Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

 

Số lượng tối thiểu mẫu ban đầu cần lấy từ lô hàng

(a) Thịt và gia cầm

 

Lô hàng không bị nghi ngờ

1

Lô hàng bị nghi ngờ

Được xác định theo Bảng 2

(b) Các sản phẩm khác

 

(i) Các sản phẩm bao gói hoặc để rời, có thể coi như đã được trộn đều hoặc đồng nhất

1

Xem chú thích (d) theo định nghĩa lô hàng, Phụ lục 1

(ii) Các sản phẩm bao gói hoặc ở dạng rời có thể chưa được trộn kỹ hoặc chưa đồng nhất:

Xem chú thích (i), dưới đây.

Khối lượng lô, kg

 

< 50

3

Từ 50 đến 500

5

> 500

10

Hoặc

 

Số lượng hộp, thùng cactông hoặc các bao bì chứa khác trong lô

 

1 đến 25

1

26 đến 100

5

> 100

10

CHÚ THÍCH: (i) Đối với các sản phẩm bao gồm nhiều đơn vị lớn, chỉ trong nhóm A, số lượng mẫu ban đầu tối thiểu phải phù hợp với số lượng mẫu phòng thử nghiệm đơn vị tối thiểu cho mẫu phòng thử nghiệm (xem Bảng 4).

Bảng 2 – Số lượng mẫu ban đầu cần được lấy ngẫu nhiên với một xác suất đã cho để tìm thấy ít nhất một mẫu không phù hợp trong một lô thịt hoặc gia cầm, đối với một tỉ lệ đã cho của dư lượng không phù hợp trong lô hàng

Tỉ lệ dư lượng không phù hợp trong lô

Số lượng mẫu tối thiểu (n0) cần để phát hiện dư lượng không phù hợp với xác suất của

%

90 %

95 %

99 %

90

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

70

60

50

40

35

30

25

20

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

1

0,5

0,1

1

-

2

3

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

7

9

11

15

22

45

231

460

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

2

3

4

5

6

7

9

11

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

19

29

59

299

598

2995

2

3

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7

9

11

13

17

21

29

44

90

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

919

4603

CHÚ THÍCH:

(a) Giả sử mẫu được lấy ngẫu nhiên.

(b) Khi số lượng mẫu ban đầu được nêu trong Bảng 2 trên 10 % tổng số đơn vị có trong lô, số lượng mẫu ban đầu có thể ít hơn và được tính như sau:

Trong đó

n = số lượng mẫu ban đầu tối thiểu được lấy

n0 = số lượng mẫu ban đầu nêu trong Bảng 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(c) Khi 1 mẫu ban đầu đơn lẻ được lấy, tỉ lệ phát hiện ra mẫu không phù hợp bằng với tỉ lệ dư lượng không phù hợp.

(d) Để tìm ra xác suất chính xác hoặc thay thế, hoặc để tìm ra tỉ lệ khác nhau của sự không phù hợp khác, số lượng mẫu được lấy tính theo công thức:

1-p = (1-i)n

Trong đó, p là xác suất và i là tỉ lệ dư lượng không phù hợp trong lô hàng (cả hai đều có thể viết dưới dạng phân số, không phải tỉ lệ phần trăm), và n là số lượng mẫu.

Bảng 3 – Thịt và gia cầm: mô tả mẫu ban đầu và cỡ nhỏ nhất của mẫu phòng thử nghiệm

Phân loại hàng hóa

Ví dụ

Bản chất của mẫu ban đầu được lấy

Cỡ mẫu tối thiểu của mỗi phòng thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Thịt động vật có vú, loại 06, nhóm 030

CHÚ THÍCH: Để tuân theo MRLs đối với mẫu thuốc bảo vệ thực vật hòa tan được trong mỡ phải được lấy mẫu theo điều 2 dưới đây

1.1. Động vật có vú có kích thước lớn lấy toàn bộ hoặc một nửa thân thường là 10 kg hoặc nhiều hơn

Gia súc

 cừu

 lợn

Toàn bộ hoặc một phần của cơ hoành, phần cơ cổ, nếu cần

0,5 kg

1.2. Động vật có vú loại nhỏ lấy toàn thân

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Toàn thân hoặc một phần tư phía sau

0,5 kg, sau khi lột bỏ da và xương

1.3. Các phần thịt động vật có vú/ tươi/ lạnh/đông lạnh được đóng gói hoặc dạng khác

Một phần tư sườn miếng thịt thịt vai

Một con hoặc một phần của con vật lớn

0,5 kg, sau khi róc bỏ xương

1.4. Thịt động vật có vú, khối thịt đông lạnh

Một phần tư sườn

Hoặc một phần cắt ngang tiết diện của một bao gói hoặc toàn bộ (hoặc phần) thịt đông lạnh riêng lẻ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Mỡ động vật có vú, bao gồm mỡ thịt nguyên thân, loại 06, nhóm 031

CHÚ THÍCH: Mẫu mỡ được lấy như mô tả trong 2.1, 2.2 và 2.3 có thể được sử dụng để xác định sự phù hợp của mỡ hoặc toàn bộ sản phẩm với MRLs tương ứng.

