Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

HÓA LÝ VÀ VẬT LÝ PHÂN TỬ                                                         ĐẠI LƯỢNG

ĐƠN VỊ                                  HÓA LÝ VÀ VẬT LÝ PHÂN TỬ

Số mục

Tên

Ký hiệu

Định nghĩa

Chú thích

Số mục

Tên

Ký hiệu

Định nghĩa

Hệ số chuyển đổi và chú thích

9-1 (8-3)

lượng chất

n

lượng chất là một trong bảy đại lượng cơ bản trong Hệ đại lượng quốc tế, ISQ, là cơ sở của SI

Lượng chất của một mẫu tinh khiết là đại lượng thường được xác định bằng cách đo khối lượng của nó và chia cho khối lượng mol của mẫu đó.

Lượng chất được xác định tỷ lệ với số thực thể nguyên tố xác định trong mẫu, hằng số tỷ lệ là hằng số chung giống nhau với tất cả các mẫu.

Tên gọi "số mol" thường được dùng cho "lượng chất" nhưng nó không được khuyên dùng vì tên của một đại lượng cần được phân biệt với tên của đơn vị.

Trong tên gọi "lượng chất", để đơn giản, từ "chất" có thể được thay bằng từ để chỉ rõ chất liên quan trong ứng dụng cụ thể, sao cho có thể nói, ví dụ, "lượng hydro clorua, HCl", hoặc "lượng benzen, C6H­6­".

Điều quan trọng là luôn đưa ra đặc điểm chính xác của thực thể liên quan (như đã nhấn mạnh trong câu thứ hai của định nghĩa mol); điều này nên ưu tiên thực hiện bằng cách đưa ra công thức hóa học phân tử của vật liệu liên quan.

9-1.a

mol

mol

mol là lượng chất của một hệ chứa cùng số thực thể cơ bản như số nguyên tử trong 0,012 kilôgam cacbon 12

[CGPM lần thứ 14 (1971)]

Khi sử dụng mol, các thực thể cơ bản phải được chỉ rõ, chúng có thể là nguyên tử, phân tử, ion, electron, thực thể khác hoặc các nhóm của chúng.

Định nghĩa áp dụng cho nguyên tử cacbon 12 không liên kết, không hoạt động và ở trạng thái cơ bản.

Mol cũng được dùng cho các thực thể như lỗ trống và tựa hạt khác, liên kết kép, v.v….

9-2.1 (8-1.1)

khối lượng nguyên tử tương đối

Ar

tỷ số giữa khối lượng [TCVN 7870-4 (ISO 80000-4:2006), mục 4-1] nguyên tử trung bình của một nguyên tố và 1/12 khối lượng nguyên tử của nuclit 12C

VÍ DỤ: Ar(Cl) » 35,453

Khối lượng nguyên tử hay phân tử tương đối phụ thuộc vào thành phần nuclit.

Hiệp hội quốc tế về hóa học tinh khiết và ứng dụng (IUPAC) thừa nhận việc sử dụng tên riêng "trọng lượng nguyên tử" và "trọng lượng phân tử" tương ứng cho các đại lượng "khối lượng nguyên tử tương đối" và "khối lượng phân tử tương đối". Việc sử dụng tên gọi truyền thống này không được tán thành

9-2.a

một

1

 

Xem lời giới thiệu 0.3.2.

9-2.2 (8-1.2)

khối lượng phân tử tương đối

Mr

tỷ số giữa khối lượng phân tử trung bình hoặc thực thể xác định của một chất và 1/12 khối lượng nguyên tử của nuclit 12C

 

 

 

 

 

9-3 (8-2)

số hạt

NB

NB bằng số hạt trong một hệ

Các thực thể khác nhau có thể là hạt, ví dụ phân tử số, nguyên tử số.

Có thể thêm chỉ số dưới cùng với ký hiệu để chỉ rõ thực thể cụ thể, ví dụ NB cho số phân tử của chất B.

9-3.a

một

1

 

Xem lời giới thiệu, 0.3.2

9-4 (8-4)

hằng số Avogadro

L, NA

đối với mẫu tinh khiết

L = N/n

trong đó N là số hạt (mục 9-3) và n là lượng chất (mục 9-1)

L = 6,022 141 79 (30) x 1023 mol-1

[CODATA 2006]

9-4.a

mol mũ trừ một

mol-1

 

 

9-5 (8-5)

khối lượng mol

M

đối với mẫu tinh khiết

M = m/n

trong đó m là khối lượng [TCVN 7870-4 (ISO 80000-4:2006), mục 4-1] và n là lượng chất (mục 9-1)

 

9-5.a

kilôgam trên mol

kg/mol

 

Đơn vị thường được dùng cho khối lượng mol là gam trên mol, g/mol, hơn là kilôgam trên mol, kg/mol.

