l, trong isopropanol: 2,3 g/l, trong toluen: 0,69 g/l, trong n-hexan: < 0,1 g/l

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] British Crop Protection Council 2003, The Pesticide Manual.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[3] Food and Drug Aministration of USA, 1994. Pesticide Analysis Manual. Volume I. Section 302, E1.

[4] TCVN 5139:2008 (CAC/GL 33-1999), Phương pháp khuyến cáo lấy mẫu để xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật phù hợp với các giới hạn dư lượng tối đa (MRL).

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9019:2011 về Rau và quả - Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật Imidacloprid - Phương pháp sắc kí lỏng khối phổ

Số hiệu: TCVN9019:2011
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2011
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9019:2011 về Rau và quả - Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật Imidacloprid - Phương pháp sắc kí lỏng khối phổ

Văn bản liên quan cùng nội dung - [8]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…