Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Chiều rộng sọc từ nhỏ nhất

Theo Hình 3A

Theo Hình 3B

W = 6,35 mm (0,25 in)

a9,5 mm (375 min)

a5,8 mm (225 min)

W = 10,28 mm (0.405 in)

a15,4 mm (607 min)

a9,3 mm (365 min)

Khi giá trị về tính khó uốn (xem TCVN 11165 (ISO/IEC 7810)) của thẻ nhỏ hơn 20 mm thì giới hạn đường dốc bề mặt là:

Chiều rộng sọc từ nhỏ nhất

Theo Hình 3A

Theo Hình 3B

W = 6,35 mm (0,25 in)

a ≤ 7,3 mm (288 min)

a ≤ 4,5 mm (175 min)

W = 10,28 mm (0.405 in)

a11,7 mm (466 min)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 3 - Đường dốc bề mặt

Hình 4 - Ví dụ đường dốc bề mặt

Các đường dốc không cân trên hình có thể dẫn đến mã hóa chất lượng kém

Hình 5 - Ví dụ đường dốc bề mặt không cân

6.1.2  Chiều cao vùng sọc từ

Độ lệch theo chiều dọc (h) của vùng sọc từ liên quan đến bề mặt tiếp giáp của thẻ là:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần nhọn trong đường dốc do vật liệu "phun ra" khi in dấu nóng lên không phải là một phần của sọc từ. Không được mở rộng bên trên vùng sọc từ có chiều cao (h) như đã qui định ở trên.

6.2  Tính thô ráp bề mặt

Độ thô ráp bề mặt trung bình (Ra) của vùng sọc từ không vượt quá 0,40 mm (15.9 min) theo cả chiều dọc và ngang khi được đo theo ISO 4287.

6.3  Tính bám dính của sọc từ với thẻ

Các sọc từ không được tách rời khỏi thẻ khi sử dụng bình thường.

6.4  Tính mài mòn sọc từ khi cắm/rút khỏi đầu đọc/ghi

Biên độ tín hiệu trung bình (UA) và biên độ tín hiệu riêng (Ui) được đo trước và sau 2000 chu kỳ mài mòn và kết quả:

UA sau ≥ 0,60 UA trước         và        Ui sau ≥ 0,80 UA sau

6.5  Tính kháng hóa chất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

UA sau ≥ 0,90 UA trước         và        Ui sau ≥ 0,90 UA sau

Biên độ tín hiệu trung bình (UA) và biên độ tín hiệu riêng (Ui) được đo trước và sau khi tiếp xúc với điều kiện môi trường trong thời gian dài (24 giờ) với mồ hôi nhân tạo có a-xít và kiềm, như xác định trong ISO/IEC 10373-1.

UA sau ≥ 0,90 UA trước         và        Ui sau ≥ 0,90 UA sau

7  Đặc tính hiệu năng đối với vật liệu từ

Mục đích của Điều này là đảm bảo khả năng đổi lẫn từ giữa thẻ và các hệ thống xử lý. Không qui định kháng từ của các phương tiện truyền thông. Tiêu chí hiệu năng của các phương tiện truyền thông không phụ thuộc kháng từ được qui định trong 7.3.

7.1  Yêu cầu chung

Phương pháp này sử dụng một thẻ tham chiếu mà vật liệu có thể được truy nguyên đối với các tiêu chuẩn chính (Xem Điều 4). Tất cả các biên độ tín hiệu từ việc sử dụng thẻ tham chiếu phụ phải được hiệu chỉnh bởi các yếu tố được hỗ trợ cùng thẻ tham chiếu phụ đó.

7.2  Môi trường hoạt động và thử nghiệm

Môi trường thử nghiệm để đo biên độ tín hiệu là nhiệt độ 23°C ± 3°C (73°F ± 5°F) và độ ẩm tương đối từ 40% đến 60%. Mặt khác khi thử nghiệm trong cùng các điều kiện giống nhau, biên độ tín hiệu trung bình đo được tại 8ft/mm (200 ftpi) không được lệch trên 15% so với giá trị của nó trong môi trường thử nghiệm sau 5 min tiếp xúc với điều kiện môi trường trong môi trường hoạt động sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ ẩm tương đối    5% đến 95%

7.3  Yêu cầu biên độ tín hiệu cho các phương tiện truyền thông từ tính

Yêu cầu đối với các đặc tính ghi của thẻ được chỉ ra trong Bảng 1 và Hình 6. Các yêu cầu hiệu năng của phương tiện truyền thông được qui định trong 7.3 phải phù hợp để đạt được việc cản trở cải thiện để xóa bỏ và cho phép sự trao đổi từ giữa thẻ và các hệ thống xử lý. Các thuộc tính trong Phụ lục C là hướng dẫn cho các vật liệu từ. Phụ lục C là tham khảo và không phải sử dụng như các tiêu chí hiệu năng cho thẻ.

