A= 10 |
F = 15 |
K = 20 |
P = 25 |
U = 30 |
B = 11 |
G = 16 |
L = 21 |
Q = 26 |
V = 31 |
C= 12 |
H = 17 |
M = 22 |
R = 27 |
W = 32 |
D = 13 |
I= 18 |
N = 23 |
S = 28 |
X = 33 |
E = 14 |
J = 19 |
0 = 24 |
T = 29 |
Y = 34 |
|
|
|
|
Z = 35 |
5.2.2 Áp dụng hệ thống kí tự kiểm tra, MOD 97-10, phù hợp với ISO/IEC 7064.
5.2.3 Nếu số dư là 1 (một), số đó là hợp lệ.
5.3 Quá trình tạo số kiểm tra
5.3.1 Thêm "00" vào vị trí cuối cùng bên phải của LEI.
5.3.2 Chuyển các kí tự chữ cái thành các kí tự chữ số theo Điều 5.2.1.
5.3.3 Áp dụng hệ thống kí tự kiểm tra, MOD 97-10, phù hợp với ISO/IEC 7064.
6 Hồ sơ dữ liệu mã LEI
Để đảm bảo việc phân định một cách rõ ràng các thực thể pháp nhân, một tập hợp các thuộc tính dữ liệu phải được tất cả các bên truy vấn cung cấp. Hồ sơ dữ liệu mã LEI được cấu thành bởi các thuộc tính dữ liệu sau đây:
- Tên chính thức của thực thể pháp nhân như được ghi trong giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh, hoặc với bên quản lý quỹ cho quỹ đầu tư tập thể, hoặc trong các tài liệu tổ chức của thực thể. Khi có thể, tên giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh mà thực thể được thành lập và số phân định của thực thể trong giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh phải được ghi lại;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Địa chỉ và quốc gia của hệ thống hợp pháp như được thể hiện trong TCVN 7217 (ISO 3166):
- Ngày cấp mã LEI đầu tiên;
- Ngày cập nhật cuối cùng của tập thông tin mã LEI;
- Ngày hết hạn và lý do hết hạn, nếu có. Đối với các thực thể có ngày hết hạn, lý do hết hạn phải được ghi lại và, nếu có, mã LEI của thực thể hoặc các thực thể đã nhận là thực thể hết hạn.
Phụ lục A
(tham khảo)
Ví dụ về kiểm tra xác nhận số kiểm tra mã LEI
A.1 Khái niệm
Để chỉ minh họa cho mục đích này, ví dụ đầu tiên sử dụng chuỗi chữ số và chữ cái đủ ngắn để kiểm tra bằng cách sử dụng một bảng tính.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A123456702
A.1.1 Chuyển các chữ cái thành các chữ số phù hợp với bảng quy ước đã nêu tại Điều 5.2.1:
10123456702
A.1.2 Tính MOD 971) của số trên:
Số kiểm tra, 02, được hiển thị là hợp lệ, vì kết quả của phép tính trên là 1.
A.2 Kiểm tra xác nhận số kiểm tra của một mã LEI
VÍ DỤ mã LEI:
F50EOCWSQFAUVO9Q8Z97
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
155014241232282615103031249268359
A.2.2 Tính MOD 97 với số trên2):
Kết quả là 1
Vậy với mã LEI, F50EOCWSQFAUVO9Q8Z97, cho thấy là hợp lệ, vì kết quả là 1.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 8908:1993, Banking and related financial services - Vocabulary and data elements (Ngân hàng và các dịch vụ tài chính liên quan - Từ vựng và các phần tử dữ liệu).
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12106:2017 (ISO 17442:2012) về Dịch vụ tài chính - Mã phân định thực thể pháp nhân (LEI)
Số hiệu: | TCVN12106:2017 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12106:2017 (ISO 17442:2012) về Dịch vụ tài chính - Mã phân định thực thể pháp nhân (LEI)
Chưa có Video