2.1. Động vật có vú loại lớn, ở lò mổ, toàn bộ hoặc một nửa thân súc vật thường là 10 kg trở lên

cừu

lợn

Bầu dục, mỡ lá hoặc mỡ dưới da được cắt từ một con vật

0,5 kg

2.2. Động vật có vú loại nhỏ, tại lò mổ, toàn bộ hoặc một nửa con vật < 10 kg

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mỡ lá hoặc mỡ dưới da của một con hoặc nhiều con.

0,5 kg

2.3. Các phần thịt của động vật có vú

Chân

sườn

miếng thịt

Hoặc mỡ nhìn thấy được cắt ra từ một con hoặc cả con

Hoặc một phần của một con mà không thể cắt lấy mỡ được

0,5 kg

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


2 kg

 

2.4. Mô mỡ của động vật có vú

 

Đơn vị mẫu được lấy từ ít nhất 3 vị trí

0,5 kg

Loại B, hàng thực phẩm chưa chế biến có nguồn gốc động vật

 

3. Phụ phẩm của động vật có vú loại 06 nhóm 032

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.1. Gan động vật có vú, tươi/ lạnh/ đông lạnh

 

Toàn bộ gan, hoặc một phần của gan

0,4 kg

3.2. Bầu dục của động vật có vú, tươi/lạnh/đông lạnh

-

1 hoặc cả hai quả thận của 1 con hoặc nhiều hơn 1 con

0,2 kg

3.3. Tim của động vật có vú, tươi/lạnh/đông lạnh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cả quả tim hoặc chỉ 1 phần của tim, nếu tim lớn

0,4 kg

3.4. Những phần phụ phẩm của động vật có vú, tươi/lạnh/ đông lạnh

Ruột

não

Một phần hoặc toàn bộ từ một con hoặc nhiều hơn, hoặc các phần cắt ra từ động vật để đông lạnh

0,5 kg

4. Thịt gia cầm, loại 07, nhóm 036

CHÚ THÍCH: Để tuân theo MRLs đối với thuốc bảo vệ thực vật tan được trong mỡ, các mẫu phải được lấy theo phần 5 dưới đây.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Gà tây

ngỗng

Đùi, chân và các phần thịt có màu tối khác

0,5 kg sau khi loại bỏ da và xương

4.2. Gia cầm, cỡ trung bình 500 g đến 2 kg

Vịt con

gà nhật

gà con

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,5 kg sau khi loại bỏ da và xương

4.3. Gia cầm, cỡ nhỏ <500 g

Chim cút

chim bồ câu

Lấy cả con, ít nhất 6 con

0,2 kg cơ thịt

4.4. Các phần khác của gia cầm tươi/lạnh/đông lạnh được đóng gói bán lẻ hay bán buôn

Chân

một phần tư

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,5 kg (sau khi loại bỏ da và xương)

Loại B, hàng thực phẩm chưa chế biến có nguồn gốc động vật

5. Mỡ gia cầm bao gồm mỡ toàn thân, loại 07, nhóm 037

CHÚ THÍCH: Mẫu mỡ được lấy theo 5.1 và 5.2 có thể được dùng để xác định sự phù hợp của mỡ (hay cả sản phẩm) với MRL tương ứng.

5.1. Gia cầm sau khi giết mổ, một phần hoặc toàn bộ thân thịt

gà tây

Phần mỡ bụng của ít nhất 3 con

0,5 kg

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chân

phần cơ ức

Lấy cả phần mỡ có thể nhìn thấy, được cắt ra từ cơ thể con vật

0,5 kg

 

 

Hoặc cả con hay một phần cơ thể nếu chỗ đó không thể lấy mỡ bằng cách cắt

2 kg

5.3. Mô mỡ gia cầm ở dạng rời

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lấy mẫu bằng dụng cụ lấy mẫu ở ít nhất 3 vị trí khác nhau

0,5 kg

6. Phần bỏ đi của gia cầm, loại 07, nhóm 038

 

