|
Bậc |
Điểm |
Mức độ |
|
Cực A |
(-4) - 3 - 2 - 1 cường độ |
0 bình thường |
+ 1 + 2 + 3 (+ 4) cường độ |
Cực B |
5.2.2. Diễn đạt mức độ bằng lời
Mỗi cực A và B của thang xuất phát từ A = LẠNH tới B = NÓNG. Điểm bình thường tương ứng với KHÔNG LẠNH VÀ KHÔNG NÓNG.
Bảng A.1 đưa ra các ví dụ cho mỗi trường hợp.
5.3. Thang đánh giá theo hiệu ứng
5.3.1. Cấu trúc thang
Thang có 4 bậc, 1 cực, có thể mở rộng lên 5 bậc, gồm một điểm gốc khi không có các yếu tố tác động, và 3 (hay 4) bậc tăng cường độ của hiệu ứng.
Điểm
Bậc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gốc
1 2 3 (4)
cường độ
Cực duy nhất
5.3.2. Diễn đạt các bậc bằng lời
Một cực duy nhất đánh giá gánh nặng nhiệt về ảnh hưởng tiêu cực: KHÔNG HÀI LÒNG, KHÔNG THOẢI MÁI, hoặc KHÔNG THOẢI MÁI. Cường độ của nó có thể điều chỉnh theo trạng từ. THOẢI MÁI, được đặt ở điểm gốc, và KHÔNG KHÓ CHỊU, cũng được xếp loại là đánh giá tích cực (hài lòng, thỏa mãn).
Chú thích 5: Bảng A.2 đưa ra một số ví dụ.
5.4. Thang đánh giá theo sự ưa thích
5.4.1. Cấu trúc thang
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bậc
Điểm
Bậc
Cực A
- 3 - 2 - 1
cường độ
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 1 + 2 + 3
cường độ
Cực B
5.4.2. Diễn đạt các bậc bằng lời
Các cực và B ở đầu của thang từ A = MÁT HƠN sang B = ẤM HƠN. Điểm giữa của sự do dự tương ứng với KHÔNG THAY ĐỔI.
Các bậc phải được dùng để diễn đạt cho mỗi cực là một thuật ngữ so sánh có thể điều chỉnh cường độ bằng cách dùng các trạng từ. Có thể giảm từ ba bậc ở mỗi cực xuống còn một bậc duy nhất được diễn đạt bằng một thuật ngữ so sánh không điều chỉnh.
Chú thích 6. Bảng A.3 đưa ra một ví dụ
6. Thang biểu thị khả năng chấp nhận và chịu đựng cá nhân
6.1. Khái quát
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá này dưới dạng từ chối và chấp nhận theo mức độ cá nhân, được bổ sung trong bất kỳ trường hợp nào qua một đánh giá tương đối của mức độ chịu đựng cá nhân. Từ chối hoặc chấp nhận được biểu hiện theo mức độ cá nhân, nghĩa là trong khung cảnh, đánh giá hoàn toàn dựa trên sở thích cá nhân. Biểu hiện từ chối theo mức độ cá nhân (không thể chấp nhận được) vì vậy không mâu thuẫn với sự chấp nhận thực tế, cần tính đến hoàn cảnh thúc đẩy (sự hướng dẫn, yêu cầu nghề nghiệp, giai đoạn trải qua ngắn, tiền thù lao)
Trái ngược với ba thang trước, sự biểu lộ khả năng chấp nhận cá nhân và thang chịu đựng gồm các đánh giá môi trường nhiệt xung quanh (khí hậu tại chỗ)
6.2. Hướng dẫn sử dụng mẫu đánh giá
Mẫu biểu thị khả năng chấp nhận và thang chịu đựng phải được áp dụng sau các thang cảm nhận và đánh giá hiệu ứng đã mô tả ở trên và theo thứ tự sau: mẫu biểu thị khả năng chấp nhận, sau đó là thang chịu đựng.
Các câu hỏi sau phải được đặt ra:
- Trước khi áp dụng mẫu biểu thị khả năng chấp nhận:
(a) từ ngữ rõ ràng: “Bạn đánh giá như thế nào về môi trường này (khí hậu tại chỗ) theo quan điểm cá nhân của bạn?”
(b) cùng với lời bắt đầu: “Xét trên quan điểm cá nhân của bạn thì bạn muốn…”
(1) hoặc: “… chấp nhận môi trường khí hậu tại chỗ này hay từ chối nó?”
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trước khi áp dụng thang chịu đựng: “ Có phải môi trường này…?”
