Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Bộ phận

Lực tối đa
kN

Dây treo bằng vải làm đai

22

Dây treo bằng dây cáp sợi

22

Dây treo bằng dây cáp thép

15

Dây treo bằng dây xích

15

CHÚ THÍCH: Yêu cầu về độ bền cao hơn đối với vật liệu dệt là cần thiết khi những vật liệu dệt này thiên về để mặc và dễ bị hư hại hơn những bộ phận bằng kim loại.

4.2.7. Độ bền động đối với dây treo có thể điều chỉnh được

Khi thử theo 5.2.3, dây treo có thể điều chỉnh được phải giữ được mẫu thử cách biệt với nền đất mà không bị xé rách hoặc bị gãy bất kỳ chi tiết nào.

4.3. Thiết bị hấp thụ năng lượng

4.3.1. Quy định chung

4.3.1.1. Cơ cấu và vật liệu của thiết bị hấp thụ năng lượng được thiết kế để sử dụng trong việc tiêu tán động năng phải có vỏ bảo vệ để chống lại những chất gây ô nhiềm, những vật sắc nhọn và khí hậu bất lợi từ bên ngoài.

4.3.1.2. Ở nơi quy định cho thiết bị hấp thụ năng lượng, hoặc khi thiết bị hấp thụ năng lượng được sử dụng cho công việc thực hiện gần xưởng hàn hoặc cắt bằng khí oxy hoặc nguồn nhiệt, thiết bị hấp thụ năng lượng phải được bảo vệ bằng những biện pháp chống nhiệt phù hợp.

4.3.2. Phần cuối

4.3.2.1. Một đầu của thiết bị hấp thụ năng lượng có thể được nối hoặc định vị cố định trên một DĐCN theo TCVN 7802-1 (ISO 10333-1), hoặc với một dây treo theo tiêu chuẩn này, hoặc với một bộ phận nối theo quy định của ISO 10333-5. Đầu tự do của thiết bị hấp thụ năng lượng phải được kết thúc sao cho có thể nối với HTCRN bằng một bộ phận nối phù hợp, theo quy định của ISO 10333-5.

4.3.2.2. Ở những đầu tự do của thiết bị hấp thụ năng lượng được nối với các bộ phận bằng kim loại hoặc sẽ được nối với HTCRN sử dụng bộ phận nối theo ISO 10333-5, phải sử dụng cách gia cố phù hợp hoặc biện pháp khác để bảo vệ phần cuối khỏi bị mài mòn tập trung ở tất cả các giao diện nối vật liệu dệt - kim loại.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.3.2.4. Khi thử theo 5.3.9, tất cả các phụ kiện bằng kim loại khi nhìn bằng mắt thường phải không thấy có gỉ sắt, hoặc có những dấu hiệu ăn mòn kim loại khác. Phép thử có thể chấp nhận được sau khi thử, lớp cặn có màu trắng.

4.3.3. Dây treo hấp thụ năng lượng và DĐCN với thiết bị hấp thụ năng lượng

Nếu một thiết bị hấp thụ năng lượng hoàn chỉnh với một dây treo hoặc dây đỡ (nghĩa là, thiết bị hấp thụ năng lượng không thể tháo ra được nếu không cắt dây treo hoặc dây đỡ, hoặc không sử dụng dụng cụ chuyên dùng đặc biệt), áp dụng tất cả các quy định được nêu trong 4.3. Các phương pháp thử khác được quy định cho các loại hệ thống phụ này.

4.3.4. Sự cố ngoài ý muốn

Để tránh việc sử dụng không hiệu quả, một thiết bị hấp thụ năng lượng phải có độ giãn cố định nhỏ hơn 40 mm khi thử theo 5.3.1 hoặc 5.3.2.

4.3.5. Yêu cầu khi thử động

Khi thử theo 5.3.3 hoặc 5.3.4 hoặc 5.3.5, một thiết bị hấp thụ năng lượng phải hạn chế xung lực tối đa đối với loại 1 là 4,0 kN hoặc loại 2 là 6,0 kN. Độ giãn cố định của một thiết bị hấp thụ năng lượng phải không vượt quá 1,2 m đối với loại 1 hoặc 1,75 m đối với loại 2.

