Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Bộ phận

Điểm cao nhất

Hệ số

Điểm cao nhất theo hệ số

Đực

Cái

Đực

Cái

1. Toàn thân

5

5

5

25

25

2. Phần trước (đầu và cổ)

5

1

1

5

5

3. Phần giữa (vai, ngực, lưng, bụng, hông)

5

5

4

25

20

4. Phần sau (mông, vú, hoặc dịch hoàn)

5

4

5

20

25

5. Bốn chân

5

5

5

25

25

Cộng tổng số điểm tối đa

5

5

5

25

25

3.4. Tiêu chuẩn để cho điểm cao nhất từng bộ phận hướng dẫn ở mục 1 của phụ lục kèm theo

3.5. Sau khi xem xét từng bộ phận, các thành viên trong hội đồng bàn bạc và thống nhất cho điểm từng bộ phận.

3.6. Áp dụng hệ thống 100 điểm để phân cấp ngoại hình thể chất của trâu bò giống hướng thịt và cày kéo theo quy định ở bảng 2.

Bảng 2

Điểm ngoại hình thể chất

- Đặc cấp (ĐC)

Từ 80 điểm trở lên

- Cấp I (CI)

65- 79 điểm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50-64 điểm

Ghi chú: Đực giống có điểm ngoại hình dưới 55 điểm, cái giống dưới 50 điểm không dùng làm giống.

3.7. Phân cấp ngoại hình thể chất trâu bò cái giống ở các lứa đẻ 1, 2 và 3. Thời gian phân cấp là sau khi đẻ 2 tháng. Cấp ngoại hình thể chất ở lứa đẻ 3 coi như là cấp ngoại hình thể chất các lứa đẻ sau đó.

Đực giống mỗi năm phân cấp một lần từ tuổi đưa vào sử dụng cho đến khi bò đực 5 tuổi, trâu đực 6 tuổi. Bê nghé phân cấp ngoại hình thể chất, trường hợp ngoại lệ khi có bê nghé nào có ngoại hình (màu sắc, hình dáng...) quá sai khác với ngoại hình đặc trưng của giống đã quy định, bê nghé đó sẽ bị loại, không dùng để làm giống.

4. Phân cấp theo khối lượng cơ thể

4.1. Xác định khối lượng cơ thể bê nghé, trâu bò bằng cân (cân treo 100kg, cân bàn loại 500 kg và cân đại gia súc loại 1500 kg)- khối lượng trâu bò được tính bằng kilôgam.

Cân trâu bò bê nghé vào buổi sáng trước khi cho ăn uống hoặc chăn thả. Riêng bê nghé sơ sinh cân trước khi cho bú sữa đầu và sau khi đã lau khô lông da.

4.2. Trường hợp không có cân đại gia súc có thể dùng công thức để tính khối lượng trâu bò trưởng thành. (Mục 2 của phụ lục kèm theo)

4.3. Xác định khối lượng cơ thể trâu bò ở các lứa tuổi sơ sinh, 6 tháng (cai sữa) 12 tháng, 18 tháng và 2, 3, 4, 5, 6 tuổi. Đối với trâu bò cái sinh sản xác định khối lượng cơ thể sau khi đẻ 2 tháng ở các lứa đẻ 1, 2, 3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Phân cấp theo khả năng sinh sản

5.1. Trâu bò cái sinh sản đưa vào phân cấp chất lượng phải có bộ máy sinh dục phát triển bình thường, có khả năng sinh sản từ trung bình trở lên theo quy định của giống.

5.2. Phân cấp khả năng sinh sản của trâu bò cái, dựa trên cơ sở khối lượng bê nghé lúc 6 tháng tuổi và khoảng cách lứa đẻ

5.3. Khối lượng bê nghé lúc 6 tháng tuổi (tuổi cai sữa) tính bằng kg. Khoảng cách bình quân giữa các lứa đẻ tính theo tháng, cấp chất lượng giữa khối lượng bê nghé 6 tháng tuổi và khoảng cách lứa đẻ (phương pháp toạ độ xuống gốc) là cấp khả năng sinh sản của trâu bò cái.

6. Phân cấp theo huyết thống

6.1. Đối với trâu bò đực giống ngoài việc ngoại hình thể chất, khối lượng cơ thể phải phân cấp huyết thống dựa trên cấp của bố, mẹ (áp dụng phương pháp toạ độ vuông góc để tính). Cấp của bố và mẹ dùng để tính là cấp của bố, mẹ trong lần phân cấp chất lượng sau cùng đã có sẵn khi phân cấp chất lượng trâu bò giống.

6.2. Đối với bê nghé giống, ngoài xác định khối lượng cơ thể phải phân cấp huyết thống dựa trên cấp của bố và mẹ (áp dụng phương pháp toạ độ vuông góc)

7. Phân cấp chất lượng trâu bò giống

7.1. Phương pháp phân cấp:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.1.2. Với đối tượng gia súc chỉ phân cấp theo 2 tính trạng (như bê, nghé) thì phân cấp chất lượng ngay trên cơ sở của hai tính trạng đó.