6.1. Phần ăn được của gia cầm, ngoại trừ mỡ gan của ngỗng, vịt và các sản phẩm có giá trị cao

 

Lấy ít nhất 6 con, hoặc phần cắt ngay ra từ một gói hàng

0,2 kg

6.2. Mỡ gan của ngỗng, vịt và các sản phẩm có giá trị cao

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lấy 1 con hoặc một gói hàng

0,05 kg

Loại E, thực phẩm đã chế biến có nguồn gốc động vật

 

7. Thực phẩm phụ có nguồn gốc động vật, loại 16, nhóm 080 thịt khô

Thực phẩm ăn được, chế biến từ động vật, loại 17, nhóm 085 mỡ động vật đã qua chế biến

Thực phẩm chế biến từ động vật (thành phần chỉ có một loại), loại 18

Thực phẩm chế biến từ động vật (thành phần nhiều loại), loại 19

7.1. Động vật có vú hoặc gia cầm, nghiền nhỏ, nấu chín rồi đóng hộp, sấy khô, tái tạo, hoặc sản phẩm đã qua chế biến, bao gồm các sản phẩm có nhiều thành phần

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

xúc xích

Thịt bò băm nhỏ

Thịt gà xay (patê gà)

Đơn vị đã đóng gói, hoặc phần cắt ra để đại diện cho gói hàng, hoặc đơn vị lấy từ dụng cụ lấy mẫu (gồm cả phần nước ép nếu có)

0,5 kg hoặc 2 kg nếu lượng mỡ < 5 %

Bảng 4 – Các sản phẩm thực vật: mô tả mẫu ban đầu và cỡ mẫu phòng thử nghiệm tối thiểu

Phân loại hàng hóa

Ví dụ

Dạng tự nhiên của mẫu ban đầu được lấy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loại A, các thực phẩm có nguồn gốc thực vật 

1. Tất cả các loại quả tươi, loại 1, nhóm 001 đến 008

Tất cả các rau quả tươi, loại 2, nhóm 009 đến 019, ngoại trừ nhóm 015 (hạt đậu khô)

1.1. Các sản phẩm tươi, đã phân cỡ loại nhỏ đơn vị thường có khối lượng < 25g

đậu tây

đậu Hà Lan

quả ôliu

cả đơn vị, hoặc bao gói, hoặc đơn vị được lấy bằng dụng cụ lấy mẫu

1kg

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

táo

cam

cả quả

1 kg

(ít nhất 10 quả)

1.3. Sản phẩm đã phân cỡ loại lớn, đơn vị thường có khối lượng > 250g

cải bắp

dưa chuột

nho (chùm)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2 kg

(ít nhất 5 đơn vị)

2. Đậu đỗ, loại 2, nhóm 015

Họ ngũ cốc, loại 3, nhóm 020

quả hạnh, loại 4, nhóm 022

Hạt có dầu, loại 4, nhóm 023

Các loại hạt để chế biến làm đồ uống và đồ ngọt, loại 4, nhóm 024

đậu tương

gạo, lúa mì

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dừa

lạc

hạt cà phê

 

1kg

1kg

1kg

5 quả

500g

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Các loại rau thơm, loại 5, nhóm 027 (đối với rau thơm sấy khô xem: loại D, nhóm 12, ở phần 5 của Bảng này)

cây mùi tây

các loại khác, tươi

cả cây

0,5kg

0,2kg

Các loại gia vị, loại 5, nhóm 028

sấy khô

cả đơn vị hoặc lấy bằng dụng cụ lấy mẫu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loại C, thức ăn chăn nuôi

 

 

 

4. Thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc thực vật, loại 11

4.1. Thức ăn chăn nuôi làm từ cây họ đậu, và các loại cỏ khô, thức ăn khác cho súc vật

Lấy cả đơn vị còn nguyên, hoặc đơn vị được lấy bằng dụng cụ lấy mẫu

1kg

(ít nhất 10 đơn vị)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

đơn vị được lấy bằng dụng cụ lấy mẫu

0,5kg

(ít nhất là 10 đơn vị)

Loại D, thực phẩm đã chế biến, có nguồn gốc thực vật

5. Thực phẩm phụ có nguồn gốc thực vật, loại 12, hoa quả khô, rau, rau thơm, ngũ cốc đã nghiền

Sản phẩm lấy từ thực vật, loại 13, chè, dầu thực vật, nước ép, các sản phẩm phụ trong quá trình sản xuất, chế biến hoặc các sản phẩm hỗn tạp khác được dùng làm thức ăn chăn nuôi