6.3. Mô tả mẫu diễn đạt sự đánh giá
6.3.1. Cấu trúc của mẫu diễn đạt sự đánh giá
Mẫu biểu thị khả năng chấp nhận cá nhân có cấu trúc dạng lưỡng cực:
SỰ CHẤP NHẬN CÁ NHÂN (CHẤP NHẬN NÓI CHUNG) – SỰ TỪ CHỐI CÁ NHÂN (KHÔNG CHẤP NHẬN CHUNG )
Thang chịu đựng theo cá nhân sẽ có cấu trúc một cực 5 bậc, cực đơn biểu thị khó khăn khi phải chịu đựng, cùng với một điểm gốc biểu thị không khó khăn khi phải chịu đựng và 4 bậc khó chịu tăng dần, bậc thứ tư biểu thị khả năng không chịu đựng được.
Điểm
Bậc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1, 2, 3, 4
Cực duy nhất
Gốc
Cường độ
6.3.2. Diễn đạt mức độ bằng lời
Cách diễn đạt hai loại khả năng chấp nhận, có thể bao gồm:
(a) hoặc có sự rõ ràng trong đánh giá của người được hỏi:
Loại
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trả lời
CÓ THỂ CHẤP NHẬN
Môi trường (khí hậu tại chỗ) có thể chấp nhận hơn là không chấp nhận
……………………………….
KHÔNG THỂ CHẤP NHẬN
Môi trường (khí hậu tại chỗ) không thể chấp nhận hơn là chấp nhận
……………………………….
(b) hoặc biểu thị sự đồng ý hay không đồng ý của người được hỏi với phát biểu lúc đầu:
Phát biểu ban đầu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại KHÔNG CHẤP NHẬN
hoặc “chấp nhận theo quan điểm cá nhân”
có (đồng ý)
không (không đồng ý)
hoặc “từ chối theo quan điểm cá nhân”
không (không đồng ý)
có (đồng ý)
Chú thích 7: Các bậc của thang chịu đựng theo quan điểm cá nhân có thể được sử dụng bằng các thuật ngữ biểu thị sự khó khăn khi chịu đựng. Bảng A.5 đưa ra một ví dụ.
7. Hướng dẫn cho yêu cầu lặp lại
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“Vì bạn sẽ ở tại nơi làm việc này trong một vài giờ, bạn sẽ được hỏi nhiều lần, ở các khoảng thời gian bằng nhau, bằng các thang như nhau, để đánh giá điều kiện nhiệt; xin làm một cách cẩn thận, cân nhắc mỗi lần bằng cảm giác thực sự của bạn ở chính thời điểm đó. Do đó bạn có thể diễn đạt chính xác những sự thay đổi có thể xảy ra trong điều kiện nhiệt mà bạn trải qua trong một thời gian dài hơn”.
Bảng 1 tóm tắt các đánh giá khác nhau được đề nghị để đánh giá thoải mái nhiệt hoặc căng thẳng nhiệt dựa trên dữ liệu chủ quan.
Bảng 1 - Đánh giá stress nhiệt
1
2
3
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu đánh giá
Cảm giác
Đánh giá theo hiệu ứng
Trạng thái nhiệt ưa thích
Khả năng chấp nhận cá nhân
Mức chịu đựng cá nhân
Đối tượng đánh giá
Trạng thái nhiệt cá nhân
Môi trường nhiệt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“Bạn cảm thấy như thế nào (ở chính ngay thời điểm hiện tại?)”
Thang 7 hay 9 bậc từ RẤT LẠNH tới RẤT NÓNG
“Bạn đang cảm thấy…?”
Thang 4 hay 5 bậc từ THOẢI MÁI đến tới rất (hoặc cực kỳ) KHÔNG THOẢI MÁI
“Bây giờ bạn muốn chọn trạng thái nào hơn?”
Thang 7 hoặc 3 bậc từ LẠNH HƠN NHIỀU đến ẤM HƠN NHIỀU
“Theo quan điểm cá nhân của mình bạn đánh giá môi trường này như thế nào?”
Thang 2 bậc: NHÌN CHUNG CHẤP NHẬN, NHÌN CHUNG KHÔNG CHẤP NHẬN
“Bạn cảm thấy…?”
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Định dạng và phương pháp trình bày các thang
Các thang có hơn 2 bậc có thể được trình bày theo dạng không liên tục: 3, 4, 7, hoặc 9 bậc riêng rẽ ở các khoảng bằng nhau; câu trả lời bao gồm đánh dấu mức độ tương ứng với đánh giá.