7.1.3. Dùng phương pháp toạ độ vuông góc để phân cấp sơ bộ và phân cấp chất lượng.

7.2. Trình tự phân cấp giữa các tính trạng

7.2.1. Đối với trâu bò cái giống: Phân cấp theo các tính trạng ngoại hình thể chất khối lượng cơ thể và khả năng sinh sản trình tự phân cấp như sau:

- Phân cấp sơ bộ dựa trên cấp ngoại hình thể chất và cấp khối lượng

- Phân cấp chất lượng dựa trên phân cấp sơ bộ và cấp khả năng sinh sản

Cấp chất lượng của trâu bò cái được quy định ở bảng 3 và bảng 4

Phân cấp sơ bộ giữa cấp ngoại hình thể chất và cấp khối lượng

Bảng 3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đặc cấp

Cấp I

Cấp II

Đặc cấp

Đặc cấp

Đặc cấp

Cấp I

Cấp I

Đặc cấp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cấp I

Cấp II

Cấp I

Cấp I

Cấp II

Bảng 4

Cấp sơ bộ

Đặc cấp

Cấp I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đặc cấp

Đặc cấp

Đặc cấp

Cấp I

Cấp I

Đặc cấp

Cấp I

Cấp I

Cấp II

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cấp I

Cấp II

7.2.2 Đối với trâu bò đực giống: Phân cấp theo các tính trạng ngoại hình thể chất, khối lượng cơ thể và huyết thống (bố, mẹ) trình tự phân cấp như sau:

- Phân cấp sơ bộ dựa trên cấp ngoại hình thể chất và cấp khối lượng

- Phân cấp chất lượng dựa trên phân cấp sơ bộ và cấp huyết thống, được quy định ở bảng 5 và bảng 6

Bảng 5

Cấp sơ bộ

Đặc cấp

Cấp I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đặc cấp

Đặc cấp

Đặc cấp

Cấp I

Cấp I

Đặc cấp

Cấp I

Cấp I

Cấp II

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cấp I

Cấp II

Trường hợp trâu bò đực không xác định được huyết thống (bố, mẹ) thì cấp chất lượng dựa trên cấp ngoại hình thể chất và cấp khối lượng đã được quy định ở bảng 3

7.2.3. Đối với bê nghé:

Phân cấp theo khối lượng cơ thể và huyết thống được quy định ở bảng 6. 

Bảng 6

Cấp sơ bộ

Đặc cấp

Cấp I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đặc cấp

Đặc cấp

Đặc cấp

Cấp I

Cấp I

Đặc cấp

Cấp I

Cấp I

Cấp II

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cấp I

Cấp II

7.3. Cấp ghi vào sổ đăng ký giống là cấp được xếp trong phân cấp sau cùng.

7.4. Việc điều chỉnh cấp chất lượng của trâu bò đực giống được thực hiện thông qua việc phân cấp chất lượng hàng năm, bò đến 5 tuổi, trâu đến 6 tuổi, tuỳ thuộc sự thay đổi về:

- Khối lượng

- Ngoại hình thể chất

- Huyết thống (cấp của bố, mẹ được nâng lên hay giảm xuống)

7.5. Điều chỉnh cấp chất lượng của trâu bò cái thực hiện thông qua việc phân cấp chất lượng hàng năm, tuỳ thuộc vào sự thay đổi về:

- Ngoại hình thể chất ( chỉ giám định đến lứa đẻ3)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Khả năng sinh sản.

 

1. Hướng dẫn cho điểm cao nhất (5 điểm) cho từng bộ phận khi phân cấp ngoại hình thể chất trâu bò giống không vắt sữa

Bộ phận

Đối với trâu bò đực giống

Đối với trâu bò cái giống

1. Toàn thân

Tầm vóc lớn, thể chất chắc chắn, cân đối, màu sắc đặc trưng của giống, tính nhanh nhẹn thể hiện đặc điểm giới tính, phần trước phát triển, phần sau chắc gọn

Tầm vóc lớn, thể chất khoẻ mạnh, màu sắc đặc trưng của giống, da mỏng, lông mượt, phần thân sau phát triển hơn thân trước, tính tình hiền hậu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đầu to, trán rộng, cổ đầy vạm vỡ, đầu và cổ kết hợp chặt chẽ cân đối, mắt sáng

Đầu thanh, nhẹ, mắt sáng, cổ thanh, dài vừa phải, đầu cổ kết hợp cân đối

3. Phần giữa

Ngực nở, cổ vai kết hợp cân đối, lưng rộng, thẳng, bụng gọn nhỏ

Ngực sâu rộng, vai kết hợp tốt với cổ, lưng thẳng, hông dài rộng, bụng to vừa phải.

4. Phần sau

Mông nở, bằng phẳng dài rộng, gốc đuôi to, dịch hoàn đủ và cân đối

Mông nở rộng, phẳng, dốc ít, vú cân đối, da vú mỏng, đàn hồi, 4 núm vú dài đều, tĩnh mạch vú nổi rõ

2. Công thức tính khối lượng trâu bò trong trường hợp không có cân đại gia súc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Khối lượng bò = 90,0 x a2 x b

Ghi chú:

- Khối lượng trâu bò tính theo kilôgam (kg);

- 88,4 và 90,0 là các hệ số;

- a là vòng ngực trâu hoặc bò, đo sát ngay sau xương bả vai, đơn vị tính bằng mét;

- b là dài thân chéo trâu bò, đo từ mỏm trước xương bả vai đến mỏm sau xương ngồi, đơn vị tính bằng mét.

- a và b được đo 3 lần, lấy trung bình cộng giữa 3 lần. Sai số cho phép giữa các lần đo là ± 2%.

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5286:1990 về trâu bò giống hướng thịt và cày kéo - Phương pháp phân cấp chất lượng

Số hiệu: TCVN5286:1990
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/1990
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5286:1990 về trâu bò giống hướng thịt và cày kéo - Phương pháp phân cấp chất lượng

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…