Thực phẩm chế biến từ thực vật (thành phần đơn), loại 14

Thực phẩm chế biến từ thực vật (đa thành phần), loại 15, bao gồm cả những sản phẩm có cả nguồn gốc động vật và thực vật nhưng thành phần có nguồn gốc thực vật vẫn chiếm ưu thế, nhóm 078 và bánh mì

5.1. Sản phẩm có giá trị lớn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

gói hàng hoặc đơn vị của sản phẩm được lấy bằng dụng cụ lấy mẫu

0,1kg*

5.2. Sản phẩm dạng rắn có mật độ khối nhỏ

hoa bia, chè

các đơn vị được bao gói hoặc các đơn vị được lấy bằng dụng cụ lấy mẫu

0,2kg

5.3. Các sản phẩm dạng rắn khác

bánh mì, bột mì, bột táo nghiền, hoa quả sấy khô

các bao gói hoặc đơn vị nguyên vẹn hoặc đơn vị lấy bằng dụng cụ lấy mẫu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.4. Sản phẩm dạng lỏng

dầu thực vật

nước quả ép

Các đơn vị được đóng gói hoặc lấy bằng dụng cụ lấy mẫu

0,5 l hoặc 0,5kg

* Có thể lấy mẫu phòng thử nghiệm nhỏ hơn từ sản phẩm có giá trị cao nhưng phải nêu lý do vào trong biên bản lấy mẫu

Bảng 5 - Trứng và các sản phẩm bơ sữa: mô tả mẫu ban đầu và cơ mẫu tối thiểu của phòng thử nghiệm

Phân loại hàng hóa

Ví dụ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cỡ mẫu mỗi phòng thử nghiệm tối thiểu

Loại B, thực phẩm có nguồn gốc động vật

 

 

1. Trứng của gia cầm, loại 7, nhóm 039

 

 

1.1. Trứng, ngoại trừ trứng chim cút và loại tương tự

Lấy nguyên quả

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.2. Trứng chim cút và loại tương tự

Lấy nguyên quả

24 quả còn nguyên

2. Sữa, loại 6, nhóm 033

Cả đơn vị nguyên, hoặc lấy bằng dụng cụ lấy mẫu

0,5 l

Loại E, thực phẩm chế biến có nguồn gốc động vật

 

3. Thực phẩm thứ cấp có nguồn gốc động vật, loại 16, nhóm 082 sữa gầy, sữa đặc và sữa bột

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thực phẩm chế biến từ động vật (thành phần đơn), loại 18, nhóm 090

Thực phẩm chế biến từ động vật (đa thành phần), loại 19, nhóm 092 (bao gồm cả sản phẩm có cả nguồn gốc thực vật lẫn động vật nhưng thành phần động vật chiếm ưu thế)

3.1. Sữa dạng lỏng, sữa bột, sữa cô đặc, cream cô đặc, cream, cream sữa, sữa chua

Đơn vị được bao gói hoặc lấy bằng dụng cụ lấy mẫu

0,5 l (dạng lỏng) hoặc 0,5 kg (dạng rắn)

CHÚ THÍCH

(i) Sữa cô đặc và cream cô đặc cần được trộn kỹ với số lượng lớn ở dạng rời trước khi lấy mẫu, lau sạch những chất dính ở các mặt bên và đáy của vật chứa đựng và trộn kỹ. Phải loại bỏ bớt khoảng 2 l đến 3 l và trộn kỹ trước khi lấy mẫu phòng thử nghiệm ra.

(ii) Sữa bột ở dạng rời cần được lấy một cách vô trùng, cho một ống xoắn đi qua sữa bột đều đặn.

(iii) Kem ở dạng rời cần được trộn kỹ bằng ống hút cao su trước khi lấy mẫu, nhưng phải tránh sủi bọt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bơ, bơ whey, mứt bơ ít chất béo bơ, dầu bơ khô, chất béo sữa khô

Toàn bộ hoặc các phần của đơn vị bao gói hoặc các đơn vị lấy mẫu bằng thiết bị lấy mẫu.

0,2 kg hoặc 0,2 l

3.3. Pho mát, bao gồm cả pho mát đã chế biến

 

 

Đơn vị 0,3 kg hoặc lớn hơn

 

Cả đơn vị hoặc 1 phần đơn vị được cắt bằng dụng cụ lấy mẫu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đơn vị < 0,3 kg

 

Cả đơn vị hoặc 1 phần đơn vị được cắt bằng dụng cụ lấy mẫu

0,3 kg

CHÚ THÍCH: Pho mát dạng hình tròn cần được lấy mẫu bằng hai lần cắt theo hai bán kính từ tâm trở ra. Pho mát dạng hình chữ nhật nên lấy mẫu bằng hai lần cắt song song với cạnh bên.