Các thang này cũng có thể được sử dụng theo dạng liên tục, ví dụ như một đoạn đường thẳng hoặc đường cong gồm 3, 4, 5, 7 hoặc 9 bậc có khoảng trống bằng nhau tương ứng với các từ bên cạnh các bậc này. Định dạng này không những có thể chỉ rõ điểm đánh dấu tương ứng với đánh giá, mà còn xác định vị trí của câu trả lời bất kỳ chỗ nào trong khoảng giữa các điểm đánh dấu.
Thông thường các mẫu viết được thực hiện bằng tay, các thang này cũng có thể được trình bày trên màn hình video và các câu trả lời được nhập qua bàn phím, hay một thiết bị tương đương khác, và với một mã hóa thích hợp.
10. Phân tích dữ liệu và áp dụng kết quả
Các thuộc tính dạng số (nghĩa là dưới dạng cấu trúc toán học) của dữ liệu đã tập hợp bởi áp dụng các thang đánh giá trên, và các đặc điểm thống kê của phân bố các dữ liệu này cho phép áp dụng kiểu phân tích định lượng một cách hợp lệ.
Ví dụ đưa ra trong Phụ lục B minh họa một số cách xử lý và các kết quả có thể đạt được, các chỉ số về xu hướng tập trung, phân tán và kết hợp trong trường hợp đặc thù, hoặc các phép thử thống kê có ý nghĩa khác biệt, ảnh hưởng của các yếu tố kết hợp.
Chú thích 8: Tiêu chuẩn này khuyến khích các nhà thực hành và các nhà nghiên cứu có đủ dữ liệu, hoặc những ai có thể tập hợp dữ liệu, công bố các nghiên cứu trên các đặc điểm thống kê về sự phân bố tiêu biểu của dữ liệu đó.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Ví dụ về các thuật ngữ trong thang đánh giá chủ quan về các điều kiện nhiệt
Bảng A.1 - Thang cảm nhận trên trạng thái nhiệt cá nhân
(sau câu hỏi: “ Bây giờ bạn đang cảm thấy như thế nào?”)
Thuật ngữ
Cực
Bậc
Tiếng Việt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NÓNG
(+ 4)
Rất nóng
Very hot
+ 3
Nóng
Hot
+ 2
Ấm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 1
Hơi ấm
Slightly warm
BÌNH THƯỜNG
0
Bình thường
Neutral
LẠNH
- 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Slightly cool
- 2
Mát
Cool
- 3
Lạnh
Cold
(- 4)
Rất lạnh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thuật ngữ mở đầu phổ biến
Tôi đang cảm thấy…
I' m feeling/I' m ...
Chú thích:
Xu hướng tập trung đánh giá cảm nhận thu được bằng cách áp dụng một trong các thang được đề cập ở trên phù hợp với số phiếu trung bình đạt được có thể đem so sánh với chỉ số PMV đã được xác định trong TCVN 7438 : 2004.
Bảng A.2 – Thang đánh giá theo hiệu ứng
(sau câu hỏi “Bạn thấy…?”)
Cực
Bậc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Thoải mái
1
Hơi khó chịu
2
Khó chịu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Rất khó chịu
4
Cực kỳ khó chịu
Các thuật ngữ mở đầu phổ biến
Tôi thấy…
Chú thích: Bằng việc tổng kết các đánh giá biểu thị không thoải mái, ta thu được phần trăm số người không thỏa mãn, dữ liệu này có thể được so sánh với chỉ số PPD (phần trăm dự đoán không thoải mái) xác định theo TCVN 7438 : 2004.
Bảng A.3 – Thang đánh giá theo sự ưa thích
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cực
Bậc
Thuật ngữ chỉ bậc cho thang 7 bậc
Tương đương với thang 3 bậc
ẤM HƠN
+ 3
ấm hơn nhiều
ấm hơn
+ 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 1
ấm hơn một chút
0
không ấm hơn cũng không mát hơn
MÁT HƠN
- 1
mát hơn một chút
mát hơn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mát hơn
- 3
mát hơn nhiều
Các thuật ngữ mở đầu phổ biến
Tôi muốn…hơn…
Bảng A.4 – Mẫu biểu thị khả năng chấp nhận cá nhân
Loại
a) Diễn đạt mức độ rõ ràng bằng lời
b) Diễn đạt mức độ bằng lời mở đầu (1) hoặc (2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau câu hỏi: “Bạn đánh giá môi trường (khí hậu tại chỗ) như thế nào theo quan điểm của cá nhân bạn?”