9-6 (8-6)

thể tích mol

Vm

đối với mẫu tinh khiết

Vm = V/n

trong đó V là thể tích [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3:2006), mục 3-4]

và n là lượng chất (mục 9-1)

Thể tích mol của khí lý tưởng tại 273,15K và 101 325 Pa là Vm = 0,022 413 996 (39) m3/mol và tại 273,15 K và 100 000 Pa, thể tích mol là

Vm = 0,022 710 981 (40) m3/mol. [CODATA 2006]

9-6.a

mét khối trên mol

m3/mol

 

 

9-7 (8-7)

nội năng mol

Um

Um = U/n

trong đó U là nội năng [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5:2007), mục 5-20.2] và n là lượng chất (mục 9-1)

Định nghĩa tương tự được áp dụng cho các hàm nhiệt động khác, ví dụ entanpi mol, Hm, năng lượng Helmholz mol, Am, và năng lượng Gibbs mol, Gm. Các đại lượng này thường chỉ được dùng với sự qui chiếu về chất tinh khiết. Nhiệt dung mol có thể được xác định ở áp suất không đổi, Cm, p hoặc ở thể tích không đổi Cm,V

9-7.a

jun trên mol

J/mol

 

 

9-8 (8-8)

nhiệt dung mol

Cm

Cm = C/n

trong đó C là nhiệt dung [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5:2007), mục 5-15] và n là lượng chất (mục 9-1)

 

9-8.a

jun trên mol kenvin

J/(mol.K)

 

 

9-9(8-9)

entropy mol

Sm

Sm = S/n

trong đó S là entropy [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5:2007), mục 5-18] và n là lượng chất (mục 9-1)

 

9-9.a

jun trên mol kenvin

J/(mol.K)

 

 

9.10.1 (8-10.1)

số thể tích phân tử hoặc thực thể nguyên tố khác, mật độ phân tử hoặc thực thể nguyên tố khác

n, (C)

n = N/V

trong đó N là số hạt (mục 9-3) và V là thể tích [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3:2006), mục 3-4]

 

9-10.a

mét mũ trừ ba

m-3

 

 

9-10.2 (8-10.2)

nồng độ phân tử của chất B

CB

CB = NB/V trong đó NB là số phân tử của B và V là thể tích [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3:2006), mục 3-4] của hỗn hợp

 

 

 

 

 

 

9-11.1 (8-11.1)

khối lượng riêng, mật độ

r, (g)

r = m/V

trong đó m là khối lượng [TCVN 7870-4 (ISO 80000-4:2006), mục 4-1] và V là thể tích [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3:2006), mục 3-4]

 

9-11.a

kilôgam trên mét khối

kg/m3

 

 

9-11.2 (8-11.2)

nồng độ khối lượng chất B

rB, (gB)

rB = mB/V

­trong đó m­B­ là khối lượng [TCVN 7870-4 (ISO 80000-4:2006), mục 4-1] của chất B và V là thể tích [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3:2006), mục 3-4] của hỗn hợp

 

9.11.b

gam trên lít

g/l

 

1 g/l = 1 g/dm3 = 1 kg/m3

9-12 (8-12)

phần khối lượng chất B

wB

wB = mB/m

trong đó mB là khối lượng [TCVN 7870-4 (ISO 80000-4:2006), mục 4-1] của chất B và m là tổng khối lượng của hỗn hợp

 

9-12.a

một

1

 

Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.

9-13 (8-13)

nồng độ lượng chất của chất B

cB

cB = nB/v

trong đó nB là lượng chất (mục 9-1) của chất B và V là thể tích [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3:2006), mục 3-4] của dung dịch

Trong hóa học, tên gọi "nồng độ lượng chất" thường được viết tắt là "nồng độ", có ý là tính từ "lượng chất" là dự định. Tuy nhiên, vì lý do này trong 9-11.2 tên gọi "nồng độ khối lượng" không được bỏ đi từ "khối lượng".

Nồng độ tiêu chuẩn, 1 mol/dm3, được ký hiệu là c-e.

9-13.a

mol trên mét khối

mol/m3

 

 

9-13.b

mol trên lít

mol/l

 

1 mol/l = 1 mol/dm3 = 103 mol/m3

9-14 (8-14.1)

phần lượng chất của chất B, (phần mol của chất B)

xB, yB

xB = nB/n

trong đó nB là lượng chất (mục 9-1) của chất B và n là tổng lượng chất (mục 9-1) trong hỗn hợp

xB được dùng đối với các pha đặc và đối với hỗn hợp khí, yB có thể được sử dụng.

Tên gọi phi hệ thống "phần mol" vẫn được sử dụng. Tuy nhiên, việc sử dụng tên gọi này không được tán thành.

Đối với đại lượng này, thực thể được dùng để xác định lượng chất cần luôn là một phân tử đơn cho mỗi loại trong hỗn hợp.

9-14.a

một

1

 

Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.

9-15 (8-15)

phần thể tích của chất B

jB

jB =  trong đó V*m,I là thể tích mol (mục 9-6) của chất tinh khiết i ở cùng nhiệt độ và áp suất, xi là phần lượng chất (mục 9-14) của chất i và S biểu thị tổng của tất cả các chất i

jB phụ thuộc vào nhiệt độ.

9-15.a

một

1

 

Xem Lời giới thiệu, 0.3.2

9-16 (8-16)

nồng độ mol của chất tan B

bB, mB

bB = nB/mA

trong đó nB là lượng chất (mục 9-1) của chất tan B và mA là khối lượng [TCVN 7870-4 (ISO 80000-4:2006), mục 4-1] của dung môi A

Nên tránh sử dụng ký hiệu mB trong trường hợp có thể nhầm thành khối lượng của chất B. Tuy nhiên, mặc dù có khả năng bị nhầm với khối lượng, ký hiệu m thông dụng hơn nhiều so với ký hiệu b cho nồng độ mol

9-16.a

mol trên kilôgam

mol/kg

 

 

9-17 (8-17)

hóa thế chất B

mB

đối với hỗn hợp các chất i, mB = (GlnB)T,p,ni trong đó G là năng lượng Gibbs [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5:2007), mục 5-20.5] và n­B là lượng chất B (mục 9-1)

Đối với chất tinh khiết, m = G/n = Gm

trong đó Gm là năng lượng Gibbs mol. Trong một hỗn hợp, mB là năng lượng Gibbs mol riêng phần.

