Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Số bao bì có trong lô

Số bao bì được lấy mẫu

2 đến 10

2

11 đến 25

3

26 đến 100

5

từ 101 trở lên

7

5. 1.2 Bao bì chứa không quá 1 kg chè rời

Trường hợp bao bì chứa không quá 1 kg chè rời, số đơn vị bao bì (5.3) tối thiểu được lẩy mẫu từ lô hàng theo bảng 2, phải đảm bảo cho mỗi phòng thử nghiệm nhận được khối lượng theo quy định. 

Bảng 2:

Số bao bì có trong lô

Số bao bì được lấy mẫu

đến 25

2

26 đến 100

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7

301 đến 500

10

501 đến 1000

15

1001 đến 3000

20

từ 3001 trở lên

25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số đơn vị bao bì tối thiểu được lấy mẫu từ lô hàng theo bảng 1 hoặc bảng 2 do các bên liên quan thoả thuận. 

5.2 Trình tự lấy mẫu ngẫu nhiên . 

Các bao bì được lấy mẫu ngẫu nhiên, sử dụng bảng số ngẫu nhiên. Nếu chưa có bảng. sẵn thì có thể theo trình tự sau:

Lấy N là số bao bì có trong lô và n là số bao bì được lấy mẫu. Bắt đầu từ bất kỳ bao bì nào, đếm các bao bì theo thứ tự 1,2, v.v. . cho đến r, trong đó r = N/n (nếu N/n không phải là số nguyên thì lấy r theo phần số nguyên). Chọn bao bì thứ r làm mẫu. Tiếp tục đếm và chọn từng bao bì có số thứ tự r tiếp theo cho đến khi lấy được số bao bì theo yêu cầu. 

Trường hợp bao bì chứa không quá 1 kg chè rời, nếu các bao bì có bao bì ngoài bằng caton hoặc thùng gỗ, tiến hành lấy mẫu ngẫu nhiên các bao bì bên ngoài, số đơn vị bao bì thích hợp để lấy ngẫu nhiên khoảng 20% (nhưng không nhỏ hơn 2) và từ đó lấy ngẫu nhiên các bao bì nhỏ với số lượng bằng nhau sao cho số bao bì được lấy mẫu đáp ứng yêu cầu quy định tại 5.1.2.

5.3 Mẫu ban đầu

5.3.1 Bao bì chứa trên 20 kg chè rời

Trường hợp bao bì chứa trên 20 kg chè rời, bằng dụng cụ đã nêu tại 3.1, lấy lượng mẫu ban đầu 50 g, đại diện cho lô hàng theo mô tả tại 5.2.

Chú thích: Trong hầu hết các trường hợp, để có được mẫu chè thật sự đại diện bằng cách trộn chè của các bao bì lớn là không thể thực hiện được, và mẫu được lấy bằng cách xiên hoặc mở bao bì được coi là đủ đại diện.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3.2 Bao bì chứa không quá 1 kg chè rời

5.3.2.1 Nếu lượng chè trong mỗi bao bì lấy từ lô hàng theo 5.2 không quá 50 g thì mỗi bao bì là một mẫu ban đầu.

5.3.2.2 Nếu lượng chè trong mỗi bao bì trên 50 g thì trộn kỹ và lấy mẫu ban đầu 50 g bằng dụng cụ nêu tại 3.1.

5.3.2.3 Nếu lượng chè trong mỗi bao bì nhỏ hơn 100 g, lấy một lượng bao bì vừa đủ để nhận được khối lượng tối thiểu cho mỗi mẫu phòng thử nghiệm theo quy định 5.5. 

5.3.3 Bao bì chứa 1 kg đến 20 kg chè rời .

Nếu bao bì chứa từ 1 kg đến 20 kg, chè cần được trộn kỹ. Sau đó dùng dụng cụ nêu tại 3.1 lấy mẫu ban đầu 50g từ mỗi bao bì đã được lựa chọn theo mô tả tại 5.3.2.2. Sau đó tiến hành như mô tả tại 5.3.1.

5.4 Mẫu chung 

5.4.1 Gộp tất cả mẫu ban đầu để tạo thành mẫu chung.

5.4.2 Nếu mẫu ban đầu là chè rời thì trộn chung chúng lại đề được mẫu chung (xem 5.5.1).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.5 Mẫu phòng thử nghiệm 

5.5.1 Nếu mẫu chung được tạo nên do gộp các mẫu chè rời ban đầu thì cần phải trộn kỹ và chia thành số lượng mẫu phòng thử nghiệm theo yêu cầu. 