3.4. Các sản phẩm trứng dạng lỏng, đông lạnh hoặc khô

Các đơn vị được lấy vô trùng bằng các dụng cụ lấy mẫu

0,5 kg

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ĐỊNH NGHĨA CÁC THUẬT NGỮ

Phần mẫu phân tích (analytical portion)

Một lượng vật liệu đại diện lấy từ mẫu phân tích với cỡ phù hợp cho việc đo nồng độ dư lượng.

CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng dụng cụ lấy mẫu để lấy phần mẫu phân tích.

Mẫu phân tích (analytical sample)

Vật liệu được chuẩn bị để phân tích từ mẫu phòng thử nghiệm bằng cách phân chia sản phẩm để phân tích 5,6 và sau đó đem trộn, nghiền, băm, chặt để lấy ra thành phần mẫu phân tích với sai số lấy mẫu nhỏ.

CHÚ THÍCH: Việc chuẩn bị mẫu phân tích phải dựa theo quy trình sử dụng trong MRL và vì thế phần sản phẩm cần phân tích có thể có những phần mà không được tiêu thụ bình thường.

Mẫu chung (bulk sample)

Đối với các sản phẩm không phải thịt và gia cầm, quá trình kết hợp, trộn lẫn là sự tổng hợp từ nhiều mẫu ban đầu được lấy từ một lô hàng. Đối với thịt và gia cầm, mẫu ban đầu được coi như tương đương với mẫu chung.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(a) Mẫu ban đầu phải bao gồm vật chất đủ để dùng cho các mẫu phòng thử nghiệm được lấy từ mẫu chung.

(b) Khi mà sự phân chia các mẫu phòng thử nghiệm phải được chuẩn bị trong quá trình thu thập mẫu ban đầu, mẫu chung là tổng gộp các mẫu phòng thử nghiệm ngay tại thời điểm lấy mẫu từ lô hàng.

Mẫu phòng thử nghiệm (laboratory sample)

Mẫu để gửi đến hoặc nhận bởi phòng thử nghiệm. Một lượng vật liệu đại diện được lấy ra từ mẫu chung.

CHÚ THÍCH

(a) Mẫu phòng thử nghiệm có thể là toàn bộ hoặc 1 phần của mẫu chung.

(b) Các đơn vị phải không bị cắt hoặc vỡ để tạo ra mẫu phòng thử nghiệm, trừ khi sự phân chia các đơn vị này được quy định trong Bảng 3.

(c) Có thể chuẩn bị mẫu kép ở phòng thử nghiệm.

Lô hàng (lot)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH

(a) Khi một chuyến hàng gồm các lô mà được xác định là có nguồn gốc từ những người trồng khác nhau v.v… thì mỗi lô hàng phải được xem xét riêng biệt.

(b) Một chuyến hàng có thể bao gồm một hoặc nhiều lô hàng.

(c) Khi cỡ hoặc ranh giới của mỗi lô trong chuyến hàng lớn chưa được thiết lập thì mỗi một loạt toa, toa tàu, xe tải, tàu chở hàng… có thể được xem như một lô riêng biệt.

(d) Ví dụ một lô hàng có thể được trộn lẫn bằng cách nghiền hoặc bằng quá trình sản xuất.

Mẫu ban đầu (primary sample)

Một hoặc nhiều đơn vị được lấy ra từ một vị trí trong một lô hàng.

CHÚ THÍCH

(a) Vị trí mà một mẫu ban đầu được chọn ra từ lô hàng tốt nhất cần được chọn một cách ngẫu nhiên nhưng khi mà việc này trở nên thiếu tính thực tế thì phải chọn một cách ngẫu nhiên ở những phần có thể truy cập được của lô hàng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(c) Đối với thực vật, trứng và các sản phẩm từ bơ sữa, khi cần trên 1 mẫu ban đầu được lấy từ một lô hàng thì mỗi mẫu ban đầu cần phải tạo nên một lượng xấp xỉ với mẫu chung.

(d) Trong trường hợp các đơn vị có kích thước trung bình hoặc lớn và việc trộn mẫu chung sẽ không làm cho mẫu phòng thử nghiệm tăng tính đại diện, hoặc khi mà các đơn vị (ví dụ như trứng, quả mềm…) có thể bị hư hỏng, tổn hại khi trộn, thì các đơn vị nên được lựa chọn ngẫu nhiên để tạo thành mẫu phòng thử nghiệm kép tại thời điểm lấy mẫu ban đầu.