9.17.a

jun trên mol

J/mol

 

 

9-18 (8-18)

hoạt độ tuyệt đối chất B

lB

lB = exp (mB/RT)

trong đó mB là hóa thế chất B (mục 9-17), R là hằng số mol khí (mục 9-42), và T là nhiệt độ nhiệt động lực [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5:2007), mục 5-1]

 

9-18.a

một

1

 

Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.

9-19 (8-19)

áp suất riêng phần chất B

pB

đối với hỗn hợp khí, pB = xB.p

trong đó xB là phần lượng chất của chất B (mục 9-14) và p là áp suất tổng [TCVN 7870-4 (ISO 80000-4:2006), mục 4-15.1]

 

9-19.a

pascan

Pa

 

 

9-20 (8-20)

nồng độ hơi của chất B trong hỗn hợp khí

, (fB) 

đối với hỗn hợp khí, tỷ lệ với hoạt độ tuyệt đối, l­B (mục 9-18), hệ số tỷ lệ, chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ, được xác định ở điệu kiện nhiệt độ và thành phần không đổi, pB/tiến đến 1 đối với khí vô cùng loãng

= lB. trong đó p là áp suất tổng

9-20.a

pascan

Pa

 

 

9-21 (-)

hóa thế tiêu chuẩn của chất B

mBӨ

giá trị của hóa thế (mục 9-17) ở điều kiện tiêu chuẩn

mӨ = RT ln lӨ

mBӨ là hàm của nhiệt độ T ở áp suất tiêu chuẩn p = pӨ. Hóa thế tiêu chuẩn phụ thuộc vào việc chọn trạng thái tiêu chuẩn, trạng thái này phải được xác định.

Dấu Ө được dùng để biểu thị một tiêu chuẩn nói chung. Ký hiệu độ cũng có thể được sử dụng. Trong dung dịch lỏng hoặc rắn, trạng thái tiêu chuẩn được qui về độ hòa tan lý tưởng của chất tan (chất B).

9-21.a

jun trên mol

J/mol

 

 

9-22.1 (-)

hóa thế tiêu chuẩn của chất B trong pha tinh khiết hoặc hỗn hợp hoặc dung môi

 

đối với pha tinh khiết hoặc hỗn hợp hay dung môi, hóa thế (mục 9-17) của chất tinh khiết B trong áp suất tiêu chuẩn

9-22.a

jun trên mol

J/mol

 

 

9-22.2 (-)

hóa thế tiêu chuẩn của chất b trong dung dịch

 

đối với chất hòa tan trong dung dịch, hóa thế, mӨ trong trạng thái (giả thuyết) của chất tan B ở mol chuẩn, bӨ (mục 9-16), và áp suất tiêu chuẩn, pӨ [TCVN 7870-4 (ISO 80000-4:2006), mục 4-15.1], và có tính chất giống dung dịch vô cùng loãng:

mBӨ = mB - RT ln (yBp/pӨ) trong đó yB là phần lượng chất (mục 9-14)

 

 

 

 

 

9-23 (8-22.1)

thừa số hoạt độ của chất B trong hỗn hợp lỏng hoặc rắn, hệ số hoạt độ của chất B trong hỗn hợp lỏng hoặc rắn

fB

fB = lB/(l*BxB)

trong đó l­B là hoạt độ tuyệt đối của chất B (mục 9-18), l*B là hoạt độ tuyệt đối của chất tinh khiết B ở cùng nhiệt độ và áp suất, xB là phần lượng chất của chất B (mục 9-14)

Tên gọi có tính hệ thống là "thừa số hoạt độ", nhưng tên gọi "hệ số hoạt độ" cũng được sử dụng phổ biến.

9-23.a

một

1

 

Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.

9-24.1 (-)

thừa số hoạt độ theo luật Raoult

fB

fB = aB/xB

trong đó aB là hoạt độ của chất tan B (mục 9-26) và xB là phần lượng chất của chất B (mục 9-14)

 

9-24.a

một

1

 

Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.

9-24.2 (-)

thừa số hoạt độ theo luật Henry

gm, gc, gx

Có ba trường hợp khác nhau đối với thừa số hoạt độ theo luật Henry: theo nồng độ mol, gm, theo nồng độ, gc và theo lượng chất, gx:

gm,B =

gc,B =  

gx,B =

 

 

 

 

 

 

9-25 (8-22.2)

hoạt độ tuyệt đối tiêu chuẩn của chất B trong hỗn hợp lỏng hoặc rắn

lBӨ

lBӨ = l*B (pӨ)

trong đó l*B là hoạt độ tuyệt đối (mục 9-18) của chất tinh khiết B ở cùng nhiệt độ và áp suất, pӨ là áp suất tiêu chuẩn [TCVN 7870-4 (ISO 80000-4:2006), mục 4-15.1]

Đại lượng này chỉ phụ thuộc nhiệt độ.

Áp suất tiêu chuẩn là 105 Pa.

9-25.a

một

1

 

Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.