Bảng 1 - Yêu cầu biên độ tín hiệu cho các thẻ không mã chưa sử dụng

Mô tả

Mật độ
ft/mm (ftpi)

Dòng ghi thử nghiệm

Kết quả biên độ tín hiệu

Yêu cầu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20 (508)

Imin

UA1

0,8 URUA1 ≤ 1,2 UR

Biên độ tín hiệu

20 (508)

Imin

Ui1

Ui1 1,26 UR

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20 (508)

Imax

UA2

UA20,8 UR

Biên độ tín hiệu

40 (1016)

Imax

Ui2

Ui20,65 UR

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40 (1016)

Imax

UA3

UA30,8 UA2

Xóa bỏ

0

Imin, DC

UA4

UA40,03 UR

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

Imin, DC

Ui4

Ui40,05 UR

Khử từ

0

Id, DC

UA5

UA5 0,64 UR

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

Id, DC

Ui5

Ui50,54 UR

Ghi đè

20 (508)

40 (1016)

Imax

Imin

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

UF7

UF70,03 UF6

Độ dốc ca đường cong bão hòa không bao gi dương giữa IminImax

Không được phép kết hợp toán học các yêu cu trên.

CHÚ THÍCH 1: Mật độ 20 ftpmm chuyển lên 508 ftpi trong tiêu chun này và lên 500 ftpi trong TCVN 11166-2 (ISO/IEC 7811-2) và TCVN 11166-6 (ISO/IEC 7811-6). Hai tiêu chuẩn này không khác nhau về nguyên tắc. Đ đảm bo khả năng tương thích với mật độ ghi cao hơn các chuyển đi chính xác được s dụng trong tiêu chun này.

CHÚ THÍCH 2: Quan sát cho thấy độ phân gii thp được đo trong Bảng 1 có thể tương ứng với biến đổi cách khoảng chuyn tiếp dòng cao được đo trong Bảng 2.

Hình 6 - Ví dụ đường cong bão hòa ch ra vùng dung sai tại 8 ft/mm (200 ftpi)

CHÚ THÍCH: Các đường cong xác định đáp ứng tiêu chun chính (trên thẻ). Các thông số cửa sổ xác định một th có chức năng trong môi trường máy có th đọc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 7 - Ví dụ dạng sóng

8  Kỹ thuật mã hóa

Kỹ thuật mã hóa đối với mỗi rãnh phải là phương pháp ghi Điều chế tần số sửa đổi (MFM) theo các điều kiện:

- Chuyển tiếp dòng phi được ghi tại trung tâm mỗi ô bit chứa số 1.

- Chuyển tiếp dòng phải được ghi tại mỗi ranh giới ô nằm giữa các ô bit liền kề chứa các số 0. Xem Hình 8.

Trong đó

t  chỉ các ranh giới ô bit

Hình 8 - Các ví dụ về mã hóa MFM

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 1: Việc ghi với một dòng viết ít hơn Imin có thể cho Kết quả ghi với cht lượng kém.

CHÚ THÍCH 2: MFM ging kỹ thuật FM được mô tả trong TCVN 11166-6 (ISO/IEC 7811-6) ngoại tr các chuyn tiếp dòng đồng bộ các bit 1 bị g b. Điều này dẫn đến việc mt đi một số tính năng tự đồng bộ với việc mã hóa FM và đòi hỏi độ chính xác hơn đối với các khoảng thi gian chuyển tiếp dòng. Với Kỹ thuật này có thể không có chuyển tiếp dòng tại ranh giới ô bit.

9  Đặc tả mã hóa

9.1  Góc ghi

Góc ghi thông thường đối với cạnh gần nhất của thẻ song song với sọc từ có dung sai ± 20 min. Góc ghi (a) được xác định bằng việc đo góc của khe trống đầu ghi khi các biên độ đọc lớn nhất (xem Hình 9).

Hình 9 - Góc ghi

9.2  Mật độ bit danh định

Mật độ bit danh định cho mỗi rãnh phải là 40 bits/mm (1016 bpi).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các biến đổi cách khoảng chuyển tiếp dòng cho tất cả các rãnh được đưa ra trong Bảng 2.

Bảng 2 - Biến đổi cách khoảng chuyển tiếp dòng

Số hạng

Mô tả

Yêu cầu

Biến đổi

Ba

Ô bit trung bình

23 µm (906 µin) ≤ Ba ≤ 25,3 µm (994 µin)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ba6

Ô bit trung bình cục bộ

0,92 Ba Ba6 ≤ 1,08 Ba

±8 % của Ba

L1

Khoảng thời gian ngắn

0,80 Ba6 ≤ L1 ≤ 1,20 Ba6

±20 % của Ba6

L2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,30 Ba6 ≤ L2 ≤ 1,70 Ba6

±13,3% của 1,5 Ba6

L3

Khoảng thời gian dài

1,80 Ba6 ≤ L3 ≤ 2,25 Ba6

±10 % của 2Ba6

CHÚ THÍCH: Quan sát cho thấy độ phân giải thấp được đo trong Bảng 1 có thể tương ứng với biến đổi cách khoảng chuyển tiếp dòng cao được đo trong Bảng 2.

9.4  Yêu cầu biên độ tín hiệu

Yêu cầu cho biên độ tín hiệu trên tất cả các rãnh như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Thẻ trả lại: 0,52 URUi ≤ 1,36 UR

CHÚ THÍCH: Các yêu cầu trên qui định các giới hạn biên độ tín hiệu trao đổi cho mỗi vị trí rãnh mã hoá tại các mật độ bit được qui định. Các yêu cầu biên độ tín hiệu qui định trong Bảng 1 thể hiện giới hạn phương tiện truyền thông từ trường tại tần số ghi qui định và các dòng điện thử nghiệm ghi được qui định.

9.5  Cấu hình bit

Dữ liệu phải được ghi với bit ít nghĩa nhất (20) đầu tiên.