(e) Khi mẫu ban đầu được lấy trong khoảng thời gian đều nhau khi bốc hoặc dỡ hàng thì vị trí lấy mẫu chính là thời điểm lấy mẫu.

(f) Các đơn vị không được cắt hoặc làm vỡ để tạo ra mẫu ban đầu, trừ khi sự phân chia đơn vị sản phẩm được quy định trong Bảng 3.

Mẫu (sample)

Một hoặc nhiều đơn vị được lựa chọn từ các đơn vị hoặc một phần vật liệu được lấy từ một lượng vật liệu lớn hơn. Theo mục đích trên, mẫu đại diện là nhằm mục đích đại diện cho lô hàng, mẫu chung, động vật, v..v… chỉ quan tâm về khía cạnh dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong đó chứ không cần thiết những khía cạnh khác, thuộc tính khác.

Lấy mẫu (sampling)

Quy trình sử dụng để rút và tạo nên mẫu.

Dụng cụ lấy mẫu (sampling device)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(ii) Dụng cụ dạng hộp được dùng để chuẩn bị mẫu phòng thử nghiệm từ một mẫu chung, hoặc để chuẩn bị phần mẫu phân tích từ mẫu phân tích.

CHÚ THÍCH

(a) Các dụng cụ lấy mẫu cụ thể được mô tả trong các tiêu chuẩn 1,2,3,4 tương ứng.

(b) Đối với các chất liệu như rơm hay lá, bàn tay của cán bộ lấy mẫu có thể được coi như là một dụng cụ lấy mẫu.

Nhân viên lấy mẫu (sampling officer)

Người đã được đào tạo về quy trình lấy mẫu, được người có thẩm quyền cho phép lấy mẫu, khi cần.

CHÚ THÍCH: Nhân viên lấy mẫu phải chịu trách nhiệm về tất cả quy trình, thủ tục liên quan, bao gồm cả việc chuẩn bị, đóng gói và vận chuyển mẫu phòng thử nghiệm. Nhân viên lấy mẫu phải hiểu rằng việc tuân theo nghiêm ngặt các thủ tục trên là cần thiết, phải cung cấp toàn bộ hồ sơ tài liệu của việc lấy mẫu, và cần cộng tác chặt chẽ với phòng thử nghiệm.

Cỡ mẫu (sample size)

Số lượng đơn vị, hoặc lượng vật liệu tạo nên mẫu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lượng tách rời nhỏ nhất trong lô hàng, mà cần được lấy ra để tạo nên toàn bộ hoặc một phần của mẫu ban đầu.

CHÚ THÍCH: Các đơn vị được xác định như sau.

(a) Rau quả tươi. Mỗi quả, cây rau nguyên vẹn hoặc cành tự nhiên của chúng (ví dụ: những quả nho) có thể tạo nên một đơn vị mẫu, trừ khi chúng quá nhỏ. Đơn vị mẫu của những sản phẩm nhỏ đã đóng gói có thể định nghĩa như trong phần chú thích (d) dưới đây. Nếu dụng cụ lấy mẫu có thể được sử dụng mà không làm hư hỏng đến vật liệu thì đơn vị có thể được tạo ra bằng dụng cụ này. Trứng nguyên quả, rau quả tươi, không được cắt hoặc làm vỡ.

(b) Những động vật lớn hoặc các bộ phận hoặc nội tạng của chúng. Một phần hay toàn bộ bộ phận hoặc nội tạng có thể tính là một đơn vị. Các bộ phận hoặc nội tạng thì có thể được cắt, để tạo đơn vị mẫu.

(c) Những động vật nhỏ hoặc các bộ phận hoặc nội tạng của chúng. Cả con hay một phần hoàn chỉnh hay nội tạng của chúng có thể coi như một đơn vị. Khi đã đóng gói, các đơn vị có thể được định nghĩa như trong phần chú thích (d) dưới đây. Khi dụng cụ lấy mẫu được sử dụng không làm ảnh hưởng đến dư lượng thuốc bảo vệ thực vật thì có thể dùng các dụng cụ này để tạo nên các đơn vị mẫu.

(d) Các vật liệu đã bao gói. Các gói riêng biệt nhỏ nhất có thể lấy làm đơn vị. Khi các bao gói nhỏ nhất lại quá lớn thì nó có thể coi như là một mẫu chung, ví dụ như phần chú thích (e) dưới đây. Khi gói nhỏ nhất lại quá nhỏ thì một bao gói có thể tạo nên một đơn vị.

(e) Các vật liệu dạng rời hoặc bao gói lớn (ví dụ như pho mát, cá trống v.v…) khi để riêng rẽ độc lập một mình chúng vẫn quá lớn để có thể coi là mẫu ban đầu thì các đơn vị mẫu được tạo bằng dụng cụ lấy mẫu.