9-26 (8-23)

hoạt độ của chất tan B, hoạt độ tương đối của chất tan B

aB, am,B

đối với chất tan B trong dung dịch, aB tỷ lệ với hoạt độ tuyệt đối, lB (mục 9-18), hệ số tỷ lệ, chỉ phụ thuộc nhiệt độ và áp suất, được xác định với điều kiện để tại nhiệt độ và áp suất không đổi, aB chia cho tỷ số mol, bB/bӨ, tiến đến 1 ở dung dịch vô cùng loãng, bB là nồng độ mol của chất tan B (mục 9-16) và bӨ là nồng độ mol tiêu chuẩn, thường là 1 mol/kg

aB = lB.

Đại lượng ac,B, định nghĩa tương tự theo tỷ số nồng độ cB/c0 cũng được gọi là hoạt độ hay hoạt độ tương đối của chất tan B; c0 là nồng độ tiêu chuẩn, thường là 1 mol/dm3:

ac,B = lB.

trong đó S biểu thị tổng tất cả các chất tan. Điều này áp dụng đặc biệt cho dung dịch lỏng loãng.

9-26.a

một

1

 

Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.

9-27 (8-24.1)

hệ số hoạt độ của chất tan B

g­B

Đối với chất tan trong dung dịch, gB =

trong đó aB là hoạt độ của chất tan B (mục 9-26), bB là nồng độ mol của chất tan B (mục 9-16) và bӨ là nồng độ mol tiêu chuẩn

Tên gọi "hệ số hoạt độ của chất tan B" cũng được dùng cho đại lượng g­B xác định theo

gB =

Xem mục 9-26.

9.27.a

một

1

 

Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.

9-28 (8-24.2)

hoạt độ tuyệt đối tiêu chuẩn của chất tan B

lBӨ

đối với chất tan B trong dung dịch, lBӨ =

trong đó S biểu thị tổng tất cả các chất tan, pӨ là áp suất tiêu chuẩn [TCVN 7870-4 (ISO 80000-4:2006), mục 4-15.1], bB là nồng độ mol của chất B (mục 9-16) và bӨ là nồng độ mol tiêu chuẩn

Đại lượng này chỉ phụ thuộc nhiệt độ. Nó áp dụng đặc biệt cho dung dịch lỏng loãng. Áp suất tiêu chuẩn là 105 Pa.

9.28.a

một

1

 

Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.

9-29.1 (8-25.1)

hoạt độ của dung môi A, hoạt độ tương đối của dung môi A

aA

đối với dung môi A trong dung dịch, tỷ số của hoạt độ tuyệt đối của chất A, l­A (mục 9-18), và hoạt độ tuyệt đối l*A của dung môi tinh khiết tại cùng nhiệt độ và áp suất

aA = l­A/l*A

9-29.a

một

1

 

Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.

9-29.2 (8-25.2)

hệ số thẩm thấu của dung môi A

j

j = - (MA­ SbB)-1 ln aA

trong đó MA là khối lượng mol (mục 9-5) của dung môi A, S biểu thị tổng tất cả các chất tan, bB là mol của chất tan B (mục 9-16) và aA là hoạt độ của dung môi A (mục 9-29.1)

Đại lượng này áp dụng đặc biệt cho dung dịch lỏng loãng.

 

 

 

 

 

9-29.3 (8-25.3)

hoạt độ tuyệt đối tiêu chuẩn của dung môi A (đặc biệt trong dung dịch lỏng loãng)

lAӨ

đối với dung môi A trong dung dịch, hoạt độ tuyệt đối (mục 9-18) của chất tinh khiết A tại cùng nhiệt độ và ở áp suất tiêu chuẩn pӨ [TCVN 7870-4 (ISO 80000-4:2006), mục 4-15.1]:

lAӨ = lA* pӨ

Áp suất tiêu chuẩn là 105 Pa.

 

 

 

 

 

9-30 (8-26)

áp suất thẩm thấu

II

áp suất dư cần để duy trì cân bằng thẩm thấu giữa dung dịch và dung môi tinh khiết được ngăn cách bằng một màng thấm chỉ đối với dung môi

 

9-30.a

pascan

Pa

 

 

9-31 (8-27)

số hợp thức của chất B

vB

số hoặc phần đơn trong biểu thức cho phản ứng hóa học: 0 = SvBB, trong đó ký hiệu B biểu thị các chất tham gia và các chất tạo thành sau phản ứng đó

VÍ DỤ:

(1/2)N2 + (3/2)H2 = NH3

v(N2) = - 1/2,

v(H­2) = - 3/2,

v(NH3) = + 1.

Số hợp thức là âm đối với chất tham gia phản ứng và dương đối với các chất tạo thành sau phản ứng

9-31.a

một

1

 

Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.

9-32 (8-28)

ái lực của phản ứng hóa học

A

A = - SvBmB

trong đó vB là số hợp thức của chất B (mục 9-31) và m­B là hóa thế của chất B (mục 9-17)

Tổng lấy với toàn bộ chất B.

Ái lực của phản ứng là thước đo "lực chỉnh hướng" của phản ứng. Khi ái lực dương, phản ứng tự động chuyển từ các chất tham gia phản ứng thành các chất tạo thành và khi ái lực âm, phản ứng đi theo chiều ngược lại.

Một cách viết định nghĩa khác là:

A = - (G/x)p,T

trong đó G là năng lượng Gibbs [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5:2007), mục 5-20.5] và x là mức độ phản ứng (mục 9-33).