4.3.6. Độ bền tĩnh

Khi thử theo 5.3.6 hoặc 5.3.7, một thiết bị hấp thụ năng lượng sử dụng toàn bộ phải chịu được một lực 22 kN đối với loại 1 hoặc 15 kN đối với loại 2 mà không bị xé hoặc gãy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.3.7.1. Quy định chung

Những quy định ở 4.3.7.2 đến 4.3.7.5 là không bắt buộc, nhưng những quy định này rất cần thiết khi thiết bị hấp thụ năng lượng sử dụng ở nơi có khí hậu khắc nghiệt.

4.3.7.2. Điều hòa ở nhiệt độ cao

Thiết bị hấp thụ năng lượng phải được thử theo 5.3.3 hoặc 5.3.4 hoặc 5.3.5 trong vòng 5 phút sau khi điều hòa mô tả ở 5.3.8.2. Thiết bị hấp thụ năng lượng phải hạn chế xung lực tối đa 4,0 kN đối với loại 1 hoặc 6,0 kN đối với loại 2. Độ giãn cố định của thiết bị hấp thụ năng lượng phải không vượt quá 1,2 m đối với loại 1 hoặc 1,75 m đối với loại 2.

4.3.7.3. Điều hòa ẩm

Thiết bị hấp thụ năng lượng phải được thử theo 5.3.3 hoặc 5.3.4 hoặc 5.3.5 trong vòng 5 phút sau khi điều hòa mô tả ở 5.3.8.3. Thiết bị hấp thụ năng lượng phải hạn chế xung lực tối đa 5,0 kN đối với loại 1 hoặc 6,0 kN đối với loại 2. Độ giãn cố định của thiết bị hấp thụ năng lượng phải không vượt quá 1,2 m đối với loại 1 hoặc 1,75 m đối với loại 2.

4.3.7.4. Điều hòa lạnh

Thiết bị hấp thụ năng lượng phải được thử theo 5.3.3 hoặc 5.3.4 hoặc 5.3.5 trong vòng 5 phút sau khi điều hòa mô tả ở 5.3.8.4. Thiết bị hấp thụ năng lượng phải hạn chế xung lực tối đa 5,0 kN đối với loại 1 hoặc 6,0 kN đối với loại 2. Độ giãn cố định của thiết bị hấp thụ năng lượng phải không vượt quá 1,2 m đối với loại 1 hoặc 1,75 m đối với loại 2.

4.3.7.5. Điều hòa ẩm và lạnh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 2 - Bảng tóm tắt các quy định thử đối với thiết bị hấp thụ năng lượng

Điều kiện

Loại 1

Loại 2

4.3.4

Sự cố ngoài ý muốn (kN)

2

2

4.3.5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

độ giãn cố định (m, max.)

4 / 1,2

6 / 1,75

4.3.7

Yêu cầu khi thử động sau khi điều hòa (kN, max.) /

độ giãn cố định (m, max.) (không bắt buộc)

 

 

4.3.7.2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4 / 1,2

6 / 1,75

4.3.7.3

Điều hòa ẩm (không bắt buộc)

5 / 1,2

6 / 1,75

4.3.7.4

Điều hòa lạnh (không bắt buộc)

5 / 1,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.3.7.5

Điều hòa ẩm và lạnh (không bắt buộc)

6 / 1,2

6 / 1,75

4.3.6

Độ bền tĩnh (kN)

22

15

5. Phương pháp thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.1.1. Dây treo để thử

5.1.1.1. Dây treo để thử cho thiết bị hấp thụ năng lượng loại 1

Sử dụng một dây treo với các đầu dây có móc được nối bằng đinh tán sau cho chiều dài kết hợp của dây và móc là (2400 ± 25)mm, đo từ móc đến điểm móc chịu tải dưới lực căng là 44 N. Dây treo phải được chế tạo từ thép không gỉ loại 302 với đường kính 9,5 mm, kết cấu cáp hàng không 7 x 19. Phần cuối của dây treo phải được tạo hình theo một phương pháp ngăn được trượt cáp.