 

PHỤ LỤC II.A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

PHỤ LỤC II.B

BIỂU ĐỒ LẤY MẪU ĐẠI DIỆN: CÁC SẢN PHẨM TRỪ THỊT VÀ THỊT GIA CẦM

 

PHỤ LỤC III

CÁC VÍ DỤ

CHÚ THÍCH: (i) Những ví dụ này chỉ có tính chất minh họa, chúng không phải là những khuyến cáo. (ii) Quyết định về việc giới hạn của MRL đã bị vượt quá hay chưa cần dựa vào kết quả phân tích, còn quyết định về những hành động sau đó là phần trách nhiệm của những người có thẩm quyền.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các tình huống giả định:

1. Cần kiểm tra dư lượng cho một chuyến hàng nhập khẩu 500 tấn thịt nguyên thân động vật đông lạnh, trong đó 300 tấn được ghi nhãn là từ nhà sản xuất A, 200 tấn được ghi nhãn là từ nhà sản xuất B cần phải được kiểm tra dư lượng.

2. Thịt nguyên thân từ một hãng xuất khẩu mà đã có những sản phẩm có liên quan tới sự vượt quá về dư lượng của chất permethrin (có khả năng hòa tan trong mỡ) và diflubenzuron (không có khả năng tan trong mỡ).

3. Thịt nguyên thân ở lô hàng A có những phần mỡ có thể cắt ra được còn lô hàng B thì không có.

4. Kế hoạch lấy mẫu đảm bảo xác suất phát hiện 95% nếu 10% của lượng thịt trên có chứa quá mức dư lượng thuốc bảo vệ thực vật.

5. Không có yêu cầu nào về mặt pháp lý tạo mẫu phòng thử nghiệm kép.

6. Biên bản lấy mẫu là ở dạng bản in ra giấy.

7. Việc tách lấy mô chất béo để chiết mỡ được chấp nhận theo luật quốc gia.

Các hành động và quyết định sau đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Bảng 2 chỉ ra rằng cần lấy 29 mẫu phòng thử nghiệm và vì vậy 29 mẫu thịt nguyên thân được chọn ngẫu nhiên từ mỗi lô hàng.

3. Với mỗi mẫu thịt ở lô A, ít nhất 0,5 kg mỡ được lấy làm mẫu phòng thử nghiệm (mẫu ban đầu) và ít nhất 0,5 kg thịt (thịt không có xương) được lấy làm mẫu phòng thử nghiệm riêng biệt (mẫu ban đầu).

4. Thịt nguyên thân ở lô B không cắt riêng được mỡ ra và vì vậy 29 mẫu, mỗi mẫu nặng 2 kg thịt được lấy ra.

5. Với mỗi mẫu phòng thử nghiệm lấy ra, chúng được cho vào một túi polyetylen mới, dán nhãn đảm bảo, đóng kín lại và hoàn thành biên bản lấy mẫu. Các mẫu này được gửi đến phòng thử nghiệm và phải đảm bảo rằng chúng không bị rã đông. Các bản sao của biên bản lấy mẫu được gửi tới chủ hàng. Các bản sao khác được gửi đi cùng với các mẫu và nhân viên lấy mẫu cũng giữ lại các bản sao.

6. Mô mỡ để thử nghiệm lấy từ lô A được rán và chất béo và chất lỏng (phần mẫu phân tích) được đem đi xác định dư lượng permethrin. Kết quả được biểu thị theo mô chất béo.

7. Mẫu thịt thử nghiệm phải được loại bỏ hết xương, nếu có, sau đó đem nghiền trước khi xác định dư lượng diflubenzuron trong phần mẫu phân tích. Kết quả được biểu thị theo thịt không có xương.

8. Nếu mẫu thịt từ cả hai lô hàng chứa hàm lượng diflubenzuron ≤ 0,05 mg/kg và tất cả các mẫu từ lô hàng A có hàm lượng permethrin < 1 mg/kg thì lô hàng B được chấp nhận, còn lô hàng A chỉ chấp nhận được về hàm lượng dư lượng diflubenzuron.

9. Nếu 3 trong 29 mẫu mỡ của lô A có hàm lượng permethrin > 1 mg/kg, thì tiến hành phân tích lại mẫu kép từ 3 mẫu phòng thử nghiệm trên. Khi tính đến độ không đảm bảo của phép phân tích, nếu kết quả phân tích vẫn khẳng định rằng MRL bị vượt quá thì có nghĩa là 3 mẫu thịt đó không phù hợp với MRL, trong khi 26 mẫu còn lại thỏa mãn.