Lưu ý là vB âm đối với chất tham gia phản ứng và dương đối với sản phẩm tạo thành sau phản ứng

9-32.a

jun trên mol

J/mol

 

 

9-33 (8-29)

mức độ phản ứng

x

dnB = vBdx

trong đó nB là lượng chất B (mục 9-1) và vB là số hợp thức của chất B (mục 9-31)

Xem chú thích cho mục 9-31.

9-33.a

mol

mol

 

 

9-34 (8-30)

hằng số cân bằng tiêu chuẩn, hằng số cân bằng nhiệt động lực

KӨ

đối với một phản ứng hóa học, KӨ = ÕB (lBӨ)

trong đó ÕB biểu thị tích của toàn bộ chất B, lBӨ là hoạt độ tuyệt đối tiêu chuẩn của chất B (mục 9-25) và vB là số hợp thức của chất B (mục 9-31)

Đại lượng này chỉ phụ thuộc nhiệt độ.

Các đại lượng khác phụ thuộc vào nhiệt độ, áp suất và thành phần như dưới đây.

Có thể định nghĩa theo cách tương tự hằng số cân bằng theo nồng độ hơi, Kf, mol, Km, …

9-34.a

một

1

 

Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.

9-35 (-)

hằng số cân bằng theo áp suất

Kp

Kp = ÕB(pB) đối với khí

 

9-35.a

pascan mũ tổng số hợp thức

Pa

 

 

9-36

hằng số cân bằng theo nồng độ

KC

KC = ÕB (cB) vB đối với dung dịch

 

9-36.a

mol trên mét khối lũy thừa tổng số hợp thức

(mol.m-3)

 

 

9-37 (8-32)

mômen lưỡng cực điện của phân tử

p, (m)

Ep = -p.E

trong đó Ep là năng lượng tương tác [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5:2007), mục 5-20.1] của phân tử với mômen lưỡng cực điện p và điện trường có cường độ E [TCVN 7870-6 (ISO 80000-6:2008), mục 6-10]

Mômen lực M tác dụng lên hệ trung hòa có mômen lưỡng cực p đặt trong điện trường E là M = p x E.

9-37.a

culông mét

C.m

 

 

9-38 (-)

mômen lưỡng cực từ của phân tử

m, m

Em = - m. B

trong đó Em là năng lượng tương tác [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5:2007), mục 5-20.1] của phân tử với mômen lưỡng cực từ m và từ trường có mật độ từ thông b

[TCVN 7870-6 (ISO 80000-6:2008), mục 6-21]

Mômen lực M tác dụng lên hệ trung hòa có mômen lưỡng cực m đặt trong từ trường có mật độ từ thông B là M = m x B.

9-38.a

jun trên tesla

ampe mét vuông

J//T

A.m2

 

 

9-39

độ phân cực điện của phân tử

a

a­ij = pi/Ej

trong đó pi là thành phần tọa độ Đêcac theo trục I của mômen lưỡng cực điện (mục 9-37) cảm ứng do tác dụng của cường độ điện trường [TCVN 7870-6 (ISO 80000-6:2008), mục 6-10] và E là thành phần theo trục j của cường độ điện trường này

 

9-39.a

culông mét vuông trên vôn

C.m2/V

 

 

9-40.1 (8-34.1)

hàm phân chia vi chính tắc

W

W = Sr 1

trong đó tổng được lấy theo tất cả các trạng thái lượng tử ứng với năng lượng, thể tích, các trường ngoài và hàm lượng đã cho

S = k ln W

trong đó S là entropy [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5:2007), mục 5-18] và k là hằng số Boltzmann (mục 9-43).

9.40.a

một

1

 

 

9-40.2 (8-34.2)

hàm phân chia chính tắc

Z, Q

Z = Zr e-Er/KT

trong đó tổng được lấy theo tất cả các trạng thái lượng tử ứng với năng lượng, thể tích, các trường ngoài và hàm lượng đã cho, Er là năng lượng [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5:2007), mục 5-20.1] trong trạng thái lượng tử thứ r, k là hằng số Boltzmann (mục 9-43) và T là nhiệt độ nhiệt động lực [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5:2007), mục 5-1]

A = - kT ln Z

trong đó A là năng lượng tự do Helmholtz [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5:2007), mục 5-20.4].

 

 

 

 

 

9-40.3 (8-34.3)

hàm phân chia đại chính tắc, hàm phân chia lớn

X

X =

trong đó Z(N­A, NB, …) là hàm phân chia chính tắc đối với số hạt đã cho

A, B, … l­A, lB và hoạt độ tuyệt đối của hạt A, B, …

Trong đó µB là hóa thế của chất B, nB là lượng chất B, k là hằng số Boltzmann và

T là nhiệt độ nhiệt động lực

 

 

 

 

 

9-40.4 (8-34.4)

Hàm phân chia phân tử, hàm phân chia của phân tử

q

q = S­I exp(-ei/KT)

trong đó ei là năng lượng [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5:2007), mục 5-20.1] của trạng thái lượng tử thứ i của phân tử ứng với thể tích và trường ngoài, k là hằng số Boltzmann (mục 9-43) và T là nhiệt độ nhiệt động lực [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5:2007), mục 5-1]

 

 

 

 

 

 

9-41 (8-35)

trọng lượng thống kê

g

độ bội của mức năng lượng lượng tử

Độ bội còn được gọi là "độ suy biến"

9-41.a

một

1

 

Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.