5.1.1.2. Dây treo để thử cho thiết bị hấp thụ năng lượng loại 2

Sử dụng một dây treo bằng xích có chiều dài (2000 ± 25) mm, đo từ một đầu mắt xích đến điểm mắt xích chịu tải trong điều kiện kéo căng. Dây xích tối thiểu phải tuân theo những quy định đối với dây xích 6 mm được nêu trong ISO 1835. Các mắt xích cuối hình quả trứng hoặc tương tự và tất cả mắt xích nối với nhau phải thích hợp với dây xích ở mọi khía cạnh.

5.1.2. Giá thử, có kết cấu cứng vững sao cho tần số rung tự nhiên theo trục thẳng đứng ở điểm móc dây không nhỏ hơn 100 Hz và sao cho khi tác dụng một lực 20 kN ở điểm móc dây không gây ra chuyển vị lớn hơn 1 mm.

Điểm neo dây cứng phải là một vòng tròn có đường kính lỗ là (20 ± 1) mm và đường kính mặt cắt ngang là (15 ± 1) mm, hoặc một thanh truyền có đường kính mặt cắt ngang tương tự.

Điểm neo dây cứng phải có độ cao sao cho ngăn được mẫu thử không bị chạm xuống sàn trong khi thử động.

5.1.3. Thiết bị thử độ bền tĩnh, gồm một khung thử, tời hoặc cơ cấu thủy lực và đồng hồ đo, cùng với thanh ngang phù hợp để tạo được tải lên các bộ phận khi thử.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.1.5. Mẫu thử, bằng thép, (100 ± 1)kg, được nối cứng với một đinh khuy tạo ra một mối nối chắc chắn.

Mẫu thử phải có một đường kính danh nghĩa là 200 mm. Đinh khuy phải ở giữa một đầu, nhưng có thể thêm một vị trí của đinh khuy ở bên rìa để thích ứng với việc thử theo chiều ngang của các thiết bị và các quá trình thử liên quan.

5.1.6. Dụng cụ đo lực, có khả năng đo được các lực từ 1,2 kN đến 20 kN, có độ chính xác là ± 2 % và chịu được một lực là 50 kN mà không bị hư hại, và sắp xếp sao cho phép đo được tiến hành với dải tần số hoạt động liên tục lên đến 100 Hz nhưng với tốc độ lấy mẫu tối thiểu là 1000 Hz.

Hệ thống đo xung lực phải có tần số góc 100 Hz với các đặc tính của đường đặc trưng tần số giảm trong vùng được gạch chéo như minh họa ở hình 2.

5.1.7. Dụng cụ ghi, để ghi lại đường thời gian của lực, ở thời gian thực tế (khi ghi lại bằng dụng cụ đo phụ trợ) hoặc ở thời gian sau đó, sau khi lưu giữ thông tin.

Những giá trị đường đặc trưng tần số:

a = ± 1/4 dB                                                     fL = 0,1 Hz

b = + 1/2 dB, - 1 dB                                          fH = 60 Hz

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d = - 30 dB

Chú giải

1 Đường dốc = -9 dB trên một octa

2 Đường dốc = -24 dB trên một octa

Hình 2 - Đặc tính của đường đặc trưng tần số của dụng cụ đo lực

5.2. Thử dây treo

5.2.1. Phép thử trượt dây (đối với dây treo có thể điều chỉnh được)

5.2.1.1. Điều chỉnh dây treo tới vị trí ở giữa chiều dài của nó. Đánh dấu dây treo và cơ cấu điều chỉnh sao cho những dấu này thẳng hàng và vì vậy, có thể phát hiện ra sự trượt.

5.2.1.2. Lắp dây treo có thể điều chỉnh được vào thiết bị thử (5.1.3) và tác dụng vào giữa hai điểm cuối (những điểm cuối đã có sẵn) một lực kéo căng tĩnh 6,0 kN trong khoảng thời gian ít nhất là 3 phút. Ngừng tác dụng lực và đo bất kỳ sự trượt nào quan sát được.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2.2.1. Lắp dây treo vào thiết bị thử (5.1.3) và tác dụng lực kéo căng như quy định ở Bảng 1. Tỷ lệ ứng suất phải phù hợp với Bảng 3. Duy trì lực trong khoảng thời gian 3 phút và quan sát có chi tiết nào không bị xé rách hoặc đứt không.