9.6  Hướng ghi

Việc mã hóa phải bắt đầu từ phía bên phải nhìn từ phía sọc từ trên cùng.

9.7  Các số 0 ở đầu và đuôi

Đầu vào đến FSC đầu tiên phải được ghi với các số 1 và khoảng trống sau FSC cuối cùng cũng phải được ghi với các số 1. Các số 1 cách mép thẻ 3,30 mm (0.130 in) và không cần đáp ứng các đặc tả qui định ở đây.

10  Cấu trúc dữ liệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 3 - Các bước quá trình lập cấu trúc dữ liệu

Bước

Quá trình

1

Xác định số rãnh cần thiết dựa trên dung lượng dữ liệu cho thẻ sử dụng

2

Phân chia dữ liệu thành dữ liệu cho mỗi rãnh và đệm cuối của dữ liệu thẻ với các byte 0 nếu cần, vì vậy, tất cả các khung trên mỗi rãnh sử dụng được lấp đầy. Việc đệm có thể hoàn thành trước hoặc sau khi chia thành các rãnh. Đạt được sửa lỗi nhiều hơn nếu dữ liệu được chia đều vào các rãnh sử dụng và sau đó mỗi rãnh được đệm thêm.

3

Tạo CRC cho dữ liệu rãnh và nối thêm vào cuối dữ liệu rãnh.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phân chia dữ liệu rãnh vào các khung.

5

Tạo cột chẵn lẻ reed-solomon.

6

Thêm số ID khung.

7

Tạo CRC cho từng rãnh.

8

Sắp xếp để ghi lên thẻ: thêm các chuyển tiếp đồng bộ đầu tiên/cuối cùng, chuyển đổi ID khung từ chuỗi 8 bit thành 5 bit và thêm vào FSC.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.1  Định dạng rãnh

10.1.1  Sắp đặt rãnh

Mỗi rãnh phải chứa những chuyển tiếp đồng bộ đầu tiên, một FSC, các khung dữ liệu phân bởi một FSC, một FSC và các chuyển tiếp đồng bộ cuối cùng như sau.

Các chuyển tiếp đồng bộ đầu tiên

FSC

Định danh khung 1

Dữ liệu

Khung CRC

FSC

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dữ liệu

Khung CRC

FSC

Định danh khung 3

Dữ liệu

Khung CRC

FSC

:

:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

FSC

Định danh khung 18

Dữ liệu

Khung CRC

FSC

Các chuyn tiếp đồng bộ cuối cùng

10.1.2  FSC

FSC sử dụng để xác định hướng và định danh mép khung dữ liệu. FSC phải xuất hiện trước và sau mỗi khung dữ liệu nhưng chỉ một FSC xuất hiện giữa các khung dữ liệu liền kề. FSC được thể hiện như trong Hình 10.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: FSC chiếm 7,5 bit và một chuỗi các khoảng thời gian chuyển tiếp dòng nơi các mép như các bit 1 (chuyển tiếp giữa ranh giới bit). Không phải một chuỗi các bit 1 và 0 do mẫu các khoảng thời gian chuyển tiếp dòng là duy nhất và không bao giờ xảy ra với các qui tắc mã hóa MFM. Do đó, FSC được tìm thấy ngay cả khi mt đồng bộ hóa ký tự trong khung dữ liệu và bắt đầu đồng bộ hóa với khung dữ liệu tiếp theo.

10.1.3  Khung dữ liệu

Các khung dữ liệu phải chứa một số hiệu khung, dữ liệu và một ký tự CRC của khung. Số các khung trên mỗi rãnh phải là 18.

10.1.3.1  Định danh khung

Mỗi khung dữ liệu phải được định danh với 5 bit ký tự thể hiện một số. Các khung phải được đánh số liên tiếp bắt đầu với 1 cho khung gần điểm bắt đầu mã hóa nhất và kết thúc với 18 cho khung gần điểm kết thúc mã hóa nhất. Khi thực hiện các hoạt động dữ liệu trước khi ghi trên thẻ hoặc trong khi xử lý mã hóa sau khi đọc, định danh khung phải thể hiện bằng một chuỗi 8 bit.

10.1.3.2  Dữ liệu

Dữ liệu phải biểu thị bằng các byte 8 bit và phải là dữ liệu người dùng, cột chẵn lẻ, hoặc rãnh thông tin CRC. Dung lượng và số byte trên mỗi khung phụ thuộc vào cỡ thẻ và phải được chỉ ra trong Bảng 4 Đối với mỗi cỡ thẻ tất cả số liệu được cố định (không có chiều dài biến thiên).

Bảng 4 - Dung lượng rãnh

Kiểu thẻ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ID-2

ID-3

Dung lượng khung dữ liệu (byte trên mỗi khung)

17

22

28

Cỡ khung (bit trên mỗi khung)

156,5

196,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dung lượng rãnh dữ liệu (byte trên mỗi rãnh)

306

396

504

Cỡ rãnh (bit trên mỗi rãnh)

2824,5

3544,5

4408,5

Cột chẵn lẻ (byte)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

88

112

Rãnh CRC (byte)

4

4

4

Dung lượng người dùng dữ liệu (byte)

234

304

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Dung lượng người dùng dữ liệu được ch ra trong Bảng trên số lượng sửa lỗi đã sử dụng. Cỡ khung bằng FSC + ID khung + (byte trên mỗi khung * 8) + CRC. Cỡ rãnh bằng (bit trên mỗi khung * 18) + FSC.