9-42 (8-36)

hằng số khí mol

R

đối với khí lý tưởng, pVm = RT

trong đó p là áp suất [TCVN 7870-4 (ISO 80000-4:2006), mục 4-15.1], Vm là thể tích mol (mục 9-6), và T là nhiệt độ nhiệt động lực [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5:2007), mục 5-1]

R = 8,314 472 (15) J/mol.K)

[CODATA 2006]

9-42.a

jun trên mol kenvin

J/(mol.K)

 

 

9-43 (8-37)

hằng số Boltzmann

k

k = R/N

trong đó R là hằng số khí mol (mục 9-42) và N­­A là hằng số Avogadro (mục 9-4)

k = 1,380 650 4 (24) x 10-23 J/K

[CODATA 2006]

9-43.a

jun trên kenvin

J/K

 

 

9-44 (8-38)

quãng đường tự do trung bình

l, l

đối với hạt, khoảng cách trung bình giữa hai lần va chạm liên tiếp với các phân tử khác

 

9-44.a

mét

m

 

 

9-45 (8-39)

hệ số khuếch tán

D

CB (vB) = - D grad CB

trong đó CB là nồng độ phân tử của chất B (mục 9-10.2) trong hỗn hợp và <vB> là vận tốc trung bình cục bộ [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3:2006), mục 3-8.1) các phân tử của chất B

 

9-45.a

mét vuông trên giây

m2/s

 

 

9-46.1 (8-40.1)

tỷ số khuếch tán nhiệt

kT

ở trạng thái ổn định của hỗn hợp hai thành phần, khuếch tán nhiệt xảy ra grad xB = - (kT/T) grad T

trong đó xB là phần lượng chất (mục 9-14) của chất B đậm đặc hơn, và T là nhiệt độ nhiệt động lực cục bộ [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5:2007), mục 5-1]

 

9-46.a

một

1

 

Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.

9-46.2 (8-40.2)

hệ số khuếch tán nhiệt

a­T

­a­T = k­T/(xA xB)

trong đó kT là tỷ số khuếch tán nhiệt (mục 9-46.1), xA và x là phần lượng chất cục bộ (mục 9-14) của hai chất A và B

 

 

 

 

 

 

9-47 (8-41)

hệ số khuếch tán nhiệt

DT

DT = kT. D

trong đó kT là tỷ số khuếch tán nhiệt (mục 9-46.1) và D là hệ số khuếch tán (mục 9-45)

 

9-47.a

mét vuông trên giây

m2/s

 

 

9-48 (8-42)

số proton, nguyên tử số

Z

số proton trong một hạt nhân nguyên tử

Nguyên tử số trong bảng tuần hoàn bằng số proton.

9-48.a

một

1

 

Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.

9-49 (8-43)

điện tích nguyên tố

e

điện tích [TCVN 7870-6 (IEC 80000-6:2008, mục 6-2] của proton

e = 1,602 176 487 (40)x 10-19 c

[CODATA 2006]

Điện tích của một electron bằng -e.

9-49.a

culông

C

 

 

9-50 (8-44)

số điện tích ion

z

tỷ số giữa điện tích [TCVN 7870-6 (IEC 80000-6:2008, mục 6-2] của ion với điện tích nguyên tố (mục 9-49)

 

9-50.a

một

1

 

Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.

9-51 (8-45)

hằng số Faraday

F

F = NA e

trong đó NA là hằng số Avogadro (mục 9-4) và e là điện tích nguyên tố (mục 9-49)

F = 96,485 339 9(24) x 103 C/mol

[CODATA 2006]

9-51.a

culông trên mol

C/mol

 

 

9-52 (8-46)

lực ion

I

I = Sz2ibi

trong đó tổng tính theo tất cả các ion với số điện tích zi (mục 9-50) và nồng độ mol mi (mục 9-16)

 

9-52.a

mol trên kilôgam

mol/kg

 

 

9-53 (8-47)

độ điện ly

a

tỷ số số phân tử phân ly trên tổng số phân tử

Một tên khác của đại lượng này là "phần điện ly"

9-53.a

một

1

 

Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.

9-54 (8-48)

độ dẫn điện (của chất điện ly)

trong đó J là mật độ dòng điện [TCVN 7870-6 (IEC 80000-6:2008), mục 6-16] và E là cường độ điện trường [TCVN 7870-3 (IEC 80000-6:2008), mục 6-6]

 

9-54.a

simen trên mét

S/m

 

 

9-55 (8-49)

độ dẫn điện mol

Λm

Λm =

trong đó  là độ dẫn điện (mục 9-54) và cB là nồng độ lượng chất (mục 9-13)

 

9-55.a

simen mét vuông trên mol

S.m2/mol

 

 

9-56 (8-50)

số tải của ion B, phần dòng tải của ion B

tB

tB = iB/i

trong đó iB là dòng điện [TCVN 7870-6 (IEC 80000-6:2008), mục 6-1] của ion B và i là dòng điện tổng

 

9-56.a

một

1

 

Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.

