Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

AE

Thực thể ứng dụng

AE-qualifier

Từ hạn định thực thể ứng dụng

AE-title

Tiêu để thực thể ứng dụng

AP

 Quá trình ứng dụng

AP-title

Tiêu đề quá trình ứng dụng

ICD

Bộ miêu tả mã quốc tế (xác định trong ISO/IEC 6523-1)

OSIE

Môi trường liên kết hệ thống mở

RH-name

Tên đăng ký phân cấp

5 Các xem xét chung

5.1 Giới thiệu

5.1.1 TCVN 10583-1(ISO/IEC 9834-1|Recommendation ITU-T X.660) xác định các thủ tục chung về việc đăng ký các đối tượng độc lập với đối tượng liên quan. Phải kể đến các tiêu chuẩn khác định danh các thủ tục đặc trưng cho các kiểu đối tượng riêng biệt. Tiêu chuẩn này liên quan đến các thủ tục đăng ký cho APs và AEs. Tất cả các điều của TCVN 10583-1 (ISO/IEC 9834-1) áp dụng cho yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn này ngoài trừ Điều 7 (các Cơ quan đăng ký). Điều 7 của TCVN 10583-1 (ISO/IEC 9834-1) không được áp dụng bởi vì tiêu chuẩn này không ghi địa chỉ đăng ký tại mức quốc tế.

5.1.2 AP được định danh bởi Tiêu đề AP. Một tiêu đề AP là một tên rõ ràng thông qua OSIE. Việc đăng ký AP bao gồm việc gán một tiêu đề AP. Các thủ tục xác định ở đây cho phép gán các tiêu đề AP thông qua OSIE. Tiêu đề AP là một định danh đối tượng ASN.1 hoặc Tên phân biệt liên quan đến thư mục.

5.1.3 Trong một AP, AE được định danh bởi từ hạn định AE. Từ hạn định AE là rõ ràng trong phạm vi của AP. Việc đăng ký AE bao gồm việc gán từ hạn định AE. Các thủ tục xác định ở đây cho phép gán các từ hạn định AE trong phạm vi của AP riêng biệt. Tiêu đề AP là định danh ASN.1 hoặc tên phân biệt liên quan đến thư mục.

CHÚ THÍCH Trong OSIE, một AE được định danh bởi tiêu đề AE. Tiêu đề AE bao gồm tiêu đề AP và từ hạn định AE. Việc đăng ký AE không bao gồm việc gán tiêu đề AE. Phụ lục A mô tả cách tiêu đề AE được tạo từ các bộ phận hợp thành của nó.

5.1.4 Tiêu chuẩn này không chứa các điều khoản rõ ràng về việc tạo các tiêu đề AE (xem Phụ lục A). Tuy nhiên, tiêu đề AE có thể được tạo bởi sự kết hợp của tiêu đề AP và từ hạn định AE, với điều kiện các thành phần này được gán theo các quy tắc xác định ở đây. Tiêu đề AE tạo ra theo các quy tắc này là một trường hợp của RH-name.

5.1.5 Các quy tắc xác định trong tiêu chuẩn này áp dụng cho các cơ quan đăng ký đối với các tổ chức và các tổ chức công nhận quốc tế (các tổ chức được gán một ICD). Các quy tắc này mô tả vai trò quản trị cho các cơ quan đăng ký này.

CHÚ THÍCH 1 Không có yêu cầu nào được định danh đối với cơ quan đăng ký tại m ức quốc tế hoặc đối với việc đăng ký trong các tiêu chuẩn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2 Các yêu cầu đối với cơ quan đăng ký

CHÚ THÍCH Điều này mô tả các yêu cầu chung áp dụng cho các cơ quan đăng ký trong đó chịu trách nhiệm về việc đăng ký các tiêu đề AP hay các từ hạn định AP hoặc cả hai.