Bảng 3 - Tỷ lệ ứng suất trong phép thử lực căng tĩnh

Bộ phận

Quy định trong

Dây treo bằng vải làm đai

ISO 4878

Dây treo bằng dây cáp sợi

ISO 2307

Dây treo bằng dây cáp thép

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2.2.2. Ở nơi dây treo có các thiết bị hấp thụ năng lượng hoàn chỉnh, thử chi tiết dây treo theo 5.2.2.1, và chi tiết thiết bị hấp thụ năng lượng theo 5.3.6.

5.2.3. Phép thử độ bền động (chỉ đối với dây treo có thể điều chỉnh được)

5.2.3.1. Thao tác dụng cụ điều chỉnh cho đến khi chiều dài giữa các điểm chịu tải của các phần cuối dây treo là (2 000 ± 25) mm, hoặc tới khi chiều dài của dây treo đạt đến chiều dài tối đa có thể.

5.2.3.2. Sử dụng bộ phận nối theo ISO 10333-5, gắn mẫu thử (5.1.5) với một đầu và gắn đầu kia với điểm móc có kết cấu cứng (5.1.2).

5.2.3.3. Nâng mẫu thử lên sao cho:

- đinh khuy treo ở một khoảng cách nằm ngang tối đa là 300 mm, tính từ trục thẳng đứng của phần neo giá thử trước khi thả; và

- Khi dụng cụ thả nhanh (5.1.4) hoạt động, mẫu thử được phép rơi tự do trên một khoảng cách (4000 ± 100) mm, hoặc trên khoảng cách tối đa có thể ở nơi chiều dài của dây treo giới hạn.

5.2.3.4. Giữ mẫu thử ở vị trí bởi dụng cụ thả nhanh.

5.2.3.5. Thả mẫu thử và, khi đứng yên, quan sát bất kỳ phần nào của dây treo có thể điều chỉnh được không bị xé rách hoặc đứt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi có thể, mẫu thử của mỗi phụ kiện bằng kim loại của dây treo phải được thử bằng bụi nước muối theo ISO 9227, với thời gian phơi ban đầu là 24 giờ, sau đó làm khô trong 1 giờ, tiếp tục phơi lần thứ hai trong 24 giờ. Đánh giá sự ăn mòn.

5.3. Thử thiết bị hấp thụ năng lượng

5.3.1. Phép thử độ bền tĩnh ban đầu khi thiết bị hấp thụ năng lượng được coi như một bộ phận

Đo hoặc đánh dấu thiết bị hấp thụ năng lượng sao cho có thể xác định được bất kỳ vận hành nào sau khi thử. Lắp thiết bị hấp thụ năng lượng vào thiết bị thử lực kéo căng (5.1.3) và tác dụng vào hai đầu của thiết bị hấp thụ năng lượng một lực căng là 2,0 kN. Lực căng phải được giữ trên 30 giây để giảm ảnh hưởng động, và phải duy trì tải 2 kN trong 2 phút. Ngắt tải và tháo thiết bị hấp thủ năng lượng khỏi máy. Sau thời gian kiểm tra 5 phút, quan sát thiết bị hấp thụ năng lượng có hoạt động hay không và đo độ giãn cố định.

5.3.2. Phép thử độ bền tĩnh ban đầu của dây treo hấp thụ năng lượng hoặc DĐCN với thiết bị hấp thụ năng lượng

5.3.2.1. Ở nơi dây treo có các thiết bị hấp thụ năng lượng hoàn chỉnh, thử chi tiết thiết bị hấp thụ năng lượng như mô tả chi tiết ở 5.3.1.

5.3.2.2. Ở nơi các thiết bị hấp thụ năng lượng kết hợp với dây đỡ, cố gắng lắp một bộ phận nối ở chỗ nối giữa thiết bị hấp thụ năng lượng và dây đỡ. Sau đó thử thiết bị hấp thụ năng lượng như mô tả chi tiết ở 5.3.1. Nếu không thể đưa một bộ phận nối vào điểm này, đeo dây đỡ vào mẫu thử mô phỏng theo nửa thân người như quy định ở TCVN 7802-1 (ISO 10333-1), điều 5.1.1. Nối đầu tự do của thiết bị hấp thụ năng lượng vào một ngàm kẹp của thiết bị thử, và nối đinh khuy treo bên dưới của mẫu thử mô phỏng theo nửa thân người vào ngàm kẹp kia. Đưa hệ thống phụ vào theo quy trình thử như mô tả chi tiết ở 5.3.1.

