Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Thuật ngữ

Định nghĩa

1. Mấu mắt

Những phần của cành nằm trong phần gỗ tuỳ theo vào hình dáng của mặt cắt trên bề mặt gỗ xẻ chia mấu mắt ra thành các loại: tròn, bầu dục, dài

2. Mắt tròn

Mắt mày tỷ lệ đường kính lớn của mặt cắt so với đường kính nhỏ không vượt quá 2

3. Mắt bầu dục

Mắt mà tỷ lệ đường kính lớn của mặt cắt so với đường kính nhỏ không vượt quá 4

4. Mắt dài

Mắt mà tỷ lệ bề dài so với bề rộng lớn hơn 4

5. Mắt mặt

Những mắt nằm gọn trong mặt trên gỗ xẻ

6. Mặt cạnh

Những mắt nằm trên mặt cạnh gỗ xẻ

7. Mắt mép

Những mắt nằm ở gờ gỗ xẻ

8. Mắt xuyên

Những mắt nằm kéo dài đến hai mép ván ở một phía

Tuỳ theo sự phân bố trên gỗ xẻ mà mắt được chia ra: mắt phân tán, mắt tập trung, mắt phân nhánh

a) Mắt phân tán

Những mắt riêng lẻ nằm rải rác theo chiều dài

b) Mắt tập trung

Những mắt tròn, mắt bầu dục, mắt mép có số lượng lớn hơn 2 tập trung trên mặt cắt có chiều dài bằng chiều rộng (khi chiều rộng lớn hơn 150 mm thì chiều dài lấy 150 mm)

c) Mắt phân nhánh

Hai mắt dài từ cùng một vòng mắt hoặc mắt dài hợp với mắt bầu dục hay mắt mép cũng cùng một vòng mắt

Tuỳ theo mức độ kết hợp giữa các mắt xung quanh với nhau, được chia ra thành: mắt hợp, mắt bán hợp và mắt không hợp

9. Mắ hợp

Những mắt có vòng năm hợp với nhau không ít hơn ắ chu vi mặt cắt của vòng năm mắt khác

10. Mắt bán hợp

Những mắt có vòng năm hợp với gờ kéo dài khoảng từ 3/4 đến 1/4 chu vi mặt cắt vòng năm mắt khác

11. Mắt không hợp

Những mắt có vòng năm không liền hoặc chỗ liền không lớn hơn vòng mắt khác

Tuỳ theo tình trạng gỗ mắt gỗ lại chia ra: mắt sống, mắt màu sáng, mắ màu tối, mắt mục nhẹ và mắt mục nát

12. Mắt sống

Mắt mà gỗ của nó không có dầu hiệu bị mục, chúng chia thành mắt màu sáng và mắt màu tối

13. Mắt màu sáng

Những mắt gỗ màu sáng hoặc gần giống màu gỗ bao quanh

14. Mắt màu tối

Những mắt có màu tối hơn hẳn màu gỗ bao quanh

15. Mắt mục nhẹ

Mắt bị mục nhưng phần phục không lớn hơn 1/3 diện tích mắt

16. Mắt mục nát

Mắt có phần bị mục lớn hơn 1/3 diện tích mắt

2. Nứt nẻ

17. Nứt nẻ

Những vết nứt của gỗ theo chiều dọc sợi gỗ được chia thành các loại: nứt hướng tâm, nứt do lạnh, nứt do co, nứt vành khăn

18. Nứt hướng tâm

Nứt theo hướng xuyên tâm xuất phát từ tuỷ và kéo thao chiều dọc gỗ xẻ

19. Nứt do lạnh

Nứt theo hưỡng xuyên tâm đi từ gỗ giác vào lõi và kéo dài theo chiều dọc gỗ xẻ, nảy sinh trongqtt phát triển của cây làm sẫm màu gỗ xung quanh và vòng năm bị cong cục bộ

20. Nứt do co

Nứt theo hưỡng xuyên tâm nảy sinh gỗ mới chặt

21. Nứt vanh khăn

Nứt ở trong lõi, vết nứt đi giữa các lớp vòng năm và kéo dài theo chiều dài gỗ xẻ

Tuỳ theo vị trí vết nứt ở gỗ xẻ mà chia ra: nứt mặt, nứt mép, nứt đầu

22. Nứt mặt

Vết nứt nằm ở trên mặt ván, nhưng có thể kéo dài tới đầu gỗ

23. Nứt mép

Vết nứt nằm ở mép gỗ nhưng có thể kéo dài tới đầu gỗ

24. Nứt đầu

Vết nứt nằm ở đầu gỗ nhưng không kéo dài tới mặt và mép gỗ xẻ

Tuỳ thuộc vào chiều sâu vết nứt trên gỗ mà chia ra nứt xuyên và nứt không xuyên

25. Nứt không xuyên

Vết nứt chỉ kéo dài theo một phía tới mặt hoặc mép và đầu gỗ xẻ

26. Nứt không xuyên nông

Với gỗ có chiều dày không lớn hơn 50 mm thì chiều sâu vết nứt không quá 5 mm. Với gỗ có chiều dài lớn hơn50 mm thì chiều sâu vết nứt không lớn hơn 1/10 chiều dày tấm gỗ