Sau lời mở đầu chung chung: “Xét trên quan điểm cá nhân của bạn…”
Lời mở đầu (1): “…bạn muốn chấp nhận môi trường (khí hậu tại chỗ) này hơn hay từ chối nó?”
Lời mở đầu (2):
“ …bạn muốn từ chối môi trường (khí hậu tại chỗ) này hơn hay chấp nhận nó?”
Theo mức độ của cá nhân mình: Môi trường này đối với tôi…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
…chấp nhận hơn từ chối
…từ chối hơn chấp nhận
Có
Không
Không
Có
Thay vì sử dụng hình thức biểu hiện 2 loại, khả năng chấp nhận có thể được biểu thị trên một thang liên tục như sau:
Rõ ràng có thể chấp nhận
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không thể chấp nhận ở mức vừa phải
Rõ ràng không thể chấp nhận
Lời mở đầu như sau: (sau câu hỏi “Bạn đánh giá môi trường này như thế nào theo ý thích của bạn?” hoặc sau lời mở đầu “Xét trên ý thích của bạn thì bạn thích…?”: “Xin đánh dấu vào vị trí thích hợp trên thang chỉ sự chấp thuận của bạn về môi trường khí hậu này. Không đánh dấu vào giữa thang, hay biểu lộ cả chấp nhận lẫn không chấp nhận”.
Chú thích 9: Ngoài các thông tin như nhau đạt được do áp dụng hình thức trình bày 2 loại, đánh giá từng bước một có thể biểu thị một mối liên quan tuyến tính với “phần trăm không thoải mái quan sát được”, được định rõ trong thang đánh giá hiệu ứng của Bảng A.2 (xem phụ lục B, ví dụ A).
Bảng A.5 – Thang chịu đựng
(sau câu hỏi: "Môi trường này ...?")
Cực
Bậc
Diễn đạt mức độ bằng lời
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Hoàn toàn có thể chịu được
1
Hơi khó chịu khi phải chịu đựng
2
Hoàn toàn khó chịu khi phải chịu đựng
3
Rất khó chịu khi phải chịu đựng
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thuật ngữ mở đầu phổ biến
Môi trường này…
(Tham khảo)
Áp dụng quy trình đánh giá và các thang đánh giá: một số ví dụ, bao gồm cả phân tích dữ liệu
B.1. Giới thiệu
Ba ví dụ được đưa ra. Ví dụ đầu bao quát nhất, trình bày qui trình thực hiện và phương pháp phân tích dữ liệu chi tiết. Nó liên quan đến việc áp dụng các thang đánh giá trong điều kiện làm việc mà môi trường mát có phần chiếm ưu thế, tạo một sự khó chịu nhẹ. Ví dụ thứ hai đề cập một cách cụ thể hơn về sự thoải mái nhiệt trong phòng thí nghiệm, nơi tiến hành các đánh giá nhiều lần. Ví dụ cuối cùng liên quan đến tình huống giao thông công cộng nơi có điều kiện khí hậu tương ứng với căng thẳng nhiệt nhẹ.
B.2 .Ví dụ A: Nơi làm việc không thoải mái nhiệt do hơi mát
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2. Mục đích của các câu hỏi được giải thích cho người lao động: nó xác minh xem người lao động cảm thấy như thế nào về trạng thái nhiệt của cá nhân họ và của môi trường, dùng bảng câu hỏi đã được chuẩn hóa.
Trong khi những người lao động trả lời các câu hỏi, thông số khí hậu của 40 địa điểm được đo và đánh giá về sự sinh nhiệt chuyển hóa cũng như cách nhiệt của quần áo.
Mỗi người lao động nhận được một bộ câu hỏi như sau:
1. Anh (chị) có cảm giác về nhiệt như thế nào tại chính thời điểm này? (đánh dấu vào ô tương ứng): Tôi…
rất lạnh
lạnh
mát
hơi mát
không nóng cũng không lạnh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ấm
nóng
rất nóng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Anh (chị) đang cảm thấy trạng thái nào trong các trạng thái sau?:
thoải mái
hơi khó chịu
khó chịu
rất khó chịu
cực kỳ khó chịu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Tại thời điểm này, anh (chị) muốn chọn điều kiện nào hơn:
mát thêm lên rất nhiều
mát hơn lên
mát hơn thêm một chút
không thay đổi
ấm hơn một chút
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ấm thêm lên rất nhiều
4. Theo ý của anh (chị), anh (chị) có muốn chấp nhận môi trường khí hậu này hay không?
Có Không
5. Theo ý của anh (chị) về môi trường này là:
hoàn toàn có thể chịu đựng được
hơi khó chịu khi phải chịu đựng
khá khó chịu khi phải chịu đựng
rất khó chịu khi phải chịu đựng
không thể chịu đựng nổi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.3. Tính chung kết quả cho ra phân bố câu trả lời như sau (n = số câu trả lời của một loại):
B.2.3.1. Cảm giác nhiệt
B.2.3.2. Mức độ ảnh hưởng của môi trường nhiệt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.3.4. Khả năng chấp nhận của mỗi cá thể
B.2.3.5. Mức độ chịu đựng
B.2.4. Phân tích dữ liệu có tính đến các giá trị số của dữ liệu và các đặc điểm thống kê đã biết về sự phân bố của chúng.
Các bậc của thang cảm nhận, đánh giá hiệu ứng, trạng thái nhiệt ưa thích và khả năng chịu đựng được sắp xếp theo loại dữ liệu thu được tương ứng với toàn bộ tập hợp toán có giới hạn theo thứ tự (dữ liệu hoặc thang theo thứ tự). Thống kê thích hợp là như sau:
- với xu hướng tập trung: số trung vị (số tứ phân vị thứ hai);
- với xu hướng phân tán: nửa khoảng biến thiên tứ phân vị (phân nửa sự khác biệt giữa số tứ phân vị thứ nhất và thứ ba)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép thử thống kê thích hợp của giả thiết không (Ho) là kiểu phi tham số (ví dụ như thử nghiệm dấu hiệu, thử nghiệm trung bình hoặc các dạng phân tích phương sai).
Các câu trả lời trong mẫu chấp nhận in sẵn rơi vào hai loại riêng biệt của dữ liệu, phù hợp với hai loại tương đương (dữ liệu chuẩn và dữ liệu tuyệt đối). Thống kê liên quan như sau:
- với xu hướng tập trung: số mode (điểm có tần số lớn nhất);
- với xu hướng phân tán: entropy của sự phân bố;
- với sự kết hợp xác suất, các hệ số khác nhau như hệ số kết hợp hoặc hệ số ngẫu nhiên.
Các thử nghiệm thống kê thích hợp của giả thiết không (Ho) cũng thuộc dạng phi tham số (ví dụ như thử nghiệm nhị thức hoặc thử nghiệm phương sai)
Các phép thử thống kê và thử nghiệm giả thiết không (Ho) phù hợp với dữ liệu định danh cũng phù hợp với dữ liệu theo thứ tự.
Nghiên cứu duy nhất về các đặc điểm thống kê của phân bố dữ liệu liên quan đến những dữ liệu thu được bằng áp dụng các thang 7 bậc: thang cảm nhận nhiệt ASHRAE và thang hỗn hợp Bedford kết hợp cảm nhận nhiệt và đánh giá [2]. Các bậc ngoài hai cực được bố trí theo tâm lý ở các khoảng cách bằng nhau và như vậy có thể xử lý như các số liệu liên tục mà sự khác biệt được xác định bằng con số (thang theo khoảng); chúng xấp xỉ các phân bố chuẩn, vì vậy rất có lý để tính trung bình và độ lệch chuẩn, và đưa ra tính toán tương quan và hồi qui áp dụng cho các biến liên tục. Các phép thử thống kê thích hợp của giả thiết không (Ho) là dạng thông số (ví dụ các phép thử t hoặc F, các phân tích biến thiên và hiệp biến).
Dường như chưa có tài liệu nào được xuất bản xét đến các đặc điểm thống kê của dữ liệu từ các thang ưa thích nhiệt và chịu đựng nhiệt, và từ các mẫu điền ý kiến chấp nhận.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả sau liên quan đến dữ liệu ở phần B.2.3.
B.2.5.1. Cảm nhận nhiệt (n = 39)
Xu hướng tập trung (trung bình: ) - 0,31
Phân tán: (độ lệch chuẩn): 1,36
Sự khác nhau có ý nghĩa giữa quan sát được và = 0 (phép thử t với n < 60): t = 1,42; p > 0,05
Kết luận: Không có ý nghĩa thống kê
B.2.5.2. Đánh giá hiệu ứng (n = 38)
Xu hướng tập trung (điểm trung vị): thoải mái
Phân tán (phân nửa khoảng biến thiên tứ phân vị) một khoảng giữa các mức liên tiếp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ý nghĩa của sự khác nhau giữa phần trăm quan sát được không thoải mái (chỉ số không thoải mái) và phần trăm dự đoán không thoải mái (PPD) phù hợp với phiếu trung bình dự đoán (PMV) bằng - 0,31.