5.3.3. Phép thử động khi thiết bị hấp thụ năng lượng được coi như một bộ phận

5.3.3.1. Gắn một đầu của thiết bị hấp thụ năng lượng bằng một bộ phận nối theo ISO 10333-5 với dây thử như mô tả chi tiết ở 5.1.1.1 đối với thiết bị hấp thụ năng lượng loại 1, hoặc với dây thử như mô tả chi tiết ở 5.1.1.2 đối với thiết bị hấp thụ năng lượng loại 2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3.3.3. Nối đầu tự do của dây thử với mẫu thử (5.1.5) bằng một bộ phận nối theo ISO 10333-5.

5.3.3.4 Hạ thấp mẫu thử cho đến khi bộ phận thử đỡ được toàn bộ khối lượng khi treo. Đo và ghi lại độ cao Hs ở Hình 3a), nghĩa là khoảng cách giữa phần dưới của mẫu thử và sàn phòng thử.

5.3.3.5. Nâng mẫu thử tới độ cao (H­s + HF), ở nơi HF ngang với 1,8 m đối với thiết bị hấp thụ năng lượng loại 1, hoặc 4,0 m đối với thiết bị hấp thụ năng lượng loại 2 và giữ an toàn bởi dụng cụ thả nhanh [hình 3b)]. Bảo đảm rằng đinh khuy treo trên mẫu thử ở khoảng cách nằm ngang tối đa 300 mm từ trục thẳng đứng của neo giá thử.

5.3.3.6. Thả mẫu thử. Đo và ghi lại lực ứng với thời gian. Khi mẫu thử đứng yên, đo và ghi lại chiều cao HD [Hình (3c)]. Tính (Hs - HD), độ giãn cố định của thiết bị hấp thụ năng lượng.

5.3.4. Phép thử động của dây treo hấp thụ năng lượng

5.3.4.1. Ở nơi thiết bị hấp thụ năng lượng kết hợp với dây treo, gắn thiết bị hấp thụ năng lượng với dụng cụ đo lực (5.1.6) bằng cách sử dụng một bộ phận nối theo ISO 10333-5, dụng cụ đo lực gắn với giá thử (5.1.2), và gắn một đầu của dây treo với mẫu thử (5.1.5) bằng cách sử dụng một bộ phận nối theo ISO 10333-5.

5.3.4.2. Hạ thấp mẫu thử cho đến khi bộ phận thử đỡ được toàn bộ khối lượng khi treo. Đo và ghi lại độ cao Hs ở Hình 3a), nghĩa là khoảng cách giữa phần dưới của mẫu thử và sàn phòng thử.

5.3.4.3. Đối với dây treo hấp thụ năng lượng kết hợp với thiết bị hấp thụ năng lượng loại 1, nâng mẫu thử tới độ cao (Hs + HF), ở nơi HF ngang với 1,8 m hoặc tới độ cao tối đa có thể ở nơi chiều dài của dây treo hấp thụ năng lượng giới hạn.

5.3.4.4. Đối với dây treo hấp thụ năng lượng kết hợp với thiết bị hấp thụ năng lượng loại 2, nâng mẫu thử tới độ cao (Hs + HF), ở nơi HF ngang với 4,0 m hoặc tới độ cao tối đa có thể ở nơi chiều dài của dây treo hấp thụ năng lượng giới hạn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3.4.6. Thả mẫu thử. Đo và ghi lại lực ứng với thời gian. Khi mẫu thử đứng yên, đo và ghi lại chiều cao HD [Hình 3c)]. Tính (Hs - HD), độ giãn cố định của thiết bị hấp thụ năng lượng.

5.3.5. Phép thử động cho DĐCN với thiết bị hấp thụ năng lượng hoàn chỉnh

5.3.5.1. Ở nơi thiết bị hấp thụ năng lượng kết hợp với các DĐCN, cố gắng lắp một bộ phận nối ở chỗ nối giữa thiết bị hấp thụ năng lượng và dây đỡ. Sau đó thử thiết bị hấp thụ năng lượng như mô tả chi tiết ở 5.3.3. Nếu không có thể đưa một bộ phận nối vào điểm này, đeo dây đỡ vào mẫu thử mô phỏng theo nửa thân người như quy định ở TCVN 7802-1 (ISO 10333 - 1), điều 5.1.1.