27. Nứt không xuyên sâu

Với gỗ có chiều dày không lớn hơn 50 mm thì chiều sâu vết nứt không lớn hơn 5 mm. Với gỗ có chiều dày lớn hơn 50 mm thì chiều sâu vết nứt không lớn hơn 1/10 chiều dày của tấm gỗ, nhưng không được kéo dài ra tới bề mặt mép thứ hai của gỗ

28. Nứt xuyên

Vết nứt kéo dài tới cả hai mép, trong trường hợp nứt vanh khăn, cùng trên một mặt mép có hai vết

3. Khuyết tật về cấu tượng và màu sắc

29. Xiên thớ

Thớ gỗ nghiên so với trục chính của thân gỗ

30. Vòng năm giả

Sự thay đổi từng phần cấu tượng gỗ lá kim thể hiện dưới dạng dày lên ở phần gỗ muộn của các vòng năm

31. Gỗ quánh

sự thay đổi về cấu trúc của gỗ cây lá rộng trong quá trình phát triển của cây, nhận biết bằn mắt thường căn cứ vào xơ gỗ trên mặt gỗ xẻ, đôi khi nhận biết theo sự đổi màu của gỗ

32. Thớ

Các thớ gỗ xoắn theo một chiều hoặc không theo trật tự nào

33. Túi nhựa

Các khoảng trống ở bên trong hoặc giữa các lớp vòng năm chứa đầy nhựa

Túi nhựa được chia thành túi một chiều hoặc túi xuyên

34. Túi nhựa một chiều

Túi nhựa kéo ra một phía mặt gỗ xẻ

35. Túi nhựa xuyên

Túi nhựa được kéo ra cả hai phía đối diện nhau của mép gỗ xẻ

36. chảy nhựa

Phần gỗ bị thấm nhựa

37. Lộn vỏ

Vỏ lẫn trong phần gỗ đã được làm liên lại một phần hay toàn bộ

Lộn vỏ được chia ra: lộn vỏ một chiều và lộn xuyên

38. Lộn vỏ một chiều

Lộn vỏ chỉ kéo ra một phía bề mặt gỗ xẻ

39. Lộn vỏ xuyên

Lộn vỏ kéo ra cả hai phía bề mặt đối nhau của mép gỗ xẻ

40. Tuỷ cây

Phần giữa của thân cây gồm các tổ chức xốp

41. Lõi giả

Màu tối không bình thường của phần trong thân cây của các loại gỗ là rộng nảy sinh từ cây còn sống ở các loại cây gỗ có cấu tạo lõi không bình thường

42. Đốm màu

Từng điểm hoặc từng phần gỗ giác các loài cây lá rộng nảy sinh khi cây còn sống và có màu sắc gần giống màu sắc gỗ lõi nhưng không làm giảm ứng lực gỗ

43. Giác bên trong

Những vòng năm nằm lẫn trong phần gỗ lõi của các loài cây gỗ lá rộng có đặc điểm giống gỗ giác

44. Đốm màu hoá học

Mặt gỗ cây lá rộng có đốm màu xanh xám hoặc đỏ nâu chiều sâu không lớn hơn 5 mm do ôxy hoá các chất trong gỗ

4. Nhiễm nấm

45. Các điểm và dải nấm ở gỗ lõi

Những chỗ có màu sắc không bình thường ở gỗ lõi, nhưng không làm giảm ứng lực gỗ, xuất hiện ngay khi cây còn sống do các tá dụng của nấm biến màu hay nấm phá hoại

46. Mốc

Các sợi hoặc quả thể của các loại mốc trên bề mặt gỗ

47. Màu sắc do nấm gây ra ở gỗ giác

Màu sắc không bình thường ở gỗ giác không làm giảm ứng lực gỗ, xuất hiện ở gỗ mới chặt do tác dụng của nấm biến màu gỗ không mục

