Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4618 – 88

ĐẤT TRỒNG TRỌT

- PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SẮT, NHÔM DI ĐỘNG

- PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DUNG TÍCH HẤP THỤ

- PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG SỐ BAZƠ TRAO ĐỔI

Cơ quan biên soạn:

Viện Nông hóa thổ nhưỡng. Bộ Nông nghiệp và công nghiệp thực phẩm

Người thực hiện: Đoàn Văn Cung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm

Bộ trưởng: Nguyễn Công Tạn

Cơ quan trình duyệt:

Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng

Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước

Tổng cục phó: Hoàng Mạnh Tuấn

Cơ quan xét duyệt và ban hành:

Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước

Phó chủ nhiệm: Phó tiến sĩ Đoàn Phương

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

ĐẤT TRỒNG TRỌT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SẮT DI ĐỘNG

Soil - Method for the determination of available iron

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định sắt di động trong đất trồng trọt theo phương pháp so màu.

1. NGUYÊN TẮC CỦA PHƯƠNG PHÁP

Phương pháp dựa trên nguyên tắc rút Fe2+ và Fe3+ từ đất bằng dung dịch KCl 1N (có pH = 5,6 – 6,0), sau đó khử toàn bộ Fe3+ thành Fe2+ và xác định hàm lượng sắt bằng phương pháp so màu phức tạp Fe2+ với octophenontrolin.

2. LẤY MẪU VÀ CHUẨN BỊ MẪU

Theo TCVN 4046 – 85 và TCVN 4047 – 85.

3. DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Cân kỹ thuật có sai số không lớn hơn 0,1 g;

- Bình định mức 50 ml, 1000 ml; sai số không quá 0,1 ml;

- Pipet 10 ml, sai số không quá 0,1 ml;

- Bình tam giác có dung tích 200 – 250 ml;

- Phễu lọc Φ = 8 – 10 cm;

- Máy lắc hoặc máy khuấy;

- Máy so màu quang điện;

- Kali clorua TKPT;

- Axit axetic TKPT;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Axit sunfuric TKPT;

- Hydroxiamin clorua TKPT;

- Muối Mo hoặc sắt kim loại TKPT;

- Kali pemanganat TKPT;

- Octo phenontrolin – chỉ thị màu;

- Giấy lọc mịn băng xanh;

- Nước cất.

4. CHUẨN BỊ DUNG DỊCH ĐỂ XÁC ĐỊNH

4.1. Chuẩn bị dung dịch KCl 1N có pH = 5,6 – 6,0. Cân 75,0 g KCl, hòa tan với nước cất thành 1lít. Điều chỉnh pH đến 5,6 – 6,0 bằng dung dịch KOH 0,05N hoặc dung dịch HCl 0,05N.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điều chỉnh pH = 4,1 – 4,2 bằng dung dịch NH4OH 0,5 N hoặc bằng CH3COOH 0,5 N.

4.3. Dung dịch hyđroxiaminclorua 10%: Hòa tan 10 g hydroxiamin clorua thành 100 ml dung dịch.

4.4. Dung dịch octophenoltrolin 0,25%: Hòa tan 0,25 g octophenontrolin vào 80 ml nước, đun nóng cho tan hết. Để nguội và thêm nước cất đến 100 ml.

4.5. Dung dịch tiêu chuẩn sắt;

4.5.1. Dung dịch tiêu chuẩn chứa 500 mg Fe/1 lít.

- Cân 3,511 g muối Mo (NH4)2SO4.FeSO4.6H2O tinh khiết hòa tan vào 250 ml dung dịch H2SO4 1N. Khuấy cho tan hết. Cho từ từ 25 ml dung dịch KMnO4 1% đồng thời lắc cho tan hết màu tím sau đó nhỏ từng giọt dung dịch KMnO4 cho đến khi dung dịch chuyển màu hồng nhạt, bền khoảng 1 phút. Chuyển tất cả sang định mức 1 lít và thêm nước cất đến vạch. Dung dịch có hàm lượng 500 mg Fe/1 lít.

Có thể điều chế từ sắt kim loại nguyên chất: Cân chính xác 0,5000 g kim loại Fe và cho vào cốc. Cho vào cốc tiếp 55 ml dung dịch H2SO4 5N để cho tác dụng hết Fe (có thể đun nóng cho nhanh). Oxy hóa Fe2+ trong dung dịch thu được bằng dung dịch KMnO4 1%. Những giọt cuối cùng nhỏ từng giọt cho đến khi dung dịch có màu hồng nhạt bền sau khoảng 1 phút. Để nguội và chuyển qua định mức 1 lít, thêm nước cất cho đến vạch.

Dung dịch có hàm lượng 500 mg Fe/1 lít.

4.5.2. Dung dịch tiêu chuẩn 50 mg Fe/1 lít.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. TIẾN HÀNH XÁC ĐỊNH

5.1. Cân 40,0 g đất cho vào bình tam giác có dung tích 200 – 250 ml. Thêm 100 ml dung dịch KCl 1N. Lắc 5 phút hoặc khuấy 1 phút. Để yên qua đêm. Lọc.

5.2. Hút 5 ml dịch lọc cho vào bình định mức 50 ml, thêm 5 ml dung dịch đệm amonaxetat-axitaxetic (pH = 4,1 – 4,2) thêm 2 ml dung hydroxiaminclorua 10%, thêm 2 ml dung dịch octophenantrolin 0,25% rồi thêm nước cất đến vạch.

Sau 30 phút đo mật độ quang của dung dịch bằng máy so màu quang học điện với kính lọc màu màu xanh lá cây. Dựa vào đồ thị chuẩn xác định hàm lượng sắt có trong mẫu phân tích.

5.3. Lập đồ thị chuẩn.

Chuẩn bị 5 bình định mức có thể tích 50 ml. Lầm lượt cho vào các bình số ml dung dịch tiêu chuẩn 50 mg Fe/1 lít như sau: 0,1, 2, 3, 4 ml. Thêm 10 ml dung dịch đệm amonaxetat-axit axetic (pH = 4,1-4,2), thêm 2 ml dung dịch hydroxiamin clorua 10%, thêm 2 ml dung dịch octophenantrolin 0,25% rồi lên thể tích đến vạch.

Sau 30 phút, đo mật độ quang của dịch bằng máy so màu quang điện.

Lập đồ thị chuẩn biểu thị tương quan của mật độ (D) với hàm lượng sắt.

5.4. Trường hợp cần xác định riêng Fe2+ và Fe3+, tiến hành phân tích đồng thời hai mẫu:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Mẫu thứ hai xác định tổng số Fe2+ và Fe3+ tiến hành như với dung dịch chuẩn.

Hiệu số hàm lượng tổng số Fe3+ và Fe2+ với hàm lượng Fe2+ được xác định là hàm lượng Fe3+.

6. TÍNH TOÁN KẾT QUẢ

Hàm lượng Fe (X1) tính bằng mg trong 100 g đất theo công thức sau:

X1 =

Trong đó:

N – hàm lượng Fe trong 50ml dịch mày (mg);

m – khối lượng đất tương ứng với số ml dịch lọc được lấy để lên màu (g), (ở đây là 2g).

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4618:1988 về đất trồng trọt- Phương pháp xác định sắt di động do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

Số hiệu: TCVN4618:1988
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
Người ký: ***
Ngày ban hành: 06/09/1988
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4618:1988 về đất trồng trọt- Phương pháp xác định sắt di động do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [7]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [1]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…