PPD tương ứng với PMV = - 0,31: 7% (TCVN 7438 : 2004, hình 1). Điều này định rõ một quần thể hai loại theo lý thuyết gồm các đánh giá “không thoải mái” với tỷ lệ P = 0,07 và đánh giá "thoải mái" với tỷ lệ bù Q = 0,93
Xác suất của 16 đánh giá "không thoải mái" thu được (số quan sát được) hoặc lớn hơn trong một mẫu 38 đánh giá rút ra từ quần thể lý thuyết được định rõ ở trên. Phân bố mẫu về số lượng (hay tỷ lệ) của các hiện tượng (ở đây là các đánh giá) của một loại có thể được nhận thấy trong các mẫu ngẫu nhiên rút ra từ quần thể hai loại theo lý thuyết được định rõ phía trên đã được biết. Nó cũng được gọi là phân bố nhị thức. Nó chỉ rõ rằng xác suất chính xác của x hiện tượng thu được của một loại (và n - x hiện tượng của loại khác) là:
p(x) = {n!/[( x!(n − x)!]}.Px.Q(n-x)
trong đó:
n là tổng số hiện tượng;
x là số hiện tượng đạt được của một loại (0 ≤ x ≤ n );
P là xác suất của x hiện tượng của loại này trong quần thể hai loại theo lý thuyết, Q = 1 - P
Tổng các xác suất của các mẫu thu được với x hiện tượng hoặc hơn (tới x = n) của loại này được rút ra từ quần thể hai loại theo lý thuyết, một hiện tượng có xác suất là = sẽ được kiểm tra theo quan điểm thống kê [4].
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 10: Trong trường hợp n > 25 và các xác suất P và Q gần 0,5 thì phân bố nhị thức có xu hướng tiến tới phân bố chuẩn, khi đó có thể sử dụng sự xấp xỉ thích hợp của phép thử nhị thức (x được khai triển thành z = (x- nP); z xấp xỉ phân bố chuẩn cùng một trung bình xấp xỉ 0 và phương sai xấp xỉ 1. Theo kinh nghiệm thì nPQ ít nhất phải bằng 9 trước khi thử nghiệm thống kê dựa trên phân bố chuẩn được áp dụng. Điều này không đúng với trường hợp hiện tại (nPQ = 2,47); bởi vậy phải sử dụng công thức phân bố nhị thức.
Tóm lại, xác suất đạt được của chỉ số không thoải mái 42 % là rất nhỏ, nếu giả sử rằng tổng các đánh giá thích hợp với PMV = - 0,31.
B.2.5.3. Cảm nhận nhiệt ưa thích
Xu hướng tập trung: (điểm trung vị): không thay đổi
Xu hướng phân tán (phân nửa khoảng biến thiên tứ phân vị): 0,5 khoảng giữa các các bậc liên tiếp
Chỉ số ưa thích (phần trăm đánh giá chỉ sự ưa thích thay đổi): 55 %
Trái ngược với giả thuyết về sự phân bố có thể ngang nhau của các đánh giá cảm giác ưa thích trong số 3 loại: "mát hơn", "không thay đổi" và "ấm hơn", sự phân bố được nhận thấy của các đánh giá ưa thích là khác biệt có ý nghĩa (c2 = 10,1), với 2 bậc tự do: p < 0,01). Tần số của lựa chọn "mát hơn" thấp hơn, trong khi hai loại kia cao hơn giả thiết.
B.2.5.4. Khả năng chấp nhận (n = 36)
Xu hướng tập trung: có thể chấp nhận hơn không thể chấp nhận
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.5.5. Khả năng chịu đựng (n = 36)
Xu hướng tập trung (điểm trung vị): khá khó chịu khi phải chịu đựng
Phân tán (phân nửa khoảng biến thiên tứ phân vị) 0,5 khoảng giữa các bậc liên tiếp
Chỉ số khó chịu (phần trăm đánh giá chỉ sự khó khăn khi phải chịu đựng): 86%
B.2.6. Kết luận
Tính trung bình, người lao động đánh giá trạng thái nhiệt của họ gần mức nhiệt bình thường ( Y = - 0,31) và điểm giữa của các đánh giá tương ứng của họ là "thoải mái".