Chú thích: Thường yêu cầu mẫu lưu, ví dụ để làm mẫu đối chiếu hoặc mẫu kép giống nhau, và nói chung, số lượng, cỡ mẫu phòng thử nghiệm dùng để phân tích và làm trọng tài cần phải phù hợp với tập quán thương mại, trừ khi có các thoả thuận khác.

5.5.2 Nếu mẫu chung gồm các bao bì đơn chưa mở, thì nó được dùng làm mẫu phòng thử nghiệm trừ khi có các thoả thuận khác. 

5.5.3 Kích cỡ mẫu phòng thử nghiệm không được nhỏ hơn 100 g để phân tích hoá học và không nhỏ hơn 50 g để thử cảm quan, trừ khi có các thoả thuận khác.

6. Bao bì và ghi nhãn mẫu 

6.1 Bao bì mẫu 

Mẫu cần được bảo quản trong các bao bì tráng thiếc hoặc nhôm, khô sạch và không mùi, có nắp đậy kín và các bao bì này phải chứa đầy mẫu. Bao bì đựng mẫu để phân tích cảm quan cần phải được hong khô[4]) để tránh làm hỏng mẫu. Mẫu cần được bảo vệ tránh ánh sáng trong quá trình bảo quản.

Mẫu để xác định độ ẩm cần được bảo quản trong bao bì kín không thấm khí, hút ẩm được đậy kín bằng nắp cũng không thấm khí, hút ẩm. Bao bì cần chứa đầy mẫu, nắp đậy cần gắn kín để tránh bị bong hoặc thay đổi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2 Ghi nhãn mẫu 

Mỗi bao bì đựng mẫu cần gắn một nhãn ghi đầy đủ nội dung chi tiết nơi và ngày tháng lấy mẫu, tên chủ hàng hoặc hãng, vận đơn và số lô hàng, tên người lấy mẫu và tất cả các thông tin chi tiết quan trọng khác liên quan đến chuyến hàng, thí dụ về cấp loại.

7. Gửi mẫu

Mẫu cần được gửi đi càng nhanh càng tốt trong vòng 4 giờ sau khi lấy mẫu.

8. Báo cáo lấy mẫu

Báo cáo lấy mẫu cần đề cập đến bất kỳ sự bất thường nào về tình trạng bên ngoài của bao bì và các tình huống có thể ảnh hưởng đến việc lấy mẫu và bao gồm:

a) nơi lấy mẫu;

b) ngày tháng lấy mẫu 

c) thời gian lấy mẫu và bao bì mẫu;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) phương pháp lấy mẫu và các điểm thay đổi so với kỹ thuật đã mô tả.

f) bản chất và số đơn vị bao bì của lô hàng, các tài liệu có liên quan và chi tiết ghi nhãn; 

g) số mẫu và cách thức nhận dạng chung (cách đánh dấu, số lô v.v. .);

h) nơi gửi mẫu đến; 

i) điều kiện bao bì môi trường xung quanh; 

k) điều kiện khí hậu khi lấy mẫu kể cả độ ẩm tương đối, nếu cần.

 

[1] ) Các thuật ngữ và định nghĩa ở điều này đã được nêu trong lSO 3534, Thống kê - Từ vựng vá biểu tượng, nhưng không giống hệt với những thuật ngữ định nghĩa đã nêu trong tiêu chuẩn đó.

[2]) Thuật ngữ "mẫu đơn" (increment) trong lSO 3534 được sử dụng cho khái niệm này. nhưng thuật ngữ này không được sử dụng khi lấy mẫu chè trong thương mại.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[4]) Vì bề mặt phía trong bao bi tiếp xúc với không khí ("hở khí") hoặc với chè đã đựng trước đây có thể sẽ làm hỏng mẫu, nên phải hong khô bao bì trước khi đựng mẫu.

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5609:2007 (ISO 1839:1980) về chè - lấy mẫu

Số hiệu: TCVN5609:2007
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2007
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5609:2007 (ISO 1839:1980) về chè - lấy mẫu

Văn bản liên quan cùng nội dung - [6]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…