5.2.1 Cơ quan đăng ký thực hiện việc đăng ký các đăng ký các tiêu đề AP hay các từ hạn định AP hoặc cả hai theo các thủ tục trong tiêu chuẩn này phải là:

a) Thành viên của tập hợp các cơ quan đăng ký trong đó gán các định danh đối tượng theo các điều khoản của TCVN 10583-1 (ISO/IEC 9834-1|Recommendation ITU-T X.660) Phụ lục A và cũng là một thành viên của tập hợp các cơ quan đăng ký trong đó gán các tên thư mục theo các điều khoản của TCVN 10583-1 (ISO/IEC 9834-1|Recommendation ITU-T X.660) Phụ lục B; hoặc

b) Thành viên của tập hợp các cơ quan đăng ký trong đó gán các định danh đối tượng và các tên thư mục theo TCVN 10583-1 (ISO/IEC 9834-1|Recommendation ITU-T X.660) Phụ lục C.

5.2.2 Cơ quan đăng ký một AP cũng có thể chịu trách nhiệm về việc đăng ký các từ hạn định AE của AP; tuy nhiên, trách nhiệm này có thể được ủy quyền cho các cơ quan đăng ký dưới quyền.

6 Các thủ tục đăng ký

6.1 Các thủ tục đăng ký AP

6.1.1 Để đăng ký một AP, cơ quan đăng ký phải gán một mẫu định danh đối tượng và mẫu tên thư mục của tiêu đề AP. Người sử dụng được cung cấp các mẫu tên đã gán, sau đó cơ quan đăng ký đặt các tên này cùng với thông tin bổ sung như một mục nhập sổ đăng ký AP cho AP này (xem điều 7.1). Tiêu chuẩn này không đặt ra bất kỳ yêu cầu nào cho người sử dụng hoặc cơ quan đăng ký để phổ biến rộng rãi hoặc thông báo sự tồn tại của mục nhập sổ đăng ký.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Các điều khoản chung về việc quản lý RH-name-tree được xác định trong TCVN 10583-1 (ISO/IEC 9834-1| Recommendation ITU-T X.660);

b) Các điều khoản cụ thể về việc gán các định danh đối tượng đúng với RH-name-tree được xác định trong TCVN 10583-1 (ISO/IEC 9834-1| Recommendation ITU-T X.660) Phụ lục A.

CHÚ THÍCH Cơ quan đăng ký phải gán một (hoặc nhiều) thành phần định danh đối tượng, kết hợp với các thành phần định danh được gán bởi các cơ quan đăng ký cấp cao hơn, tạo thành danh sách thành phần định danh đối tượng cho tiêu đề AP.

6.1.3 Cơ quan đăng ký phải gán mẫu tên thư mục của các tiêu đề AP theo các quy tắc sau đây:

a) Các điều khoản chung về việc quản lý RH-name-tree được xác định trong TCVN 10583-1 (ISO/IEC 9834-1| Recommendation ITU-T X.660);

b) Các điều khoản cụ thể về việc gán các tên thư mục đúng với RH-name-tree được xác định trong TCVN 10583-1 (ISO/IEC 9834-1| Recommendation ITU-T X.660) Phụ lục B.

CHÚ THÍCH Cơ quan đăng ký phải gán một tên phân biệt liên quan, kết hợp với tập các tên phân biệt liên quan được gán bởi các cơ quan đăng ký cấp cao hơn, tạo thành tên thư mục cho tiêu đề AP.

6.2 Các thủ tục đăng ký AE

6.2.1 Để đăng ký AE, thì AP phải được đăng ký trước.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.3 Cơ quan đăng ký phải gán một thành phần định danh đối tượng cho từ hạn định AE bằng cách gán một giá trị nguyên sơ cấp, trong phạm vi của quá trình ứng dụng liên kết: giá trị nguyên sơ cấp này tạo thành thành phần định danh đối tượng.

6.2.4 Cơ quan đăng ký phải gán mẫu tên phân biệt liên quan cho từ hạn định AE trong phạm vi của quá trình ứng dụng liên kết.

