Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

V

Thể tích dung dịch K2Cr2O7 sử dụng tính bằng mililit (ml);

a

Thể tích dung dịch muối Mohr chuẩn độ mẫu trắng tính bằng mililit (ml);

b

Thể tích dung dịch muối Mohr chuẩn độ mẫu thử tính bằng mililit (ml);

m

Khối lượng mẫu tương ứng với số ml dung dịch A lấy phân tích tính bằng gam (g);

3

Đương lượng gam của các bon tính bằng gam (g);

100/ 75

Hệ số qui đổi thực nghiệm do axit humic và axit fulvic có các nhóm chức mạch vòng nên khi oxit hóa bằng kali bicromat chỉ oxi hóa được 75% cacbon trong hợp chất.

CHÚ THÍCH 3: Hàm lượng axit humic + axit fulvic quy về các bon theo phần trăm khối lượng (% CH+F) cho thủ tục sử dụng 20 ml K2Cr2O7 1 N (ký hiệu % CH+F) được tính như sau:

% CH+F =

Trong đó:

a

Thể tích dung dịch muối Mohr chuẩn độ mẫu trắng tính bằng mililit (ml);

b

Thể tích dung dịch muối Mohr chuẩn độ mẫu thử tính bằng mililit (ml);

m

Khối lượng mẫu tương ứng với số tính bằng ml dung dịch A lấy phân tích tính bằng gam (g).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.3. Công thức tính hàm lượng axit fulvic quy về các bon theo phần trăm khối lượng (% CF) được tính theo công thức:

% CF = % CH+F - % CH

9.4. Kết quả phép thử là giá trị trung bình các kết quả của ít nhất hai lần thử được tiến hành song song. Nếu sai lệch giữa các lần thử lớn hơn 5% so với giá trị trung bình của phép thử thì phải tiến hành lại.

10. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm cần bao gồm những thông tin sau:

a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) Đặc điểm nhận dạng mẫu;

c) Kết quả xác định axit humic và axit fulvic;

d) Những chi tiết không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy chọn và các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PHỤ LỤC A

(Quy định)

Rửa urê trong mẫu phân hữu cơ khoáng có trộn urê

A.1. Các mẫu phân hữu cơ khoáng có trộn phân urê phải rửa hết urê trước khi xác định axit humic và axit fulvic, bởi phân urê có ảnh hưởng lớn tới kết quả xác định axit humic và axit fulvic, cách rửa như sau:

A.1.1. Cân chính xác 20 g mẫu cho vào cốc dung tích 250 ml.

A.1.2. Thêm khoảng 100 ml dung dịch HCl 0,01 N, khuấy nhẹ, rửa gạn nhiều lần qua phễu lọc đã biết trọng lượng giấy lọc, rồi dồn tất cả cặn trong cốc sang giấy lọc, gom lấy cặn, loại bỏ nước lọc.

A.1.3. Sấy khô cặn và giấy lọc ở nhiệt độ 700C trong thời gian 4 h.

A.1.4. Cân khối lượng cặn và giấy lọc khô, tính ra khối lượng cặn khô, tính ra hệ số chuyển đổi từ khối lượng mẫu khô (đã rửa và sấy) sang khối lượng mẫu thực tế ban đầu.

A.2. Nghiền cặn khô qua rây 0,2 mm, sử dụng làm mẫu phân tích.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

Xác định axit humic với mẫu có hàm lượng axit humic cao

B.1. Trong trường hợp mẫu có hàm lượng axit humic cao (lớn hơn 10%) có thể thay đổi thủ tục để tránh phải kết tủa nhiều lần – tránh sai số dễ mắc phải. Cách làm như sau:

B.1.1. Dùng pipet lấy 20 ml dung dịch A cho vào cốc chịu nhiệt dung tích 250 ml.

B.1.2. Kết tủa axit humic bằng H2SO4 1 N ở pH = 1: Thêm từng giọt H2SO4 1 N, lắc đều tới pH = 1 (kiểm tra bằng pH kế).

B.1.3. Đun nóng dung dịch trên bếp cách thủy 1 h đến 2 h, thúc đẩy keo tụ axit humic, sau đó để nguội dung dịch.

B.1.4. Lọc lấy kết tủa trên phễu giấy lọc mịn, rửa kết tủa vài lần bằng H2SO4 1 N, loại bỏ dịch lọc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.1.6. Lấy chính xác 5 ml đến 10 ml dung dịch B cho vào cốc dung tích 250 ml.

B.1.7. Trung hòa bằng H2SO4 0,05 N (tới khi thấy xuất hiện kết tủa).

B.1.8. Cô cạn trên bếp cách thủy tới gần khô.

B.2. Tiến hành xác định axit humic theo (8.3).

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8561:2010 về phân bón - Phương pháp xác định axit humic và axit fulvic

Số hiệu: TCVN8561:2010
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2010
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8561:2010 về phân bón - Phương pháp xác định axit humic và axit fulvic

Văn bản liên quan cùng nội dung - [8]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…