5.3.5.2. Bằng cách sử dụng bộ phận nối theo ISO 10333-5, gắn đầu tự do của thiết bị hấp thụ năng lượng với dây thử như mô tả chi tiết ở 5.1.1.1 đối với thiết bị hấp thụ năng lượng loại 1, hoặc với dây thử như mô tả chi tiết ở 5.1.1.2 đối với thiết bị hấp thụ năng lượng loại 2.

5.3.5.3. Bằng cách sử dụng bộ phận nối theo ISO 10333-5, gắn đầu tự do của dây thử với dụng cụ đo lực (5.1.6), dụng cụ này nối với giá thử (5.1.2).

5.3.5.4. Hạ thấp mẫu thử mô phỏng theo nửa thân người cho đến khi bộ phận thử đỡ được toàn bộ khối lượng khi treo. Đo và ghi lại độ cao Hs ở Hình 3a), nghĩa là khoảng cách giữa phía dưới chân của mẫu thử mô phỏng theo nửa thân người và sàn phòng thử.

5.3.5.5. Thực hiện các quy trình theo 5.3.3.5 và 5.3.3.6.

5.3.6. Phép thử độ bền tĩnh phần còn lại đối với thiết bị hấp thụ năng lượng được coi như một bộ phận.

5.3.6.1. Lắp thiết bị hấp thụ năng lượng vào thiết bị thử (5.1.3) và tác dụng một lực kéo căng và bảo đảm rằng thiết bị hấp thụ năng lượng được sử dụng toàn bộ, nói cách khác không còn khả năng tiêu tán năng lượng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Có thể cho phép, khi lực kéo căng tương ứng kéo dài trong khoảng thời gian 3 phút, mục đích là để xác định tải trọng gây hỏng và kiểu hỏng, để tiến tới thử phá hủy.

5.3.7. Phép thử độ bền tĩnh phần còn lại của dây treo hấp thụ năng lượng hoặc DĐCN với thiết bị hấp thụ năng lượng

5.3.7.1. Ở nơi dây treo có thiết bị hấp thụ năng lượng hoàn chỉnh, thử chi tiết thiết bị hấp thụ năng lượng như mô tả chi tiết ở 5.3.6.

5.3.7.2. Ở nơi các thiết bị hấp thụ năng lượng không thể thiếu đối với dây đỡ, cố gắng lắp một bộ phận nối ở chỗ nối giữa thiết bị hấp thụ năng lượng và dây đỡ. Sau đó thử thiết bị hấp thụ năng lượng như mô tả chi tiết ở 5.3.6. Nếu không thể đưa một bộ phận nối vào điểm này, đeo dây đỡ vào mẫu thử mô phỏng theo nửa thân người như quy định ở TCVN 7802-1 (ISO 10333-1), điều 5.1.1. Nối đầu tự do của thiết bị hấp thụ năng lượng vào một ngàm kẹp của thiết bị thử, và đính khuy treo bên dưới của mẫu thử mô phỏng theo nửa thân người vào ngàm kẹp kia. Đưa hệ thống phụ vào theo quy trình thử như mô tả chi tiết ở 5.3.6.

Hình 3 - Cách bố trí thử động

5.3.8. Điều hòa

5.3.8.1. Quy định chung

Một thiết bị hấp thụ năng lượng mới phải được sử dụng ở mỗi điều kiện như mô tả trong những điều sau.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đặt mẫu thử vào một buồng đã được đốt nóng trong thời gian tối thiểu là 8 giờ ở nhiệt độ (45 ± 2)oC.

5.3.8.3. Điều hòa ẩm

Nhúng mẫu thử vào nước trong thời gian tối thiểu là 8 giờ ở nhiệt độ (20 ± 2)oC.

5.3.8.4. Điều hòa lạnh

Đặt mẫu thử vào một buồng đã được làm lạnh trong thời gian tối thiểu là 8 giờ ở nhiệt độ (-35 ± 2) oC.