Tuy nhiên, phần trăm đánh giá "không thoải mái" lên đến 42 %, khác biệt có ý nghĩa với sự xuất hiện ngẫu nhiên trong một mẫu các đánh giá rút ra từ quần thể chỉ với 7 % đánh giá "không thoải mái" (tương ứng với PMV = - 0,31). Tần số của các đánh giá ưa thích "mát hơn" thấp hơn được mong đợi một cách có ý nghĩa nếu phân bố của các đánh giá giữa 3 loại có thể có khả năng xảy ra tương đương. 40 % số người đánh giá môi trường nhiệt là "không thể chấp nhận theo quan điểm cá nhân” và 86 % trong số họ đánh giá là nhiều hay ít khó chịu khi phải chịu đựng.
Có thể kết luận rằng điều kiện khí hậu trong môi trường lao động này là không tối ưu cho tiện nghi nhiệt, hình như do không đủ nhiệt.
B.3. Ví dụ B: Đánh giá lại tiện nghi trong điều kiện phòng thí nghiệm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.2. Kết quả
Bảng B.1 đưa ra dữ liệu thống kê chính của các ví dụ liên tục được thu thập. Các đánh giá được ghi theo các con số mã hóa được sử dụng cho mỗi thang, như được đưa ra ở Phụ lục A.
Bảng B.1 – Thiết lập đánh giá tiện nghi nhiệt lặp lại trong phòng thử nghiệm
Thời gian yêu cầu
Số đánh giá
n
08:55
09:40-55
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11:40-55
12
24
24
24
1. Thang đánh giá theo sự cảm nhận
Trung bình
Độ lệch chuẩn
Phép thử 1) t
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 1,1**
0,7
5,58
< 0,01
+ 0,2
0,7
1,12
> 0,05
- 0,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
> 0,05
0
0,6
0
> 0,05
2. Thang đánh giá theo hiệu ứng
Trung bình
% không thoải mái
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quần thể theo lý thuyết với PPD =
Số đánh giá không thoải mái x
Xác suất của x đánh giá không thoải mái thu được hoặc hơn
0
25
32%
3
0,792
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21*
6%
5*
0,015
0
13
5%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,116
0
13
5%
3
0,116
3. Thang đánh giá theo sự ưa thích
Trung bình
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ấm hơn
không thay đổi
mát hơn
Phép thử 3) χ2
ρ
0
2
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,50
> 0,05
0
5
14
5
6,75
< 0,05
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
13
3
6,25
< 0,05
0
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
13,00
< 0,01
4. Mẫu biểu thị khả năng chấp nhận
Mode
% không thoải mái
Chấp nhận
0
Chấp nhận
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chấp nhận
0
Chấp nhận
5. Thang chịu đựng
Trung bình
% phải chịu đựng một cách khó khăn
0
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
4
1) Phép thử t về khác biệt giữa giá trị trung bình quan sát được và số không (bình thường); p: xác suất
2) Xác suất thu được của số quan sát được về đánh giá không thoải mái hoặc hơn trong số mẫu của 12 trong số 24 đánh giá tương ứng
3) Phép thử c2 về sự khác biệt giữa các phân phối quan sát được của đánh giá ưa thích hơn (lạnh hơn - không thay đổi – ấm hơn) và xác suất của phân bố tương đương của cùng các đánh giá trong ba loại.