7 Các yêu cầu thông tin tối thiểu

7.1 Thông tin sau đây được yêu cầu cho việc đăng ký quá trình ứng dụng:

a) Định danh đối tượng gán cho quá trình ứng dụng; xem Điều 6;

CHÚ THÍCH Đây là tiêu đề AP.

b) Tên của người áp dụng;

c) Ngày tháng đăng ký;

d) Các tham chiếu đến tài liệu của quá trình ứng dụng;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.2 Thông tin sau đây được yêu cầu cho việc đăng ký thực thể ứng dụng:

a) Tiêu đề AP, xem 7.1, đối với AP mà từ hạn định AE áp dụng;

b) Từ hạn định gán cho AE, xem Điều 6.

CHÚ THÍCH Tiêu đề AE được xây dựng từ hai phần tử này quy định trong Phụ lục A.

c) Tên của người áp dụng;

d) Ngày tháng đăng ký;

e) Các tham chiếu đến tài liệu của AE.

CHÚ THÍCH Các điều 7.1 và 7.2 trình bày tách biệt các yêu cầu về tính rõ ràng. Định dạng của mọi mục nhập sổ đăng ký sẽ được xác định bởi cơ quan đăng ký có trách nhiệm . Các cơ quan đăng ký có thể tạo các mục nhập trong đó kết hợp mục nhập AP với các mục nhập trong số tất cả các AE liên quan.

8. Vai trò kỹ thuật

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9. Các thủ tục duy trì

Không có các thủ tục duy trì được định danh tại mục quốc tế.

CHÚ THÍCH Các thủ tục duy trì sẽ được bao gồm trong các sắp đặt về quản trị yêu cầu tại hoặc dưới m ức quốc gia hoặc các nút ICD. Vì các định danh duy nhất không được gán, thậm chí khi thực thể liên kết không sử dụng được nữa cho nên các yêu cầu về duy trì sẽ bị giới hạn. Một số ví dụ cập nhật có thể là các tham chiếu chéo giữa các AP và các AE mới hoặc không còn lưu hành nữa.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Tạo tiêu đề AE

A.1 Tiêu chuẩn này chứa các điều khoản không rõ ràng đối với việc gán các tiêu đề AE. Tiêu đề

- AE được tạo bởi việc kết hợp một tiêu đề AP và một từ hạn định AE, với điều kiện cả hai thành phần này được gán theo các thủ tục xác định ở đây.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.3 Mẫu tên thư mục của tiêu đề AE có thể được xây dựng bằng cách gắn mẫu tên phân biệt liên quan của từ hạn định AE tới tên thư mục của tiêu đề AP kết hợp.

A.4 Đối với cả hai mẫu, tiêu đề AE có thể phân tích thành tiêu đề AP và từ hạn định AE. Thành phần cuối cùng của tiêu đề AE bằng với từ hạn định AE; các thành phần còn lại của tiêu đề AE tạo thành tiêu đề AP.

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

Lời giới thiệu

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

3. Định nghĩa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Các xem xét chung

5.1. Giới thiệu

5.2. Các yêu cầu đối với cơ quan đăng ký

6. Các thủ tục đăng ký

6.1. Các thủ tục đăng ký AP

6.2. Các thủ tục đăng ký AE

7. Các yêu cầu thông tin tối thiểu

8. Vai trò kỹ thuật

9. Các thủ tục duy trì

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 ISO/IEC 9834-1:2004 đã hủy và thay thế bằng ISO/IEC 9834-1:2012

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10583-6:2014 (ISO/IEC 9834-6:2005) về Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng ký OSI - Phần 6: Đăng ký quá trình ứng dụng và thực thể ứng dụng

Số hiệu: TCVN10583-6:2014
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2014
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [7]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10583-6:2014 (ISO/IEC 9834-6:2005) về Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng ký OSI - Phần 6: Đăng ký quá trình ứng dụng và thực thể ứng dụng

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…