9-57 (8-51)

góc quay quang

a

góc mà mặt phẳng ánh sáng phân cực quay theo chiều kim đồng hồ khi nhìn vào nguồn sáng qua môi trường quang hoạt

 

9-57.a

radian

rad

 

 

9-58 (8-52)

suất quay quang mol

an

an = aA/n

trong đó a là góc quay quang (mục 9-57) và n là lượng chất (mục 9-1) của thành phần quang hoạt trên đường đi của một chùm sáng phân cực tuyến tính có diện tích mặt cắt [TCVN 7870-3 (IEC 80000-3:2006), mục 3-3] A

 

9-58.a

radian mét vuông trên mol

rad.m2/mol

 

Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.

9-59 (8-53)

suất quay quang riêng

am

am = aA/m

trong đó a là góc quay quang (mục 9-57) và m là khối lượng [TCVN 7870-4 (IEC 80000-4:2006), mục 4-1] của thành phần quang hoạt trên đường đi của một chùm sáng phân cực tuyến tính có diện tích mặt cắt [TCVN 7870-3 (IEC 80000-3:2006), mục 3-3] A

 

9-59.a

radian mét vuông trên kilôgam

rad.m2/kg

 

 

 

PHỤ LỤC A

(quy định)

Nguyên tử số, tên và ký hiệu của các nguyên tố hóa học

Nguyên tử số

Tên

Ký hiệu

1

hydro

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

heli

He

 

 

 

3

liti

Li

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

berili

Be

5

bo

B

6

cacbon

C

7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

N

8

oxy

O

9

flo

F

10

neon

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

11

natri

Na

12

magiê

Mg

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

nhôm

Al

14

silic

Si

15

phospho

P

16

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

S

17

clo

Cl

18

argon

Ar

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

19

kali

K

20

canxi

Ca

21

scandi

Sc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

titan

Ti

23

vanadi

V

24

crom

Cr

25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mn

26

sắt

Fe

27

coban

Co

28

nikel

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

29

đồng

Cu

30

kẽm

Zn

31

gali

Ga

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

gecmani

Ge

33

asen

As

34

selen

Se

35

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Br

36

krypton

Kr

 

 

 

37

rubidi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

38

stronti

Sr

39

ytri

Y

40

zirconi

Zr

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

niobi

Nb

42

molybden

Mo

43

techneti

Tc

44

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ru

45

rodi

Rh

46

paladi

Pd

47

bạc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

48

cadmi

Cd

49

indi

In

50

thiếc

Sn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

antimon (stibi)

Sb

52

telu

te

53

iot

I

54

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xe

 

 

 

55

cesi

Cs

56

bari

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

57

lantan

La

58

ceri

Ce

59

praseodym

Pr

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

neodym

Nd

61

prometi

Pm

62

samari

Sm

63

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Eu

64

gadonlini

Gd

65

terbi

Tb

66

dysprosi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

67

holmi

Ho

68

erbi

Er

69

thuli

Tm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

yterbi

Yb

71

luteti

Lu

72

hafni

Hf

73

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ta

74

Wolfram (tungsten)

W

75

reni

Re

76

osmi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

77

iridi

Ir

78

platin

Pt

79

vàng

Au

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

thủy ngân

Hg

81

tali

Tl

82

chì

Pb

83

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bi

84

poloni

Po

85

astatin

At

86

radon

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

87

franxi

Fr

88

radi

Ra

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

actini

Ac

90

thori

Th

91

protacti

Pa

92

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

U

93

neptuni

Np

94

plutoni

Pu

95

americi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

96

curi

Cm

97

berkeli

Bk

98

californi

Cf

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

einstein

Es

100

fermi

Fm

101

mendelevi

Md

102

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No

103

lorenci

Lr

104

rutherfordi

Rf

105

dubni

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

106

seaborgi

Sg

107

bohri

Bh

108

hassi

Hs

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

meitneri

Mt

110

damstadi

Ds

111

roentgeni

Rg

CHÚ THÍCH 1: Tên gọi trong ngoặc đơn là để tham khảo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PHỤ LỤC B

(quy định)

Ký hiệu cho các nguyên tố hóa học và hạt nhân

Ký hiệu cho các nguyên tố hóa học phải được viết bằng kiểu chữ roman (đứng), viết hoa chữ cái đầu và theo sau là một chữ cái thường. Sau ký hiệu không được có dấu chấm ngoại trừ trường hợp cuối câu.

VÍ DỤ: H           As        Th

Các chỉ số kèm theo xác định hạt nhân hay phân tử phải mang ý nghĩa và có vị trí như dưới đây.

Số hạt nhân (số khối) của một hạt nhân được viết cao hơn ở phía trái, ví dụ

14N

Số nguyên tử trong một phân tử được viết thấp hơn ở phía phải, ví dụ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số nguyên tử (số proton) được viết thấp hơn ở phía trái, ví dụ

64Gd

Trạng thái ion hóa hoặc trạng thái kích thích được chỉ ra bằng chỉ số viết cao ở phía phải.

VÍ DỤ:

Trạng thái ion hóa: Na+, PO-34 hoặc (PO4)-3

Trạng thái kích thích điện: He*, NO*

Trạng thái kích thích hạt nhân: 110Ag* hoặc 110Agm

 

PHỤ LỤC C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

pH

Định nghĩa pH dưới đây được trích từ Sách Xanh IUPAC, Đại lượng, đơn vị và ký hiệu hóa lý, xuất bản lần thứ 3 năm 2007[4] với sự cho phép của IUPAC.