* Có ý nghĩa ở mức 0,05
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
: Phân bố chủ yếu phép thử c2
Bảng B.2 – Kết quả đại diện theo giới
Thời gian yêu cầu
Số đánh giá
n
08:55
09:40-55
10:40-55
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
12
12
12
1. Đánh giá cảm nhận nhiệt: trung bình
Nam
Nữ
Khác biệt
Phép thử 1) t
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 1,3
+ 0,8
+ 0,5
1,34
> 0,05
+ 0,5
- 0,2
+ 0,7*
2,62
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
+ 0,2
+ 0,2
0,63
> 0,05
- 0,1
0
- 0,1
0,31
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Thang đánh giá theo hiệu ứng: số đánh giá không thoải mái
Nam
Nữ
Phép thử 2) c2
p
2
1
0,33
> 0,05
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
0,10
> 0,05
1
2
0,10
> 0,05
0
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 0,05
1) Phép thử t của sự khác biệt giữa hai trung bình (nam và nữ ); p: xác suất
2) Phép thử c2 về sự khác biệt giữa hai tần số (số đánh giá thoải mái và không thoải mái)
* Có ý nghĩa ở mức 0,05
B.3.3. Kết luận
Tính trung bình, mọi người cảm thấy rất gần môi trường nhiệt bình thường và đánh giá là thoải mái; họ không thích thay đổi, và đánh giá vùng phụ cận là có thể chấp nhận và chịu đựng được ngoại trừ một số ít. Ở thời điểm 9 h 40 đến 9 h 55, số đánh giá không thoải mái quan sát được vượt quá PPD (có ý nghĩa thống kê), tương ứng với trung bình của các đánh giá nhiệt đồng thời. Theo thời gian, lúc đầu mọi người cảm thấy “hơi ấm”, nhưng không cảm thấy như vậy sau một giờ. Một ảnh hưởng nữa của thời gian được biểu thị bởi phân bố của các đánh giá ưa thích: xu hướng phân bố khá cân bằng ở 9 h 40 - 9 h 55 tới phân bố không cân bằng (ưa thích ấm hơn) ở cuối của giai đoạn trải qua. Mọi người có khuynh hướng cảm thấy mát hơn khi thời gian trôi qua. Không có sự khác nhau có ý nghĩa giữa hai giới (xem Bảng B.2), ngoại trừ cảm nhận nhiệt trung bình thấp hơn một cách có ý nghĩa của nữ so với nam ở thời điểm 9 h 40 - 9 h 55.
B.4. Stress nhiệt trong hoàn cảnh giao thông công cộng
B.4.1. Ở một giai đoạn nào đó của dòng giao thông trong mùa đông ở một đoạn đường xe điện ngầm, những lời than phiền về căng thẳng nhiệt được bày tỏ bởi những người đi thường xuyên và một cuộc điều tra được thực hiện. Nhiệt độ không khí ở giữa 27 oC và 30 oC (trung bình: 29,2 oC, độ lệch chuẩn: 0,98 oC), nhiệt độ bức xạ trung bình cũng trong khoảng đó. Độ ẩm tương đối trong khoảng từ 34 % đến 50 %, và vận tốc gió trung bình là 0,4 m/s, có thể đột ngột lên tới 3,0 m/s. 93 người được phỏng vấn một lần vào tháng 2 trong buổi sáng hoặc buổi chiều. Có 47 nam và 46 nữ từ 15 tuổi đến 78 tuổi (độ tuổi trung bình là 41). Nhiệt độ không khí bên ngoài trong khoảng từ 4 oC đến 12 oC phụ thuộc vào thời gian trong ngày; do đó mọi người mặc quần áo mùa đông, có nhiệt trở trong khoảng từ 1,0 đến 1,8 clo (trung bình là 1,45 clo). Thang đánh giá tương tự như trong ví dụ A (xem phần B.2) được áp dụng sau khi ở trong tàu điện 30 min, cả đứng và ngồi.
B.4.2. Kết quả được trình bày trong Bảng B.3. Các câu trả lời trong các thang được ghi theo mã số của mỗi thang, được trình bày trong Phụ lục A.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thang đánh giá chủ quan hoặc theo mẫu in sẵn
Xu hướng tập trung
Phân tán
Chỉ số đặc biệt
1. Cảm nhận nhiệt
trung bình:
± 2,16
Độ lệch chuẩn:
1,22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Đánh giá hiệu ứng
trung vị: 1
Phân nửa khoảng biến thiên tứ phân vị: 1/2 khoảng
Phần trăm cảm thấy không thoải mái: 58
3. Trạng thái ưa thích
trung vị: - 2
Phân nửa khoảng biến thiên tứ phân vị: 1/2 khoảng
Phần trăm muốn thay đổi: 98
4. Khả năng chấp nhận
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không chấp nhận
Phần trăm cảm thấy không chấp nhận: 78
5. Khả năng chịu đựng
trung vị:
khá khó khăn khi phải chịu đựng
Phân nửa khoảng biến thiên tứ phân vị: 1/2 khoảng
Phần trăm cảm thấy khó khăn khi phải chịu đựng: 98
B.4.3. Kết luận
...
...
...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7489:2005 (ISO 10551 : 1995) về Ecgônômi - Ecgônômi môi trường nhiệt - Đánh giá ảnh hưởng của môi trường nhiệt bằng thang đánh giá chủ quan
Số hiệu: | TCVN7489:2005 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 07/02/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7489:2005 (ISO 10551 : 1995) về Ecgônômi - Ecgônômi môi trường nhiệt - Đánh giá ảnh hưởng của môi trường nhiệt bằng thang đánh giá chủ quan
Chưa có Video