Vần đề nghiên cứu …………………………………………………………………………………….. Điều kiện thực nghiệm ………………………………………………………………………………… |
|
Dữ liệu thống kê |
Tính toán |
Cỡ mẫu: n = |
|
Tổng các giá trị quan trắc: Sxi = Syi = |
|
Tổng các hiệu: Sdi = |
|
Tổng bình phương các hiệu:
|
|
Giá trị đã cho: d0 = Bậc tự do: v = n - 1 Mức ý nghĩa được chọn: a = |
|
Kết quả Trường hợp hai phía: Giả thuyết rằng trung bình tổng thể của các hiệu bằng d0 (giả thuyết không) bị bác bỏ nếu:
Trường hợp một phía: a) Giả thuyết rằng trung bình tổng thể của các hiệu lớn hơn hoặc bằng d0 (giả thuyết không) bị bác bỏ nếu:
b) Giả thuyết rằng trung bình tổng thể của các hiệu nhỏ hơn hoặc bằng d0 (giả thuyết không) bị bác bỏ nếu:
|
CHÚ THÍCH: t1-a(v) là phân vị 1 - a của biến t của phân bố Student với v bậc tự do. Các giá trị của được cho trong Bảng 1.
Bảng 1 - Giá trị của tỷ số đối với v = n - 1
v = n - 1
Trường hợp hai phía
Trường hợp một phía
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,985
45,013
4,465
22,501
2
2,434
5,730
1,686
4 021
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,591
2,920
1,177
2,270
4
1,242
2,059
0,953
1,676
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,049
1,646
0,823
1,374
6
0,925
1,401
0,734
1,188
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,836
1,237
0,670
1,060
8
0,769
1,118
0,620
0,966
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,715
1,028
0,580
0,892
10
0,672
0,956
0,546
0,833
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,635
0,897
0,518
0,785
12
0,604
0,847
0,494
0,744
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,577
0,805
0,473
0,708
14
0,554
0,769
0,455
0,678
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,533
0,737
0,438
0,651
16
0,514
0,708
0,423
0,626
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,497
0,683
0,410
0,605
18
0,482
0,660
0,398
0,586
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,468
0,640
0,387
0,568
20
0,455
0,621
0,376
0,552
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,443
0,604
0,367
0,537
22
0,432
0,588
0,358
0,523
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,422
0,573
0,350
0,510
24
0,413
0,559
0,342
0,498
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,404
0,547
0,335
0,487
26
0,396
0,535
0,328
0,477
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,388
0,524
0,322
0,467
28
0,380
0,513
0,316
0,458
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,373
0,503
0,310
0,449
30
0,367
0,494
0,305
0,441
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,316
0,422
0,263
0,378
50
0,281
0,375
0,235
0,337
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,256
0,341
0,214
0,306
70
0,237
0,314
0,198
0,283
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,221
0,293
0,185
0,264
90
0,208
0,276
0,174
0,248
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,197
0,261
0,165
0,235
200
0,139
0,183
0 117
0,165
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,088
0,110
0,074
0,104
¥
0
0
0
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Mài mòn trục sau thời gian làm việc cho trước theo 0,00001 in
Trục
i
Mài mòn với
Hiệu
Hợp kim đồng chì
Kim loại trắng
di = xi - yi
xi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
3,5
1,5
2,0
2
2,0
1,3
0,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,7
4,5
0,2
4
2,8
2,5
0,3
5
6,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
6
2,2
1,7
0,5
7
2,5
1,8
0,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,8
3,3
2,5
9
4,2
2,3
1,9
Tổng
34,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,8
Đặc tính kỹ thuật……………………………………………………………………………………..
Dữ liệu thống kê
Công thức
Cỡ mẫu:
n = 9
Tổng các giá trị quan trắc:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng các hiệu:
Sdi = 10,8
Tổng bình phương các hiệu:
= 19,22
Giá trị đã cho:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bậc tự do:
v = 8
Mức ý nghĩa được chọn:
a = 0,01
Kết quả
So sánh trung bình tổng thể với giá trị 0 cho trước:
Trường hợp hai phía:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác suất bác bỏ giả thuyết không khi nó đúng nhiều nhất là bằng mức ý nghĩa a. Việc bác bỏ giả thuyết không khi nó đúng được gọi là sai lầm loại một và do đó việc chọn a sẽ giới hạn rủi ro sai lầm như vậy.
Mặt khác, có khả năng phạm phải sai lầm loại hai, đó là, chấp nhận giả thuyết không khi nó sai. Xác suất 1 - b của việc bác bỏ giả thuyết không khi nó sai được gọi là hiệu lực của phép kiểm nghiệm; do đó xác suất sai lầm loại hai là b.
Với mẫu n và sai lầm loại một cho trước, các xác suất nói trên không chỉ phụ thuộc vào trung bình thực D của các hiệu quan trắc được di = xi - yi mà ta có thể đặt ra các đối giả thuyết khác mà còn phụ thuộc vào độ lệch chuẩn sd của các hiệu này. Độ lệch chuẩn này nói chung là chưa biết và nếu n nhỏ thì mẫu sẽ chỉ cung cấp một ước lượng kém.
Kết quả là không thể đặt ra giới hạn trên cho xác suất sai lầm loại hai.
Tuy nhiên, trong các biểu đồ dưới đây mối quan hệ được chỉ ra giữa hiệu lực của phép kiểm nghiệm, 1 - b, và trung bình tổng thể thực tế chia cho độ lệch chuẩn tương ứng, D/sd, với phép kiểm nghiệm một phía của giả thuyết H0: D £ 0, với các giá trị n khác nhau và mức ý nghĩa tương ứng là 0,05 và 0,01.
Từ các biểu đồ này có thể rút ra các kết luận sau:
1) Hiệu lực của phép kiểm nghiệm được xác định duy nhất bằng trung bình thực của các hiệu, được đo theo đơn vị của độ lệch chuẩn, theo mức ý nghĩa a và cỡ mẫu.
2) Hàm hiệu lực là hàm tăng ngặt của hiệu trung bình thực.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Với mức ý nghĩa 0,05 và cỡ mẫu 50, hiệu lực đạt được ít nhất là 0,95 khi hiệu trung bình thực lớn hơn một nửa độ lệch chuẩn của các hiệu. Khi n = 20 sẽ đạt được hiệu lực này với D/sd ³ 0,78.
Hình 1 - Hiệu lực của phép kiểm nghiệm Student một mẫu (một phía), a = 0,01
Hình 2 - Hiệu lực của phép kiểm nghiệm Student một mẫu (một phía), a = 0,05
CHÚ THÍCH: Các biểu đồ trên dựa trên tài liệu của D.B. OWEN, Sổ tay bảng thống kê, Addision Wesley.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10859:2015 (ISO 3301:1975) về Giải thích dữ liệu thống kê – So sánh hai trung bình trong trường hợp quan trắc theo cặp
Số hiệu: | TCVN10859:2015 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10859:2015 (ISO 3301:1975) về Giải thích dữ liệu thống kê – So sánh hai trung bình trong trường hợp quan trắc theo cặp
Chưa có Video