10.1.3.3  Khung ký tự CRC

Mỗi khung phải gồm 1 ký tự CRC 8 bit.

10.2  Mã hóa việc phát hiện và sửa lỗi

Rãnh dữ liệu phải được đặt trong khung như Hình 11 khi N bằng 2 cộng với số byte trên mỗi rãnh như qui định trong Bảng 4. Khi đọc thẻ, byte 1 của khung 1 là gần nhất với chỗ bắt đầu mã hóa và byte N cung khung 18 gần nhất với kết thúc mã hóa (trái sang phải, trên xuống dưới).

Byte

1

2

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

N-5

N-4

N-3

N-2

N-1

N

ID của khung

Vùng dữ liệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

CP

CP

CP

 

CP

CP

CP

CP

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CRC1

2

CP

CP

CP

 

CP

CP

CP

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CP

CRC2

3

CP

CP

CP

 

CP

CP

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CP

CP

CRC3

4

CP

CP

CP

 

CP

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CP

CP

CP

CRC4

5

Data

Data

Data

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Data

Data

Data

Data

CRC5

6

Data

Data

Data

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Data

Data

Data

Data

Data

CRC6

7

Data

Data

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Data

Data

Data

Data

Data

CRC7

8

Data

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Data

 

Data

Data

Data

Data

Data

CRC8

9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Data

Data

 

Data

Data

Data

Data

Data

CRC9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Data

Data

Data

 

Data

Data

Data

Data

Data

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11

Data

Data

Data

 

Data

Data

Data

Data

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CRC11

12

Data

Data

Data

 

Data

Data

Data

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Data

CRC12

13

Data

Data

Data

 

Data

Data

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Data

Data

CRC13

14

Data

Data

Data

 

Data

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Data

Data

Data

CRC14

15

Data

Data

Data

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Data

Data

Data

Data

CRC15

16

Data

Data

Data

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Data

Data

Data

Data

Data

CRC16

17

Data

Data

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Data

Data

Data

Data

Data

CRC17

18

Data

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Data

 

Data

Data

Data

Data

Data

CRC18

Hình 11 - Cấu trúc rãnh dữ liệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.2.1  Rãnh CRC

Rãnh phải chứa một CRC gồm 4 byte 8 bit được tạo ra như sau và thêm vào cuối rãnh dữ liệu. Giới hạn thứ tự cao nhất cho rãnh CRC phải là (N-4) byte khung 18.

CRC = [x4M(x)] mod g(x) over GF(28)

Trong đó:

M(x) = tất cả dữ liệu người dùng cho rãnh dưới dạng đa thức (chiều dài phụ thuộc vào kiểu thẻ sử dụng). Giới hạn thứ tự cao nhất là 2 byte khung 5 và giới hạn thứ tự thấp nhất là N-5 byte khung 18. Xem Hình 11.

g(x) = (x-α)(x-α2)(x-α3)(x-α4) = bộ tạo đa thức cho rãnh CRC

GF(28) = một trường Galois hữu hạn của 256 ký tự 8 bit nhị phân được tạo bởi một đa thức nguyên thủy

p(x) = 1 + x2 + x3 + x4 + x8

xi = bit tại vị trí i

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 2: Rãnh CRC là phần còn lại của x4M(x) chia cho g(x) bằng cách sử dụng các hoạt động modulo. Đối với dữ liệu có hơn 251 byte, CRC là Kỹ thuật không phải là một kiểm định chu kì, nó là kiểm định dự phòng đơn giản mặc dù nó được tạo ra theo cùng cách tương tự.

CHÚ THÍCH 3: Các bảng đã công bố chỉ ra việc biểu thị bit cho số mũ tương ứng α cho số mũ GF của alpha tương ứng với số alpha lên đến giới hạn để số mũ là mẫu bit duy nhất (chuỗi 8 bit nhị phân). Mỗi byte dữ liệu người dùng cần được chuyển từ 8 bit nhị phân thành số mũ tương ứng α trước khi thực hiện hoạt động modulo. Giới hạn x được sử dụng để giải mã vị trí của bit trong chuỗi ví dụ như, x2 trong rãnh dữ liệu phải là byte thứ tự thấp thứ 3.

10.2.2  Cột chẵn lẻ

Cột chẵn lẻ phải tạo ra cho mỗi cột byte thông tin trên tất cả các khung dữ liệu người dung trên rãnh sử dụng một mã Reed-Solomon ngắn RS(255-237,251-237), còn được gọi là RS(18,14). Giới hạn thứ tự cao nhất cho rãnh CP phải trong khung 4 và giới hạn thứ tự thấp nhất phải trong khung 1.

CP = [x4M(x)] mod g(x) trên GF(28)

Trong đó:

M(x) = dữ liệu người dùng cho một cột từ khung 5 đến khung 18 dưới dạng đa thức (chiều dài cố định tại 14). Giới hạn thứ tự cao nhất ở khung 18 giới hạn thứ tự thấp nhất ở khung 5. Xem Hình 11.

g(x) = (x-α)(x-α2)(x-α3)(x-α4) = bộ tạo đa thức cho Reed-Solomon CP

GF(28) = một trường Galois hữu hạn của 256 ký tự 8 bit nhị phân được tạo bởi một đa thức nguyên thủy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

xi = bit tại vị trí i

CHÚ THÍCH 1: CP cho phép sửa lên đến 4 “xóa bỏ” với xác xuất là 1. Hơn 4 “xóa bỏ” trên một rãnh không thẻ chỉnh sửa. Thuật ngữ “xóa bỏ” được dùng trong các mã RS và chỉ một vùng không thể đọc được, quá trình giải mã sau đó xử lý các thành tố như “đã xóa” hoặc không có ở đó.