Đại lượng pH được định nghĩa theo hoạt độ của các ion hydro (1+) (ion hydro) trong dung dịch:

pH = paH+ = - lg (aH+) = - lg (mH + gm,H+lmӨ­)

trong đó aH+ là hoạt độ của hydro (+1) (ion hydro) trong dung dịch, H+ (aq) và g­m,H+ là hệ số hoạt độ của H+ (aq) theo nồng độ mol ở nồng độ mol mH+.

Ký hiệu p được hiểu là một toán tử (px = - lgx) với trường hợp ngoại lệ duy nhất của ký hiệu pH. Ký hiệu pH cũng là một ngoại lệ đối với các nguyên tắc về ký hiệu và đại lượng. Nồng độ mol tiêu chuẩn mӨ được chọn bằng 1 mol.kg-1. Vì pH được định nghĩa theo một đại lượng không thể đo một cách độc lập nên công thức trên chỉ được coi là một định nghĩa về khái niệm.

Việc thiết lập chuẩn pH đầu đòi hỏi áp dụng khái niệm về "phương pháp đo đầu" đảm bảo tính liên kết đầy đủ các kết quả của tất cả các phép đo và độ không đảm bảo của chúng. Mọi giới hạn theo lý thuyết hoặc xác định biến thực nghiệm phải được tính đến trong độ không đảm bảo ước lượng của phương pháp đo.

Phương pháp đo đầu pH liên quan đến việc sử dụng tế bào không di chuyển, gọi là tế bào Harned:

Pt(s) | H­2 (g) | Chất đệm S, Cl-(aq) | AgCl (s) | Ag (s)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

E = EӨ - lg [(mH+ gH+/mӨ) (mCl- gCl-/mӨ)]

Trong đó E là hiệu điện thế của tế bào và EӨ là thế chuẩn của điện cực AgCl | Ag. Phương trình này có thể sắp xếp lại để có được

-lg (aH+ gCl-) =  + lg (mCl-/mӨ)

Thực hiện phép đo E và thu được đại lượng -lg (aH+ gCl-) bằng phương pháp ngoại suy mCl-/mӨ = 0. Giá trị của gCl- được tính bằng cách sử dụng qui ước Bates-Guggenheim dựa trên lý thuyết Debye-Huckel. Khi đó -lg (aH+) được tính và coi là pH(PS), trong đó PS nghĩa là chuẩn đầu. Độ không đảm bảo trong hai ước lượng này thường bằng ± 0,001 trong -lg (aH+ gCl-)Ө± 0,003 trong pH.

Vật liệu của chất đệm chuẩn đầu pH phải đáp ứng các yêu cầu thích hợp đối với mẫu chuẩn, bao gồm độ tinh khiết và ổn định hóa học, có thể áp dụng qui ước Bates-Guggenheim cho ước lượng -lg(g­Cl-). Qui ước này đòi hỏi cường độ ion £ 0,1 mol.kg-1. Chất đệm chuẩn đầu cũng phải dẫn đến thế ghép chất lỏng nhỏ khi sử dụng trong tế bào có ghép chất lỏng. Chuẩn thứ, pH(SS), cũng có thể sử dụng nhưng có độ không đảm bảo lớn hơn trong giá trị đo được.

Các phép đo pH thực tế thường sử dụng tế bào ghép chất lỏng trong đó, do vậy sẽ có thể ghép chất lỏng, Ej. Phép đo pH thường không thực hiện bằng điện cực pt | H2, mà thường bằng điện cực thủy tinh (hoặc sự chọn lọc H+ khác) có hệ số đáp ứng (dE/dpH) thường lệch khỏi độ dốc Nernst. Độ không đảm bảo kèm theo lớn hơn đáng kể so với độ không đảm bảo của các phép đo cơ bản sử dụng tế bào Harned. Tuy nhiên, sự kết hợp độ không đảm bảo của phương pháp đầu và tất cả các phép đo tiếp sau cho phép liên kết độ không đảm bảo của tất cả các qui trình tới chuẩn đầu bằng một chuỗi các so sánh không đứt đoạn.

Có các giá trị tham khảo cho các tiêu chuẩn của D2O và hỗn hợp dung môi nước-hữu cơ.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[2] TCVN 7870-10:2010 (ISO 80000-10:2009), Phần 10: Vật lý nguyên tử và hạt nhân

[3] CODATA 2006, http://physics.nist.gov/cuu/Constants/bibliography.html

[4] IUPAC, Quantities, Units and Symbols in Physical Chemistry, 3rd ed., 2007. Prepared by: R. Cohen, T. Cvita, J. Frey, B. Holmstrom, K. Kuchitsu, R. Marquardt, I. Mills, F. Pavese, M. Quack, J. Stohner, H. Strauss, M. Takami, A. Thor

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

Lời giới thiệu

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục A (qui định) Số, tên và ký hiệu nguyên tử dùng trong hóa học

Phụ lục B (qui định) Ký hiệu dùng cho nguyên tố hóa học và hạt nhân

Phụ lục C (qui định) pH

Thư mục tài liệu tham khảo

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7870-9:2010 (ISO 80000-9:2009) về Đại lượng và đơn vị - Phần 9: Hóa lý và vật lý phân tử

Số hiệu: TCVN7870-9:2010
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2010
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [10]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7870-9:2010 (ISO 80000-9:2009) về Đại lượng và đơn vị - Phần 9: Hóa lý và vật lý phân tử

Văn bản liên quan cùng nội dung - [1]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [1]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…