Tuỳ theo màu sắc do nấm gây ra ở gỗ giác, chia thành chấm màu sáng hoặc đốm mốc

48. Đốm mốc

Gỗ giác có màu xanh hoặc xanh lá cây

49. Chấm màu ở gỗ giác

Gỗ giác có màu da cam, vàng hồng đến tím sáng và nâu

Tuỳ thuộc vào mức độ màu sắc do nấm gây ra ở gỗ giác mà chia ra thành máu tối

a) Màu sáng

Màu gỗ giác nhạt, không che khuất được cấu trúc gỗ

b) Màu tối

Màu gỗ giác đậm, không che khuất được cấu trúc gỗ

Tuỳ thuộc vào độ sâu của phạm vi biến màu do nấm ở gỗ giác, lại chia thành: biến màu ở bề mặt và biến màu sau

a) Biến màu bề mặt

Biến màu bề mặt có độ sâu không quá 2 mm

b) Biến màu sâu

Biến màu bề mặt có độ sâu quá 2 mm

50. Ngả màu

Màu sáng khồng bình thường ở gỗ giác cây lá rộng, có màu sắc phân bố khác nhau, xuất hiện ở gỗ mới chặt do các quá trình sinh hoá với sự tham gia của nấm (hoặc không có sự tham gia) làm giảm một phần ứng lực của gỗ

51. Mục

Những phần gỗ có màu sắc không bình thường do tác động phá hoại của nấm có thể giảm hoặc không giảm ứng lực gỗ

Tuỳ theo nguồn gốc của mục mà chia ra mục giác, mục lõi

52. Mục giác

ở giác gỗ lá kim thì có màu sắc không bình thường, màu vàng xám hoặc hồng xám. ở gỗ lá rộng thì màu loang lổ sặc sỡ giống như hình thù của vân trên đá cẩm thạch, không hoặc có làm giảm ứng lực gỗ mới chặt do tác động của nấm phá hoại có thể lan tới lõi

Tuỳ theo tình trạng gỗ mà mục giác lại chia ra mục cứng và mục mềm

a) Mục cứng

Mục giác nhưng ứng lực thì gần như ứng lực gỗ xung quanh

b) Mục mềm

Mục giác làm giảm ứng lực gỗ

c) Mục lõi

Màu sắc không bình thường, làm giảm ứng lực của lõi, xuất hiện ở cây sống do tác động của nấm phá hoại gỗ.

5. Tổn thương do côn trùng

53. Đường mọt

Những đường và những lỗ do côn trùng tạo ra trong lỗ

Tuỳ thuộc vào độ sâu của đường mọt mà chia ra đường mọt nông và đường mọt sâu

54. Đường mọt nông

Có chiều sâu không quá 5 mm

55. Đường mọt sâu

Có chiều sâu quá 5 mm

Tuỳ thuộc váo kích thước lỗ mọt của đường mọt sâu mà chia ra đường mọt lớn và đường mọt nhỏ

a) Đường mọt nhỏ

Đường mọt sâu có đường kính không quá 5 mm

b) Đường mọt lớn

Đường mọt sâu có đường kính lỗ trung bình quá 3 mm.

56. Tổn thương do các loại thực vật khác

Có các lỗ trong gỗ, xuất hiện do sự hoạt động của các loại thực vật ký sinh

57. Tổn thương nông

Vết tổn thương sâu không quá 5 mm

58. Tổn thương sâu

Vết tổn thương sâu quá 5 mm

6. Khuyết tật gia công (cưa xẻ)

59. Khuyết tật lẹm cạnh

Phần mép ngoài của khúc gỗ còn lại trên gỗ xẻ

60. Khuyết tật mạch cưa

Mặt gỗ xẻ không phẳng do cưa gây ra

Khuyết tật mạch cưa lại chia ra: vết cườm, lượn sóng, xơ gỗ

61. Vết cườm

Những vết sâu do răng cưa gây ra trên bề mặt gỗ xẻ

62. Lượn sóng

Mặt sản phẩm lượn sóng do cưa xẻ

63. Xơ gỗ

Trên mặt gỗ xẻ có những sợi gỗ bị đứt

64. Cong vênh

Cong vênh gây ra trong quá trình xẻ gỗ, sấy, cất giữ

Tuỳ theo từng đặc điểm cong vênh mà chia ra cong dọc mặt ván (đơn và kép), cong dọc mép (bìa, ván), cong lòng máng và cong vặn

65. Cong dọc mặt ván (cong lượn theo chiều dọc)

Cong theo chiều dài, thẳng góc với mặt ván

Tuỳ theo số lượng lần cong mà cong dọc với mặt ván lại chia ra: cong đơn giản và cong kép

a) Cong đơn giản ( hình cánh cung)

Chỉ biểu thị bằng một đường cong

b) Cong kép

Cong lượn theo chiều dọc biểu thị bằng nhiều đường cong

66. Cong dọc mép (cong bìa ván)

Cong theo chiều dài, song song với mặt ván

67. Cong vặn

Vặn (xoắn) theo chiều dài

68. Cong lòng máng

Cong theo chiều rộng mặt ván

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4739:1989 về gỗ xẻ - khuyết tật - thuật ngữ và định nghĩa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

Số hiệu: TCVN4739:1989
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
Người ký: ***
Ngày ban hành: 25/07/1989
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4739:1989 về gỗ xẻ - khuyết tật - thuật ngữ và định nghĩa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [13]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…