CHÚ THÍCH 2: CP là phần còn lại của x4M(x) chia cho g(x) bằng cách sử dụng các hoạt động modulo. Thuật ngữ "co ngắn" trước Reed-Solomon có nghĩa có các giới hạn thứ tự cao nhất với giá trị là 0 (237 trong trường hợp này) mà không cần quan tâm đến các hoạt động modulo.

CHÚ THÍCH 3: Mã này cho kết quả trong 100 % * 4/18 = 22.2 % sửa lỗi ở trên.

10.2.3  Khung CRC

Khung chứa một CRC gồm một byte 8 bit tạo ra như sau và thêm vào cuối khung dữ liệu.

CRC = [xM(x)] mod g(x) over GF(28)

Trong đó:

M(x) = tất cả dữ liệu người dùng cho khung và số ID khung từ 1 byte đến N-1 byte dưới dạng đa thức (chiều dài phụ thuộc vào kiểu thẻ sử dụng). Giới hạn thứ tự cao nhất ở 1 byte và giới hạn thứ tự thấp nhất ở N-1 byte. Xem Hình 11.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g(x)  = (x-α) = bộ tạo đa thức cho khung CRC

GF(28) = một trường Galois hữu hạn của 256 ký tự 8 bit nhị phân được tạo bởi một đa thức nguyên thủy

p(x) = 1 + x2 + x3 + x4 + x8

xi = bit tại vị trí i

CHÚ THÍCH 1: Khung CRC cho phép phát hiện lên đến 1 lỗi với xác xuất là 1. Hơn 1 lỗi xác xuất của phát hiện lỗi bằng 1-1/256.

CHÚ THÍCH 2: CRC là phần còn lại của xM(x) chia cho g(x) bằng cách sử dụng các hoạt động modulo.

CHÚ THÍCH 3: Số khung ID là một byte 8 bit cho tất cả các tính toán nhưng được viết trên thẻ như một dãy liên tục 6 bit.

11  Giải mã

Các bước chung cho phép giải mã dữ liệu cho tng rãnh sau khi đọc được chỉ ra trong Bảng 5. Việc thực hiện cụ thể dành cho người dùng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bước

Quá trình

1

Đọc dữ liệu rãnh từ thẻ.

2

Mở rộng ID khung cỡ 8 bit.

3

Tạo cấu trúc dữ liệu như Hình 11.

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Nếu một rãnh CRC có lỗi xuất hiện, bắt đầu sửa lỗi.

5

Kiểm định CRC mỗi khung. Các lỗi khung chỉ ra một v trí lỗi cho tất cả các cột tại vị trí byte đó.

6

Nếu số lượng các lỗi khung vượt quá khả năng bộ giải mã, gửi một lỗi truyền thông (Media Error) và thoát khỏi. Nếu không, tiếp tục các bước tiếp theo.

7

Điền vào các khung tại các vị trí được chỉ định bằng các lỗi khung CRC với hệ thập lục phân số 0 (00) byte (xóa bỏ dữ liệu được giả định).

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9

Kiểm định rãnh CRC [kết quả của (x4M(x) + CRC) mod g(x) over GF(28) phải là tất cả 0 byte cho không lỗi]

10

Xử lý dữ liệu đã sửa chữa cho đầu ra.

11

Xử lý tất cả các rãnh theo cách thức tương tự nhau.

CHÚ THÍCH: Quá trình giải mã đơn giản nht giả định xóa b dữ liệu, tuy nhiên các quá trình mở rộng khác có kh năng xảy ra. Nhiu tham chiếu có sẵn mô t vic thực hiện gii mã cụ thể. Xem Phụ lục D

12  Vị trí các rãnh mã hóa

Mỗi rãnh mã hóa phải nằm giữa hai dòng như trong Hình 12. Sự bắt đu mã hóa được đặt tại đường chính giữa ca chuyển tiếp đầu tiên ca FSC đầu tiên. Sự kết thúc mã hóa được đặt tại đường chính giữa của chuyển tiếp cuối cùng của FSC cuối cùng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kích thước

Rãnh H1

a

b

5,75 (0,226)

6,75 (0,266)

lớn nht

nh nht

Rãnh H2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b

7,45 (0,293)

8,45 (0,333)

lớn nhất

nh nhất

Rãnh H3

a

b

9,15 (0,360)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

lớn nhất

nhỏ nht

Rãnh H4

a

b

10,85 (0,427)

11,85 (0,467)

lớn nht

nh nhất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a

b

12,55 (0,494)

13,55 (0,534)

lớn nhất

nh nhất

Rãnh H6

a

b

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15,25 (0,601)

lớn nhất

nhỏ nhất

Hình 12 - Vị trí các rãnh mã hóa

 

Phụ lục A

(tham kho)

Khả năng tương tích về đọc của sọc từ ((TCVN 11166-6 (ISO/IEC 7811-6) và tiêu chuẩn này)

Mục đích của phụ lục này là giải thích cho người sử dụng những hạn chế ca thuật ngữ “khả năng tương tích đọc" như đã đề cập trong phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn và được áp dụng cho cho TCVN 11166-6 (ISO/IEC 7811-6) và tiêu chuẩn này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mật độ tăng cường qui định trong tiêu chuẩn này phải dẫn đến biên độ tín hiệu thấp hơn so với trong TCVN 11166-6 (ISO/IEC 7811-6): xấp x 40 % $ phụ thuộc vào thử nghiệm PTB. Tỉ lệ chính xác giữa hai giá trị biên độ tín hiệu phụ thuộc vào kiểu sọc từ sử dụng.

