Chỉ tiêu chất lượng/Mô tả |
Giới hạn |
Phương pháp phân tích |
Màu khác của hạt ngô |
||
Ngô vàng: Hạt ngô có màu vàng và/hoặc màu đỏ nhạt. Hạt ngô có màu vàng lẫn màu đỏ thẫm, màu đỏ thẫm chiếm ít hơn 50 % bề mặt hạt cũng được coi là hạt ngô vàng. |
Tối đa: 5,0 % khối lượng ngô có màu sắc khác |
Kiểm tra bằng cảm quan |
Ngô trắng: Hạt ngô có màu trắng và hoặc màu hồng nhạt. Ngô trắng cũng có nghĩa là hạt ngô có màu trắng lẫn hồng, màu hồng chiếm ít hơn 50 % bề mặt hạt |
Tối đa: 2,0 % khối lượng ngô có màu sắc khác |
|
Ngô đỏ: Hạt ngô có màu hồng và trắng hoặc màu đỏ thẫm và vàng, màu hồng hoặc đỏ thẫm chiếm nhiều hơn hoặc bằng 50 % bề mặt của hạt |
Tối đa: 5,0 % khối lượng của ngô có màu sắc khác |
|
Ngô hỗn hợp |
|
|
Các dạng hạt ngô |
||
Ngô đá |
Tối đa: 5,0 % khối lượng của ngô có hình dạng khác |
Kiểm tra bằng cảm quan |
Ngô răng ngựa |
Tối đa: 5,0 % khối lượng của ngô có hình dạng khác Khoảng: 5,0 % đến 95 % |
|
Ngô đá và ngô răng ngựa |
Bằng khối lượng của ngô đá |
|
Khuyết tật |
||
Hạt bị khuyết tật: hạt bị côn trùng hoặc sâu bọ phá hoại, bị bẩn, bị bệnh, bị biến màu, bị mọc mầm, bị hủy hoại do giá rét hoặc do các nguyên nhân khác |
Tối đa: 7,0 % trong đó các hạt bị bệnh không được quá 0,5 % |
Kiểm tra bằng cảm quan |
Hạt vỡ |
Tối đa: 6,0 % |
TCVN 4994-89 (ISO 5223:1983) (dùng rây kim loại có đường kính 4,50 mm) |
Các hạt khác |
Tối đa: 2,0 % |
Kiểm tra bằng cảm quan |
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5258:2008 (CODEX STAN 153-1985, Rev. 1-1995) về ngô (hạt)
Số hiệu: | TCVN5258:2008 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5258:2008 (CODEX STAN 153-1985, Rev. 1-1995) về ngô (hạt)
Chưa có Video