5.3.8.5. Điều hòa ẩm và lạnh

5.3.8.5.1. Nhúng mẫu thử vào nước trong thời gian tối thiểu là 8 giờ ở nhiệt độ (20 ± 2) oC. Lấy mẫu ra khỏi nước, và làm khô mẫu trong khoảng thời gian tối đa là 15 phút.

5.3.8.5.2. Đặt mẫu vào một buồng đã được làm lạnh trong thời gian tối thiểu là 8 giờ ở nhiệt độ (-35 ± 2) oC.

5.3.9. Phép thử ăn mòn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Hướng dẫn chung về cách sử dụng, ghi nhãn, đóng gói và bảo quản

6.1. Hướng dẫn chung về cách sử dụng

Những hướng dẫn rõ ràng bằng ngôn ngữ của quốc gia, đối với việc lắp đặt, điều chỉnh và sử dụng phải được cung cấp kèm theo mỗi dây treo và thiết bị hấp thụ năng lượng. Các hướng dẫn này phải bao gồm thông tin sau:

a) tên của nhà sản xuất;

b) tên và địa chỉ của nhà cung cấp hoặc thông tin khác cho phép liên hệ với nhà cung cấp;

c) công dụng và những hạn chế của sản phẩm, đặc biệt là khoảng rơi tự do tối đa cho phép của HTCRN cùng với một thiết bị hấp thụ năng lượng loại 1 hoặc loại 2, và xung lực động tạo ra trong một lần rơi;

d) cảnh báo là dây treo và thiết bị hấp thụ năng lượng theo tiêu chuẩn này được giới hạn dùng cho một người với khối lượng tổng không vượt quá 100 kg;

e) cảnh báo về ảnh hưởng HTCRN gồm dây treo mà không có các thiết bị hấp thụ năng lượng hoặc biện pháp tiêu tán năng lượng không phù hợp với tiêu chuẩn này bởi vì những hệ thống như vậy chắc chắn sẽ gây ra thương tích trong việc chống rơi ngã;

f) tham khảo ISO 14567 về neo thích hợp và làm thế nào để nối chính xác hệ thống phụ với neo và dây đỡ cả người;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h) cảnh báo những khoảng trống phải quan sát được để bảo đảm khoảng cách đủ để khi chống rơi ngã, người sử dụng không bị va xuống nền đất;

i) cảnh báo về việc không cho phép bất kỳ sự thay thế hoặc thêm vào sản phẩm;

j) cảnh báo những nguy cơ có thể gia tăng khi dây treo bị cuộn xung quanh kết cấu có đường kính nhỏ hoặc có bán kính cạnh sắc hoặc nhỏ;

k) cảnh báo những nguy cơ có thể gia tăng khi sử dụng kết hợp các bộ phận và/hoặc hệ thống phụ, trong đó chức năng an toàn của một bộ phận và/hoặc hệ thống phụ bị ảnh hưởng hoặc bị tác động bởi chức năng an toàn của bộ phận và/hoặc hệ thống phụ khác;

l) hướng dẫn cách kiểm tra thiết bị bằng mắt thường ngay trước khi sử dụng và bảo đảm thiết bị ở điều kiện dùng tốt và hoạt động chính xác;

m) thông báo về những hạn chế của vật liệu trong sản phẩm gây ảnh hưởng đến tính năng sử dụng của sản phẩm, ví dụ nhiệt độ (đặc biệt khi đặt gần nơi hàn hoặc cắt bằng ôxy), ảnh hưởng của những cạnh sắc, chất hóa học, cắt, mài mòn, sự suy giảm do tia tử ngoại và trong trường hợp còn nghi ngờ người sử dụng phải tham khảo ý kiến của nhà sản xuất;

n) nếu áp dụng, xem xét liệu thiết bị hấp thụ năng lượng có tuân theo tất cả hoặc một số yêu cầu khi thử động tùy chọn (sau khi điều hòa) được quy định từ 4.3.7.2 đến 4.3.7.5;

o) cần phải nhấn mạnh rằng, để đảm bảo an toàn, hệ thống chống rơi ngã phải được neo vào phía trên của người sử dụng khi có thể thực hiện được và công việc phải được thực hiện sao cho hạn chế được sự rơi tự do;

p) hướng dẫn bảo quản;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

r) hướng dẫn bảo dưỡng;