Dưới đây là tổng quan về các khác biệt chính giữa tiêu chuẩn này và TCVN 11166-2 (ISO/IEC 7811-2) và TCVN 11166-6 (ISO/IEC 7811-6).

a) Mật độ bit tăng từ 8,27 bits/mm (Rãnh 1,3) và 2,95 bits/mm (Rãnh 2) lên 40 bits/mm cho tất cả các rãnh cho kết quả trong 234 byte của dữ liệu người dùng trên mỗi rãnh của thẻ kích cỡ ID-1.

b) Kỹ thuật mã hóa là MFM được sử dụng thay cho kỹ thuật F2F. Điều này tăng gấp đôi mật độ lưu giữ dữ liệu đối với cùng cách khoảng chuyển tiếp nh nht cùng chỉ với việc giảm một chút khả năng tự đồng bộ.

c) 3 rãnh được thay bằng 6 rãnh với xấp x bng một nửa chiều rộng chiếm dụng cùng khoảng trống trên thẻ. Các rãnh này được đặt sao cho đầu đọc được thiết kế để đọc các rãnh mật độ cao cũng có thể đọc các thẻ phù hợp với TCVN 11166-2 (ISO/IEC 7811-2) và TCVN 11166-6 (ISO/IEC 7811-6).

d) Dữ liệu được phân phối trong các khung với các ký tự đồng bộ hóa để hỗ trợ khôi phục lỗi và có một CRC cho từng khung và một rãnh CRC. Dữ liệu được ghi trên mỗi rãnh phụ thuộc vào các rãnh khác (phát hiện lỗi và chỉnh sửa mỗi rãnh trên cùng một rãnh), thậm chí có thể chỉ là một phần thông điệp trên th.

e) Phát hiện lỗi và chỉnh sửa lỗi gm việc sử dụng một mã Reed-Solomon rút gọn. Lượng chỉnh sửa lỗi là cố định cho tất cả các kích cỡ th.

f) Vùng sọc từ được m rộng hoàn toàn sang mép trái và phải của thẻ.

g) Trong Bảng 1, giá trị mật độ th nghiệm được thay đổi, yêu cầu độ phân giải thay đi từ 0,7 đến 0,8, th nghiệm dạng sóng được xóa bỏ việc ghi đè được thêm vào các yêu cầu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phụ lục B

(tham khảo)

Mài mòn sọc từ

Mục đích của phụ lục này là để giải thích nguyên nhân các thuộc tính mài mòn sọc từ khi liên quan đến tuổi thọ của đầu đọc không nằm trong số các đặc tính vật lý được qui định bi tiêu chuẩn này. Việc không có đặc tả đối với các thuộc tính mài mòn phản ánh sự khó khăn trong việc xác định các thông số về mài mòn vật liệu và việc đưa ra thử nghiệm có thể lặp lại, chính xác để đo đặc tính mài mòn. Mặc dù không có các phương pháp thử nghiệm lặp lại, nhưng vẫn có các công nghệ đã biết có thể kéo đài tuổi thọ của đầu đọc như vật liệu đầu đọc tăng cường, các chất bổ sung hình thành sọc từ, hoặc các lớp ph trên sọc từ.

Tính mài mòn sc từ được định lượng là một điều kiện tiên quyết cho mọi cố gắng để dự đoán tuổi thọ ca đầu từ. Tuy nhiên, có sự biến đổi đáng kể về bản chất mài mòn ca các sọc từ tính khác nhau, có môi trường đọc/ghi sọc từ. Sự đa dạng của việc kết hợp các ảnh hưng và tính phức tạp ca dạng thức ảnh hưởng đến tính mài mòn gây khó khăn trong việc dự đoán tuổi thọ của đầu từ ngay cả khi các điều kiện môi trường, máy móc và sọc từ được qui định.

Việc thử nghiệm tính mài mòn thiết bị cụ thể hiện thời được thực hiện trên cơ sở so sánh thuần túy. Đó là thời gian tiêu thụ và chi phí số lượng th được sử dụng. Các kết quả thử nghiệm như vậy ch đơn giản là các xếp hạng phân cấp để chỉ ra một sọc từ bị mài mòn mức độ nhiều hay ít hơn những sọc từ khác tùy theo các điều kiện cụ thể ca thử nghiệm. Không có các giá trị tuyệt đối chính xác và các xếp hạng phân cấp có thể thay đổi từ một tập hợp các điều kiện khác.

Thực hiện thành công thao tác đọc hoặc ghi trên một sọc từ đòi hi sọc từ và đầu từ phải tiếp xúc với toàn bộ thao tác. Chuyển động tương đối giữa đầu từ và sọc từ tạo ra sự chịu mòn của cả hai. Tính mài mòn ban đầu của sọc từ giảm nhanh với số đầu rãnh cán, vì vậy, tính mài mòn ca sọc từ mới chưa sử dụng có thể lớn hơn nhiều so với sọc từ ghi một ln, trừ khi số đầu rãnh cn tăng tốc độ thay đổi của việc giảm tính mài mòn.

