Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Nhiệt độ oC

d = 1/4

Độ nhớt centipoaz

Nhiệt độ oC

d = 1/4

Độ nhớt centipoaz

5

0.99999

1,516

15

0,99024

0,596

10

0.99973

1,306

50

0,98870

0,550

15

0.99913

1,141

55

0,98573

0,507

16

0.99897

1,116

60

0,98324

0,470

18

0.99862

1,060

65

0,98059

0,436

20

0.99823

1,005

70

0,97781

0,406

24

0.99780

0,960

75

0,97489

0,379

25

0.99707

0,894

80

0,97183

0,356

28

0.99626

0,836

85

0,96865

0,334

30

0.99567

0,802

90

0,96534

0,315

35

0.99406

0,721

95

0,96192

0,298

40

0.99224

0,653

100

0,95838

0,282

Chú thích:

1. Tùy theo từng loại dầu, chọn nhớt kế sao cho thời gian chảy không bé hơn 30 giây và cũng không lớn hơn 10 phút.

2. Khối lượng riêng và độ nhớt của nước ở các nhiệt độ khác nhau (bảng 1)

3. Các công thức trên chỉ đúng với trường hợp chất lỏng chảy trong ống mao quản chảy dòng, không đúng với trường hợp chảy xoáy.

2. Phương pháp đo vận tốc của viên bi

2.1. Dụng cụ và thuốc thử

Nhớt kế Geple (hình 2), gồm:

Nhiệt kế chia độ đến 0,1 oC, ống đo không màu (a) dài 30 cm có đường kính bên trong khoảng 2cm trên thành ống có khắc 5cm.

Bình điều nhiệt (b), ống (d) - đường kính lớn hơn đường kính viên bi dùng để thử và có một lỗ ngang cao hơn mực chất thử để điều hòa áp suất không khí đầu dưới ống nằm ngang ngấn trên cùng của ống a và thấp hơn mặt chất thử 3cm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Một số viên bi có khối lượng riêng khác nhau.

Natri sunfat khan, TKPT

Hình 2

2.2. Tiến hành thử

Đổ mẫu thử đã khử hết nước và lọc sạch qua natri sunfat khan vào ống thử sao cho không tạo bọt khí (nếu có thì ít nhất). Thả viên bi có kích thước tương ứng qua ống d vào ống thử a. Dùng thời kế đo thời gian rơi của viên bi bắt đầu lúc điểm dưới của viên bi chạm vào vạch thứ hai và thời gian cuối cùng lúc điểm này chạm vào vạch thứ năm của ống. Thả lần lượt 5 viên bi, lấy trung bình cộng của 5 lần thời gian đo được, làm thời gian cần xác định.

Theo trình tự như trên, tiến hành xác định độ nhớt của chất lỏng tiêu chuẩn.

2.3. Tính kết quả

2.3.1. Độ nhớt tuyệt đối (n) tính bằng centipoaz theo công thức

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó

no - độ nhớt của chất lỏng tiêu chuẩn, centipoaz;

do - Khối lượng riêng của chất lỏng tiêu chuẩn;

D - Khối lượng riêng của viên bi;

To - Thời gian rơi của viên bi trong chất lỏng tiêu chuẩn, giây;

t - Thời gian rơi của viên bi trong chất thử, giây.

Chú thích:

1 Trong quá trình thử, để dễ quan sát sự chuyển động của viên bi trong dầu, phải đặt nhớt kế ở nơi sáng hoặc sáng ...

2 Viên bi dùng để thử phải có một thời gian rơi không nhỏ hơn 30 giây

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ nhớt Engle là tỷ số thời gian chảy của ống 200ml chất lỏng thí nghiệm ở nhiệt độ xác định và thời gian chảy của 200ml nước cất ở 20 oC.

3.1. Dụng cụ và thuốc thử

Nhớt kế Engle (hình 3)

Hình 3

1 Bình chứa chất lỏng thử

2 Nồi điều nhiệt độ

3 Nắp bầu

4, 5 Lỗ của bầu chứa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7 Miệng ống

8 Ống tháo

9 Ống phatin

10 Chốt định vị

11 Máy khuấy

12 Cán khuấy

13 Giá đỡ 3 chân

14 Bộ phận làm nóng

15 Bộ phận vít điều chỉnh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nhiệt kế thủy ngân đo đến 110 oC mỗi vạch 1 oC, chiều dài của thân nhiệt kế không quá 285mm

Đồng hồ đo giây (thời kế)

Khi nhiệt độ của nước trong bầu đúng 20 oC, một tay nâng chốt cắm lên, tay kia đồng thời bấm đồng hồ đo giây (thời kế) chốt cắm được giữ cố định nhờ một bộ phận ở nắp.

Chú ý quan sát nước chảy và bấm đồng hồ dừng lại khi mực nước đạt đến vạch. Trong quá trình theo dõi, mắt phải để ngang tầm với vạch.

Xác định như vậy ít nhất là 3 lần và lấy giá trị trung bình. Chênh lệch cho phép giữa các lần thử không quá 0,5 giây. Trong 3 tháng phải kiểm tra chỉ số nước một lần.

3.2. Tiến hành thử

3.2.1. Xác định chỉ số nước của máy đo độ nhớt Engle

Rửa sạch bầu chứa (1) và chốt cắm bằng ete etylic, sau đó bằng etanola và cuối cùng bằng nước cất. Đặt dụng cụ ở mặt phẳng ngang và cho nước cất vào bầu chứa chất thử sao cho mực nước cao hơn ba cái chốt một ít. Nhiệt độ của nước cất ở bầu phải giữ ở 20 oC trong vòng 10 - 15 phút nhờ nồi điều nhiệt độ. Nâng nhẹ chốt cắm để nước chảy vào một cái lọ nhỏ làm cho trong ống tháo đầy nước. Sau đó, dùng pipet lấy nước trong bầu ra sao cho mực nước ngang với mặt phẳng của ba cái chốt. Đóng nắp bầu lại.

Ở lỗ ống tháo của nhớt kế đặt bình định mức (16) khô sạch.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đổ mẫu thử có nhiệt độ quy định vào bầu chứa mẫu thử trong, dùng hệ thống điều nhiệt để giữ dầu ở nhiệt độ quy định ít nhất là 10 ./. 15 phút. Sau đó tiến hành thử giống như xác định chỉ số nước của nhớt kế.

3.3. Tính kết quả

3.3.1. Độ nhớt Engle (nE) của dầu được tính theo công thức sau:

nE =

Trong đó:

T1 - Thời gian chảy của 200 ml dầu khi nhiệt độ 1 oC;

TH2O - Chỉ số nước của nhớt kế.

3.3.2. Kết quả cuối cùng là trung bình cộng của hai kết quả song song.

3.3.3. Chênh lệch cho phép giữa các lần đo thời gian chảy của dầu không được quá:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chênh lệch cho phép

Dưới 250 giây

1 giây

Từ 250 - 500 giây

2 giây

Trên 500 giây

3 giây

3.3.4. Cho phép tính đổi độ nhớt Engle (nE) thành độ nhớt tuyệt đối bằng công thức thực nghiệm như sau:

n = 0,01797 (1,072 nE . ) d

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

n - Độ nhớt tuyệt đối tính theo poaz;

d - Khối lượng riêng của chất lỏng ở 20 oC.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2642:1993 về dầu thực vật - phương pháp xác định độ nhớt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

Số hiệu: TCVN2642:1993
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
Người ký: ***
Ngày ban hành: 07/10/1993
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2642:1993 về dầu thực vật - phương pháp xác định độ nhớt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [10]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…