10. Nếu toàn bộ lô hàng không bị loại bỏ dựa trên những tiêu chí trên, thì những mẫu mỡ phòng thử nghiệm lấy từ những mẫu thịt còn lại của lô hàng A có thể được đem đi phân tích, nhằm tách những mẫu thịt đạt tiêu chuẩn chấp nhận được ra khỏi những mẫu không đạt tiêu chuẩn không chấp nhận được.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tình huống giả định:

1. Cần kiểm tra dư lượng thuốc bảo vệ thực vật đối với chuyến hàng 60 tấn táo chứa trong thùng cactông 12 kg (mỗi thùng chứa khoảng 100 quả táo).

2. Tất cả các thùng cactông đều có cùng nguồn gốc người trồng và ghi dấu hiệu, ngày tháng.

3. Luật pháp tại quốc gia này yêu cầu ba mẫu phòng thử nghiệm giống nhau.

4. Nhân viên lấy mẫu không chắc chắn về mức độ trộn lẫn trong quá trình đóng gói và phân loại.

5. Biên bản lấy mẫu là dạng bản in ra giấy.

6. Mẫu phòng thử nghiệm kép được giữ lại bởi phòng quản lý mẫu phòng thử nghiệm cho tới khi có yêu cầu phân tích từ phòng thử nghiệm trọng tài.

Các hành động và quyết định sau đó:

1. Chuyến hàng lấy mẫu như một lô hàng đơn lẻ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Từ mỗi hộp cactông, táo được lấy ra và cho vào mỗi bao (1-2 túi mỗi thùng), phải chắc chắn rằng trong mỗi túi có ít nhất là 10 quả táo và cân nặng túi ≥ 1 kg. Sau đó các túi được dán nhãn bảo đảm và đóng kín, hoàn thành các biên bản lấy mẫu và đính kèm theo mẫu.

4. Hai mẫu phòng thử nghiệm được gửi tới phòng quản lý mẫu phòng thử nghiệm và mẫu thứ ba thì gửi cho chủ lô hàng.

5. Tại phòng quản lý mẫu phòng thử nghiệm, mẫu phòng thử nghiệm thứ nhất được chuẩn bị, xử lý, và một phần mẫu được phân tích. Mẫu phòng thử nghiệm thứ hai thì được giữ lại và không được dùng để chế biến tiếp.

6. Nếu các kết quả chỉ ra sự có mặt của chất iprodion và khẳng định vượt quá 10 mg/kg theo MRL, thì tiến hành phân tích một hoặc nhiều hơn phần mẫu phân tích giống nhau.

7. Nếu kết quả cho thấy rằng MRL vẫn bị vượt quá thì người có thẩm quyền phải thông báo cho chủ chuyến hàng biết (người có thể sắp xếp phân tích một cách độc lập những mẫu phòng thử nghiệm đã được cung cấp) và gửi những mẫu phòng thử nghiệm còn đóng kín còn lại đến phòng thử nghiệm trọng tài.

8. Tính cả trường hợp quá trình phân tích ở cả hai phòng thử nghiệm là không chắc chắn, nếu kết quả từ phòng thử nghiệm trọng tài vẫn chỉ ra dư lượng của iprodion ≥ 10 mg/kg thì MRL được coi là đã bị vượt quá.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

1. TCVN 5451:1991 (ISO 950:1979), Ngũ cốc – Lấy mẫu dạng hạt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. TCVN 5609:2007 (ISO 1839:1980), Chè – Lấy mẫu.

4. International Dairy Federation, 1995. International IDF Standard 50C: Milk and milk products – methods of Sampling.

5. Joint FAO/WHO Food Standards Programme (1993). “Portion of commodities to which Codex Maximum Residue Limits apply and which is analyzed”. Codex Alimentarius, Volume 2, Section 4.1, 389-404. FAO Rome. ISBN: 92-5-103271-8.

6. Joint FAO/WHO Food Standards Programme (1993). Codex classification of foods and animal feeds”. Codex alimentarius, Volume 2, Section 2, 147-366. FAO Rome. ISBN: 92-95-103271-8.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5139:2008 (CAC/GL 33-1999) về phương pháp khuyến cáo lấy mẫu để xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật phù hợp với các giới hạn dư lượng tối đa (MRL)

Số hiệu: TCVN5139:2008
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2008
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5139:2008 (CAC/GL 33-1999) về phương pháp khuyến cáo lấy mẫu để xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật phù hợp với các giới hạn dư lượng tối đa (MRL)

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…