Những ảnh hưng tác động đến tính mài mòn sọc từ được biết bao gồm nhiệt độ, độ ẩm, vật liệu đầu từ (và trạng thái chịu mòn và kết thúc), áp lực đầu đọc, tốc độ thẻ, các đặc tính vật lý cụ th của bề mặt sọc từ tiếp xúc với đầu đọc, tính thô ráp và sự nhiễm bẩn trên sọc từ. Dưới điều kiện bụi bẩn và dầu mỡ từ môi trường, đọng lại trên các giao diện đầu đọc/ sọc từ thường tạo ra những khác biệt lớn giữa khả năng chịu mòn được đo trong điều kiện phòng thí nghiệm và thực tế đạt được.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phụ lục C

(tham khảo)

Đặc tính từ tĩnh

C.1  Giới thiệu

Phụ lục này đưa ra các định nghĩa và giá trị về đặc tính từ tĩnh ca các sọc từ kháng từ cao. Các thông s này hữu ích trong sản xut vật liệu từ và không trực tiếp liên quan đến các đặc tính hiệu năng từ trong Bảng 1 đối với thẻ. Không đm bảo rằng các sọc từ có giá trị được đưa ra trong Phụ lục này là phù hợp vi các yêu cầu bắt buộc đưa ra trong Bảng 1. Tuy nhiên, các sọc từ không tuân thủ các giá trị từ tĩnh được đề xuất có khả năng không được phù hợp với các đặc tính trong Bảng 1.

C.2  Thuật ngữ và định nghĩa

C.2.1

Trường lớn nhất (maximum field)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cường độ từ trường tuyệt đối lớn nhất áp dụng như miêu t bi phương pháp th nghiệm.

C.2.2

Vòng lặp tĩnh M(H) (static M(H) loop)

Vòng lặp trễ thông thường mà cường độ từ trường có chu kỳ giữa -Hmax đến +Hmax tại tốc độ thay đổi thp để vòng lặp này không bị ảnh hưng bởi tốc độ thay đổi đó.

C.2.3

Kháng từ (Coercivity)

HcM = H'cJ

Từ trường áp dụng liên tục giảm từ tính xuống 0 từ một trạng thái từ tính lớn nht trước đó theo hướng ngược lại, đại lượng này được đo song song với trục dài của sọc từ.

C.2.4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mr

Giá trị của từ tính (M) theo một hướng đã cho tại từ trường bằng 0 (H=0) sau khi đặt và gỡ b trường lớn nhất (Hmax) theo hướng tương tự.

C.2.5

Kháng từ cảm ứng từ dư (remanence coercivity)

Hr

từ trường áp dụng mà khi g bỏ quay vật liệu tr lại có trạng thái từ tính 0 từ trạng thái từ tính lớn nhất trước đó theo hướng ngược lại, đại lượng này được đo song song với trục dài ca sọc từ.

C.2.6

Oxtet (Oersted)

Oe

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C.2.7

Khử từ tĩnh (static demagnetisation)

S160

Giảm từ tính cảm ứng dư từ dưới ảnh hưng của từ trường đối ngược; đặc trưng bi [Mr - M+(-160)]/Mr.

C.2.8

Vuông góc dọc (longitudinal squareness)

SQ = Mr/M at (Hmax)

T lệ của giá trị cm ứng dư từ (Mr) sau khi áp dụng và từ bỏ trường mạnh nhất (Hmax) đối với từ tính (M) tại trường lớn nhất được áp dụng (Hmax) được đo dọc theo trục dọc của sọc từ.

C.2.9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

RM = (MrP / MrL)

T lệ ca cảm ứng dư từ vuông góc được đo vuông góc với bề mặt của sọc từ (MrP) đối với cảm ứng dư từ dọc được đo theo hướng dọc của sọc từ (MrL).

C.2.10

Trường chuyển đổi bi độ dốc (switching fìeld by slope)

SFS

(/H2/-/H1/)/ HcM khi M(-/H1/) = 0,5Mr and M(-/H2/) = -0,5 Mr; sự khác nhau giữa các giá trị trường tại phân đoạn vòng lặp từ tính tĩnh M(H) với M(H) = 0,5 Mr and M(H) = -0,5 Mr, được chia bởi kháng từ.

C.2.11

Trường chuyển đổi bi đạo hàm (switching field by derivative)

SFD

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Các định nghĩa đặc tính t nh tĩnh có nguồn gốc từ IEC 50-221 (được thay thế bng IEC 600050-221) và ISO 31-5:1992 (được thay thế bằng IEC 80000-6).

C.3  Đặc tính khuyến nghị

Các đặc tính tĩnh được khuyến nghị ca sọc từ kháng từ cao được ch ra trong bng C.1.

Bng C.1 - Đặc tính tĩnh ca vật liệu từ kháng từ cao

TT

Thông số

Ký hiệu

Giá trị

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

H'cM

335 kA/m (420 0 Oe) lớn nhất

200 kA/m (250 0 Oe) nh nhất

2

Khử từ tĩnh

S160

0,20 lớn nht

3

Vuông góc dọc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,80 nh nhất

4

T lệ cảm ứng dư từ

RM

0,35 lớn nhất

5

Chuyển đổi trường bằng độ dốc

SFS

0,30 lớn nhất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chuyển đổi trường bằng đạo hàm

SFD

0,50 lớn nhất

CHÚ THÍCH: Bng C.1 trùng với bng đưa ra trong TCVN 11166-2 (ISO/IEC 7811-2) và TCVN 11166-6 (ISO/IEC 7811-6) ngoài kháng từ đề nghị lớn nhất.

