Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Cỡ lô

Ký hiệu

Số bao gói được chọn (n)

Số chấp nhận (Ac)

Số bác bỏ (Re)

Từ 2 đến 25

c

5

1

2

- 26-50

d

8

2

3

- 51-90

e

13

3

4

- 91-150

f

20

5

6

- 151-280

g

32

7

8

- 281-500

h

50

10

11

- 501-1200

j

80

14

15

1.2.2. Lô hàng được nghiệm thu nếu số đơn vị bao bì vận chuyển không đáp ứng tài liệu pháp quy kỹ thuật về bao gói và ghi nhãn nhỏ hơn hoặc bằng số chấp nhận và bác bỏ nếu nó lớn hơn hoặc bằng số bác bỏ.

1.3 Để kiểm tra các chỉ tiêu cảm quan hoá lý và khối lượng tịnh số bao được lấy theo bảng 2.

Bảng 2

Cỡ lô

Số bao gói được lấy (cỡ mẫu)

Đến 50

Từ 51 đến 150

Từ 151 đến 500

Từ 501 đến 1200

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

8

13

1.3.1. Khi kết quả thử về khối lượng tịnh, các chỉ tiêu cảm quan, hoá lý dù chỉ 1 chỉ tiêu không đạt phải tiến hành chọn mẫu lại từ đầu với cỡ mẫu được lấy như lần trước của cùng lô hàng.

1.3.2. Nếu khối lượng tịnh của bao bì vận chuyển không đạt khi cân mỗi đơn vị bao gói được chọn thì phải tiến hành cân cả lô.

1 3.3. Kết quả thử lại là kết quả cuối cùng và áp dụng cho cả lô.

2. Phương pháp lấy mẫu.

2.1. Để lấy và bảo quản mẫu dùng các dụng cụ sau:

1- Xuyên lấy mẫu hoặc xẻng chuyên dùng;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tất cả dụng cụ, lọ và hộp phải sạch, khô và không có mùi lạ.

Chỉ lấy mẫu ở những bao bì không hư hỏng.

2.2. Từ các đơn vị khác nhau của mỗi đơn vị bao bì có thể đã được mở, lấy mẫu theo bảng 2 của tiêu chuẩn này bằng ống lấy mẫu từ trên xuống mỗi điểm với một lượng mẫu như nhau.

2.3. Từ các mẫu lập mẫu chung, trộn đều và lập mẫu trung bình bằng phương pháp chia tư đến khi khối lượng mẫu còn 1,5 kg.

2.4. Mẫu trung bình được chia ra 3 phần bằng nhau, 2 phần được chuyển ngay đi phân tích, phần thứ 3 cho vào lọ dùng trong trường hợp có sự bất đồng giữa bên sản xuất và bên mua trong việc đánh giá chất lượng, mẫu được niêm phong hoặc với các chỉ dẫn số hiệu mẫu và thời hạn bảo quản cho phép.

2.5. Mẫu trung bình kèm theo biên bản trong đó ghi:

1- Tên tài liệu kèm theo lô hàng, số hiệu và thời gian giao hàng;

2- Tên và loại sản phẩm;

3- Tên xí nghiệp và nước sản xuất;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5- Khối lượng mẫu trung bình;

6- Nơi và thời gian lấy mẫu;

7- Thời gian sản xuất chè;

8- Chữ ký của người lấy mẫu.

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5609:1991 (ST SEV 6250 - 88) về chè - nguyên tắc nghiệm thu và phương pháp lấy mẫu do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành

Số hiệu: TCVN5609:1991
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/1991
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5609:1991 (ST SEV 6250 - 88) về chè - nguyên tắc nghiệm thu và phương pháp lấy mẫu do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [1]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…