s) chú ý kiểm tra thiết bị định kỳ tối thiểu một năm một lần, có tính đến điều kiện sử dụng, việc kiểm tra được thực hiện bởi người giỏi chuyên môn theo hướng dẫn của nhà sản xuất;

t) cảnh báo rằng việc sửa chữa thiết bị chỉ được thực hiện bởi nhà sản xuất hoặc người giỏi chuyên môn theo sự ủy quyền của nhà sản xuất;

u) hướng dẫn có liên quan đến việc kiểm tra thiết bị và những yếu tố là nguyên nhân làm thiết bị bị loại bỏ;

v) một hướng dẫn không được sử dụng bất kỳ thiết bị để chống rơi ngã nào đã qua sử dụng;

w) chú ý phải cẩn thận để bảo đảm dây treo và/hoặc thiết bị hấp thụ năng lượng khi lắp vào một HTCRN thực hiện chính xác và để lắp chính xác sản phẩm này phải thử theo ISO 10333-6 [1].

6.2. Ghi nhãn

6.2.1. Ghi nhãn trên dây treo

Dây treo phải được ghi nhãn rõ ràng và không thể tẩy xóa hoặc ghi nhãn bền vững bằng phương pháp phù hợp không ảnh hưởng có hại đến vật liệu với những thông tin sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) tên, nhãn hiệu hoặc các cách khác để nhận biết nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp, nhà cung cấp có trách nhiệm đại diện cho nhà sản xuất hoặc khẳng định việc tuân theo tiêu chuẩn này;

c) thông tin nhận biết sản phẩm của nhà sản xuất phải bao gồm số lô sản xuất hoặc số sêri để cho phép nhận biết nguồn gốc của sản phẩm;

d) năm sản xuất;

e) cách nhận biết xơ được sử dụng như vật liệu của kết cấu;

f) lời cảnh báo về việc phải chú ý đến hướng dẫn của nhà sản xuất.

6.2.2. Ghi nhãn trên thiết bị hấp thụ năng lượng

Thiết bị hấp thụ năng lượng phải được ghi nhãn rõ ràng và không thể tẩy xóa cùng với thông tin sau:

a) viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) tên, nhãn hiệu hoặc các cách khác để nhận biết nhà sản xuất hoặc một nhà cung cấp có uy tín;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) số hiệu của nhà sản xuất và loại DĐCN với thiết bị hấp thụ năng lượng được thiết kế để sử dụng;

e) số seri của nhà sản xuất hoặc cách ghi nhãn khác cho phép nhận biết nguồn gốc của thiết bị hấp thụ năng lượng;

f) để phù hợp, ghi chi tiết rằng phân loại thiết bị hấp thụ năng lượng theo loại có liên quan và giải thích những hạn chế sau đó dựa trên cách sử dụng an toàn;

g) khoảng cách rơi tự do tối đa mà thiết bị hấp thụ năng lượng bảo đảm một mức độ bảo vệ phù hợp;

h) khoảng trống tối thiểu đo từ neo để chống rơi ngã an toàn;

i) lời cảnh báo về việc phải chú ý đến hướng dẫn của nhà sản xuất.

6.3. Bao gói

6.3.1. Mỗi dây treo, thiết bị hấp thụ năng lượng hoặc thiết bị an toàn bằng vật liệu dệt khác phải được bao gói nhưng không cần thiết phải gói kín trong vật liệu chống ẩm.

6.3.2. Các nhà sản xuất và nhà cung cấp phải có cách bảo vệ phù hợp để bảo đảm sản phẩm của họ được bao gói đầy đủ để ngăn được hư hại và giảm chất lượng trong khi vận chuyển;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ISO 10333-6 : 2004, Personnal fall-arrest systems - Part 6: Systems performance tests.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7802-2:2007 (ISO 10333 - 2 : 2000) về Hệ thống chống rơi ngã cá nhân - Phần 2: Dây treo và thiết bị hấp thụ năng lượng

Số hiệu: TCVN7802-2:2007
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2007
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7802-2:2007 (ISO 10333 - 2 : 2000) về Hệ thống chống rơi ngã cá nhân - Phần 2: Dây treo và thiết bị hấp thụ năng lượng

Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…