 

Phụ lục D

(tham khảo)

Tham khảo mã Reed-Solomon

Berlekamp, E. R., Nonbinary BCH decoding", International Symposium on lnformation Theory. San Remo, Italy, 1967.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Blahut, R. E. Theory and Practice of Error Control Code., Reading, Massachusetts, Addison Wesely, 1984.

Chien, R. T., “Cyclic decoding procedure for Bose-Chaudhuri-Hocquenghem codes”, IEEE Transactions on Information Theory. Vol. IT-10, October 1964.

Consultive Committee for Space Data Systems, Telemetry Channel Coding", CCSD 101.0-B-4 Blue Book. Washington D. C., May 1999.

Forney, G. D., “On decoding BCH codes”, IEEE Transactions on Information Theory. Vol. IT-11, October 1965.

Gorenstein and Zierler, “A class of error correcting codes in 7811-1_ed1fig12.EPSsymbols”, Journal of the Society of Industrial and Applied Mathematics. Vol. 9, June 1961.

Lin and Costello, Error Control Coding: Fundamentals and Applications. Engalwood Cliffs New Jersey, Prentice-Hall, 1983.

Perman and Lee, “Reed-Solomon encoders - conventional vs. Berlekamp's architecture”, NASA JPL Publication. No. 82-71, November 1982.

Peterson and Weldon, Error-Correcting Codes. Cambridge Massachusetts, MIT Press, 1996.

Peterson, W. W., “Encoding and error-correction procedures for Bose-Chaudhuri Codes, IEEE Transactions on Information Theory. Vol. IT-6, September, 1960.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Reed, I. S. and Solomon, G, “A decoding procedure for polynomial codes", MIT Lincoln Laboratory Group Report. No.47.24, 6 March 1959.

Reed, I. S. and Solomon, G., “Polynomial codes over certain finite fields", MIT Lincoln Laboratory Group Report. No.47.23, 31 December 1958.

Reed, I. S. and Solomon, G., “Polynomial codes over certain finite fields”, SIAM Journal of Applied Mathematics. Vol. 8.

Truong, Eastman, Reed, and Hsu, “Simplified procedure for correcting both errors and erasures Reed- Solomon code using Euclidean algorithm”, IEEE Proceedings. Vol. 135, Pt. E, No. 6, November 1988.

Welch and Berlekamp, "Error Correction for Algebraic Block Codes”, U. S. Patent No. 4,633,470, issued December 30,1986.

Weldon, E. J., Error-Correcting Codes with Application to Data Storage and Communication Systems. Department of Electrical Engineering. University of Hawaii, 2001.

Wicker and Bhargava, Reed-Solomon Codes And Their Applications. New York, IEEE Press, 1994.

Wicker, Stephen B., Error Control Systems for Digital Communication and Storage. Upper Saddle River New Jersey, Prentice-Hall, 1995.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lời nói đầu

1  Phạm vi áp dụng

2  Sự phù hợp

3  Tài liệu viện dẫn

4  Thuật ngữ và định nghĩa

5  Đặc tính vật lý ca thẻ định danh

5.1  Độ vênh vùng sọc từ

5.2  Biến dạng bề mặt

6  Đặc tính vật lý của sọc từ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2  Tính thô ráp bề mặt

6.3  Tính bám dính của sọc từ với th

6.4  Tính mài mòn sọc từ khi cắm/rút khi đầu đọc/ghi

6.5  Tính kháng hóa chất

7  Đặc tính hiệu năng đối với vật liệu từ

7.1  Yêu cầu chung

7.2  Môi trường hoạt động và thử nghiệm

7.3  Yêu cầu biên độ tín hiệu cho các phương tiện truyền thông từ tính

8  Kỹ thuật mã hóa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.1  Góc ghi

9.2  Mật độ bit danh định

9.3  Biến đổi cách khoảng chuyển tiếp dòng

9.4  Yêu cầu biên độ tín hiệu

9.5  Cấu hình bit

9.6  Hướng ghi

9.7  Các số 0 đầu và đuôi

10  Cấu trúc dữ liệu

10.1  Định dạng rãnh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11  Giải mã

12  Vị trí các rãnh mã hóa

Phụ lục A (tham khảo) Khả năng tương tích về đọc của sọc từ

Phụ lục B (tham khảo) Mài mòn sọc từ

Phụ lục C (tham khảo) Đặc tính từ tĩnh

C.1  Giới thiệu

C.2  Thuật ngữ và định nghĩa

C.3  Đặc tính khuyến nghị

Phụ lục D (tham kho) Tham kho mã Reed-Solomon

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11166-7:2015 (ISO/IEC 7811-7:2015) về Thẻ định danh - Kĩ thuật ghi - Phần 7: Sọc từ - Kháng từ cao, mật độ cao

Số hiệu: TCVN11166-7:2015
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [6]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11166-7:2015 (ISO/IEC 7811-7:2015) về Thẻ định danh - Kĩ thuật ghi - Phần 7: Sọc từ - Kháng từ cao, mật độ cao

Văn bản liên quan cùng nội dung - [8]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…